61
CO THT TÂM V
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Bnh co tht tâm v n nhiu tên gi khác là: co tht thc qun, giãn thc qun
không căn nguyên, giãn thc qun bm sinh, co tht hoành tâm v.
- Đặc điểm bnh ni bt ca bnh co tht m v tình trng ri loạn ng
hoạt động ca thc quản không căn nguyên. Đoạn cui ca thc quản nơi đổ vào d
dày b co tht và hp li,còn đon trên b giãn to ra.
- Trong các bnh thc qun thì bnh co tht tâm v bnh hay gp th hai (sau
bệnh Ung thư thực qun).
2. Yếu t nguy cơ
Cho đến nay chưa xác định được nguyên nhân thực sự của bệnh co thắt m vị,
nhưng có nhiều yếu tố liên quan đến sự xuất hiện của bệnh, đó là:
- Tui: thưng gp người tui tr (18 40 tui).
- Gii: N gii hay b bnh co tht tâm v hơn Nam giới.
- Cơ địa: thường gp nhng bnh nhân có dng thn kinh không cân bng, d xúc
cm,đc bit là những người cưng h phó giao cm.
- Chế độ ăn uống: hay gp những người có chế độ ăn nhiều Gluxit,ít Protit
thiếu Vitamin nhóm B.
- Yếu t vt : thức ăn quá nóng hay quá lạnh đu có th làm tình trng co tht tâm
v nặng hơn.
- Các bệnh lý khác trong cơ thể: các bnh nhim trùng toàn thân (st phát ban,lao,
giang mai...), các chất độc đối vi thần kinh (rượu,thuc lá,cht hoá hc...), các ri
lon ni tiết, viêm dính quanh thc qun, loét tâm v, giảm trương lực hoăc giảm nhu
động cơ thực qun...
Như vậy,có thể thấy co thắt m vị không hẳn một bệnh riêng một tình
trạng bệnh lý do những nguyên nhân bẩm sinh hay mắc phải.
II. Nguyên nhân
chế bệnh sinh được nhiều người công nhận hiện nay của Hurst Etzel đề
xuất,các tác giả y cho rằng: bệnh co thắt tâm vị là do rối loạn hoạt động của phần dưới
thực quản.Bình thường sau khi nuốt, phần trên thực quản đóng lại gây phản xạ mở phần
62
dưới của nó, nhờ đó thức ăn đi theo nhu động của thực quản và trọng lượng của nó một
cách nhịp nhàng xuống dươí.Việc đóng mở này do dây TK X kiểm soát, còn việc điều
chỉnh trương lực cơ thực quản là do hệ giao cảm chi phối. Khi có một nguyên nhân gây
bệnh nào đó (bẩm sinh hay mắc phải) tác động lên hệ thần kinh tại chỗ hoặc trung ương,
thì sẽ gây nên các rối loạn hoạt động tự chủ của thực quản, dẫn tới tình trạng phần dưới
của thực quản không mở ra theo nhu động bình thường co thắt lại gây cản trở lưu
thông của thức ăn đi xuống dạ y. Giả thiết trên còn được chứng minh bằng các nghiên
cứu cho thấy tổn thương các đám rối thần kinh tự ch(Auerbach Mesner) trong
thành thực quản.
III. CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng
- Toàn thân: khi bnh giai đoạn mun thì bnh nhân có tình trạng suy dinh dưỡng
nng.
- Khó nut: mức độ ph thuc vào tính cht hoá ca thức ăn vào từng bnh
nhân c th. Có bnh nhân uống được sữa nhưng uống nước khó, ăn thức ăn lạnh được
nhưng ăn thức ăn nóng khó hoặc ngược li.
- Cm giác nng tc trong lng ngực và đau vùng sau xương ức,nhất là sau khi ăn.
- O: là hiện tượng thức ăn đọng li trong đon thc qun b giãn trên ch hp trào
ngược ra miệng. Lúc đu, o xut hiện ngay sau ăn, số ng ít chưa lên men, đ
toan thp.V sau do thc qun trên ch hp giãn nhiu, s cn tr lưu thông thức ăn
qua thc quản tăng lên dẫn ti o xa sau bữa ăn, số ng nhiu (200-300 ml), cht
nôn lên men, chua nng, thi, ln vi thức ăn chưa tiêu và cả niêm dch nhy. Có bnh
nhân phi ng tư thế na nm na ngi vì khi chuyn t tư thế ngi sang nằm thưng
gây e rt nhiu.
2. Cn lâm sàng
a. X.quang
- Chiếu X.quang tư thế đứng: thy hình nh thuc đng li trên ch hp. Tâm v
độ m khác nhau tu từng trưng hp. th thy hình nh thuc cn quang xung
như tuyết rơi đoạn thc qun giãn khi thc quản chưa đưc ra sạch. Nhu động thc
quản thưa thớt, đôi khi có sóng nhu động phn hi làm thuc cn quang b trào ngược.
63
- Chp X.quang thc qun thế đứng: th thy mất hình túi hơi d dày, phn
dưới thc qun b chít hp trong khi phn trên b giãn to. Da vào hình nh chp
X.quang có th chia ra hai loi:
Loại 1: đoạn hẹp thực quản ngắn sát ngay trên hoành, phần trên thực
quản giãn rất to gấp khúc (thực quản hình cái Bít tất). Loại này hay gặp
(chiếm khoảng 70% số bệnh nhân).
Loại 2: đoạn hẹp thực quản dài phần trên chỗ hẹp giãn vừa phải (thực
quản hình củ cải). Loại này ít gặp hơn loại 1 (chiếm khoảng 30% số bệnh
nhân).
b. Soi thc qun
Thấy tâm vị đóng kín, niêm mạc bviêm, phù nề,xung huyết hoặc có những vết
loét.
c. Phương pháp khám cận lâm sàng khác
Đo áp lực thực quản, chụp thực quản cắt lớp vi tính (CT)...
3. Chẩn đoán xác định
- Chẩn đoán xác định ch yếu da vào triu chứng lâm ng như nuốt nghn, e,
đau ngực sụt cân trong đó đặc điểm ca các triu chng góp phn chính cho chn
đoán.
- Vi các gi ý v lâm sàng, các phương tiện cận lâm sàng như X quang thực qun,
đo áp lực trong lòng thc qun, ni soi... s đưa ra quyết đnh chẩn đoán.
- Đin nh bnh nhân nut nghn, X quang thc qun cn quang hình m
chim, mất bóng hơi phình vị và, mất nhu động thc quản khi đo áp lực trong ng thc
qun.
- Đo áp lực vòng thực qun (Esophageal Manometry): tiêu chuẩn vàng để chn
đoán co thắt tâm v. Du hiệu điển hình là phn dưới thc qun không dãn (co tht) và
mất nhu động phn thân thc qun
4. Chẩn đoán phân biệt:
- Cn phân bit vi mt s ri lon vn động khác ca thc qun (Bng 1). Các
màng ngăn (webs), vòng (rings).
64
Bng 1: Mt s ri lon vn đng thc qun
Co tht tâm
v
Tăng áp lc
Les
Co tht thc
qun lan ta
Thc qun
nutcracker
Nhu đng
thc qun
không hiu
qu
Triu
chng
Nghn
Đau ngc
e
Nghn
Đau ngc
Nghn
Nghn
Đau ngc
nóng
Đau ngc
X
quang
M chim
TQ giãn
Hẹp đoạn
cui
Hình xon c
Co tht tiếp
din bình
thưng
Thoát lưu
chm, không
hoàn toàn
Ni soi
Hình hoa
hng
Bình thưng
Tăng nhu
động
Tăng nhu
động
Không đc
bit
M
LES
Không hoàn
toàn
Bình thưng
Bình thưng
Bình thưng
Bình thưng
Sóng
co tht
Đồng thi
Đối xng
Tăng áp lc
Bình thưng
Đồng thi
Lp li
Kéo dài > 6
giây
Không lan
truyn
(>30%)
Nhu
động
Không
Bình thưng
Không
Tăng
Bt thưng
- Ung thư: thường nhất ung thư tâm vị nm gn ch ni thc qun-d dày. Ngoài
ra có th là ung thư tế bào vy thc qun.
- Co tht tâm v th phát lành tính: sau ct thn kinh X ti thân có th gây nut khó.
Thoái hóa tinh bt, nang gi ty to lên trên có th gi co tht tâm v.
- Các ri lon khác:
(1) Chagas khác với co thắt tâm vị ở chỗ nó liên quan tới nhiều cơ quan. Khi thâm
nhập vào thực quản gây ra thực quản khổng lồ.
(2) Bệnh xơ cứng bì thường nuốt khó nổi bật trong hầu hết bệnh nhân nhưng viêm
thực quản do trào ngược cũng thể y khó chịu. Thực quản quan liên quan
đến 80% các trường hợp. Bệnh thường xảy ra ở nữ tuổi 30-50, hoặc có thể tử vong.
5. Phân giai đoạn triu chứng và giai đoạn bnh
Mục đích xếp hạng giai đoạn nhằm đánh giá những bất thường của thực quản đã
làm thay đổi đến chất lượng sống của bệnh nhân và đánh giá hiệu quả của việc điều trị.
Thang điểm Eckardt thường được sử dụng dựa vào 3 tần suất triệu chứng kinh điển
mức độ sụt n, bệnh nhân hoàn toàn không triệu chứng sđiểm số bằng không,
ngược lại bệnh nhân nặng sẽ có tổng số điểm là 12.
65
Bảng 2: Thang điểm lâm sàng ca Eckardt
Đim
Nut nghn
e
Đau ngc
St cân(kg)
0
không
không
không
không
1
thnh thong
thnh thong
thnh thong
<5
2
mi ngày
mi ngày
mi ngày
5-10
3
mi ba ăn
mi ba ăn
nhiu ln trong ngày
>10
Bảng 3: Giai đoạn lâm sàng chia theo thang điểm ca Eckardt
Đim
0-1
2-3
4-6
>6
Giai đon
0
I
II
III
6. Tiến trin và biến chng
a. Tiến trin
Bệnh diễn biến thất thường. Các rối loạn cơ năng không song song với độ giãn của
thực quản. Một số trường hợp bệnh diễn biến chậm âm thầm, bệnh nhân sống bình
thường trong một thời gian dài. một số khác bệnh diễn biến thành từng đợt. Bệnh nhân
thể bị tử vong đột ngột do phản xạ tim mạch hay y X hoặc do ngạt thở trào ngược
thức ăn vào khí quản. giai đoạn muộn không được điều trị tốt,bệnh nhân thể
chết vì suy dinh dưỡng.
b. Biến chng
Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh có thể có các biến chứng sau:
- Ti ch:
Viêm loét thực quản.
Sẹo xơ gây chít hẹp thực thể thực quản. Chèn ép khí quản, tĩnh mạch,tim...
do đoạn thực quản giãn.
Viêm phổi, apxe phổi do trào ngược thức ăn. Ung thư hoá tại vùng viêm mãn
tính của thực quản. Cũng cần chú ý trường hợp giãn thực quản thứ phát
sau Ung thư thực quản
- Toàn thân:
Tinh thần căng thẳng, buồn phiền, không muốn tiếp xúc.
Suy dinh dưỡng: thường gặp ở bệnh nhân giai đoạn cuối.