TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
45
GIÁ TR CA CỘNG HƯỞNG T TRONG CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG
DÂY CHNG CHÉO KHP GI TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HC
Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2020-2022
Bùi Tiến Sĩ*, Nguyễn Phước Bo Quân, Nguyn Thành Tn
Nguyễn Vũ Đằng, Phm Th Anh Thư, Đoàn Dũng Tiến
Trường Đại Hc Y c Cần Thơ
*Email: buitiensivn12@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đứt dây chng chéo khp gi là tổn thương thường gp sau chấn thương gối,
nếu không được chẩn đoán đúng và phục hi kp thi s dẫn đến thoái hóa khp gi sm. Vic chn
đoán có thể da vào các nghiệm pháp lâm sàng, tuy nhiên trong giai đoạn cp hoc khi bnh nhân
đau nhiều vùng gối, thăm khám lâm sàng s kém chính xác, dẫn đến bệnh nhân không được tư vấn
điều tr phù hp. Cộng hưởng t phương tiện hình nh hc an toàn và có giá tr trong chẩn đoán
tổn thương khớp, đặc bit khp gi. Mc tiêu nghiên cu: Xác định giá tr ca cộng hưởng t
trong chẩn đoán tổn thương dây chằng chéo khp gi Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
t ct ngang, tiến cu trên 117 bnh nhân chấn thương gối được chp cộng hưởng t phu
thut ni soi khp gi tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ t tháng 6/2020 đến tháng
7/2022. Kết qu: Độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, độ chính xác
ca cộng hưởng t trong chẩn đoán tổn thương dây chằng chéo trước dây chng chéo sau ln
t là: 100%; 71,4%; 98,2%; 100%; 98,3% 88,9%; 99,1%; 88,9%; 99,1%; 98,3%. Kết lun:
Cộng hưởng t giá tr rt cao trong chẩn đoán tổn thương dây chằng chéo khp gi.
T khóa: Dây chằng chéo trước, dây chng chéo sau, cộng hưởng t, ni soi khp gi.
ABSTRACT
VALUE OF MAGNETIC RESONANCE IN THE DIAGNOSIS OF
ANTERIOR CRUCIATE LIGAMENT AND POSTERIOR CRUCIATE
LIGAMENT INJURY AT CAN THO UNIVERSITY
OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2020-2022
Bui Tien Si*, Nguyen Phuoc Bao Quan, Nguyen Thanh Tan,
Nguyen Vu Dang, Pham Thi Anh Thu, Doan Dung Tien
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Cruciate ligaments tear is common following knee injury. If these defects are
not diagnosed and repaired, the knee will be degenerative earlier than usual. The diagnosis could
be based on clinical examination. However, in early stage or because of patient’s pain, clinical
examination is limited. Magnetic resonance is a safe and valuable method to evaluate knee injury.
Objective: To determine the value of magnetic resonance in the diagnosis of anterior cruciate
ligament and posterior cruciate ligament injury. Materials and methods: Prospective cross-
sectional descriptive study on 108 patients with knee trauma who evaluated by magnetic resonance
and confirmed the diagnosis by knee arthroscopic at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital from 6/2020 to 6/2022. Results: Sensitivity, specificity, positive predictive value and
negative predictive value, accuracy of magnetic resonance in the diagnosis of anterior cruciate
ligament and posterior injury were: 100%; 71.4%; 98.2%; 100%; 98.3% và 88.9%; 99.1%; 88.9%;
99.1%; 98.3%. Conclusion: Magnetic resonance imaging has high value in diagnostic cruciate
ligament injuries.
Keywords: Anterior cruciate ligament, posterior cruciate ligament, magnetic resonance,
knee arthroscopy.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
46
I. ĐẶT VẤN Đ
Gi khp chu lc và tham gia nhiu trong vận động hàng ngày, khp gi vì thế d
b chấn thương, c thể là do tai nn giao thông, tai nn sinh hot hoc chấn thương thể thao.
Dây chng chéo khp gi là thành phn chính trong việc đảm bo s ổn định ca khp gi.
Tổn thương dây chng chéo s lm cho người bệnh kh khăn trong vận động và gây ra các
tổn thương thứ phát như rách sụn chêm, thoái hóa sm khp gi, nht những người
nhu cu vận động cao như vận động viên, người lao động th lc. Tổn thương dây chng
chéo thường không xảy ra đơn độc m thưng phi hp vi các tổn thương khác, như sụn
chêm, bao hot dch, mch máu, thần kinh, xương. Các nghiệm pháp thăm khám lâm sng
tuy c độ đc hiệu cao nhưng kh thc hin trong giai đon cp khi khp gối sưng, đau,
tràn dch- máu, có tổn thương xương đi kèm. Cộng hưởng t là mt k thut không xâm ln
với ưu điểm là kho sát mm tốt, độ tương phn cao, kh năng đánh giá v nhng thay
đổi hình thái ca dây chng là la chọn hng đầu ca các nhà lâm sàng khi cần đánh giá tn
thương dây chng chéo. Ni soi khp gi cho phép quan sát trc tiếp hình nh tổn thương
khp gi và là tiêu chun vàng trong chẩn đoán các tổn thương nội khớp. Tuy nhiên đây l
phương pháp xâm lấn v đắt tiền nên thường được dùng khi yêu cầu điều tr được đt ra. Do
đ việc chẩn đoán đ đưa ra chỉ định điều tr vn ch yếu da vo thăm khám lâm sng v
các phương pháp hình nh hc. Cộng hưởng t là một phương tiện chẩn đoán hình nh k
thuật cao, đòi hỏi nhiu yếu t k thuật chính xác cũng như kinh nghim ca của người đọc
để đưa ra nhận định phù hp vi tổn thương. Hiện ti khu vc đồng bng sông Cu Long
nói chung và thành ph Cần Thơ ni riêng chưa c nghiên cứu nào chuyên v hình nh hc
ca tổn thương dây chng chéo khp gi. thế chúng tôi thc hiện đề tài này vi mc tiêu:
Xác định giá tr ca cộng hưởng t trong chẩn đoán tổn thương dây chng chéo khp gi.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân chấn thương khp gối, được ch định chp cộng hưởng t khp gi
được phu thut ni soi khp gi ti Bnh Viện Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ từ tháng
6/2020 đến tháng 7/2022 tha các tiêu chun sau:
- Tiêu chun chn bnh: Bnh nhân chn thương gối v được chp cộng hưởng t
khp gi. Bnh nhân được ch định ni soi khp gi để chẩn đoán v điu trị. Trong đ: Lấy
kết qu chẩn đoán ni soi làm tiêu chun vàng.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có triu chng mt vng khp gối nhưng không
chấn thương khớp gi. Bệnh nhân đt li dây chng chéo sau phu thut tái to dây chng
chéo.
2.2 Phương pháp nghiên cứu:
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang tiến cu.
- C mu: Đưc tính theo công thc:
𝑛 = 𝑍(1−𝛼
2)
2×𝑝 × (1 𝑝)
𝑑2
α: Mức ý nghĩa thng kê 0,05; ta có Z1- α /2=1,96.
p=0,982: Độ nhy ca cộng hưởng t trong phát hin tổn thương dây chng chéo
trước, Đon Thị Hi Yến (2019).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
47
d: Sai s cho phép là 0,025. Tính được n=108 mu, trên thc tế chúng tôi đã thu thập
được 117 mu.
- Ni dung nghiên cu: Tui, gii, do vào vin, nguyên nhân chấn thương, kết
qu cộng hưởng t, kết qu phu thut ni soi khp gối, đối chiếu kết qu cộng hưởng t
vi kết qu ni soi khp gi, t đ tính ra các giá tr độ nhạy, độ đc hiu, giá tr tiên đoán
âm, giá tr tiên đoán dương, độ chính xác ca cộng hưởng t trong chẩn đoán tổn thương
dây chng chéo.
- Phương pháp thu thp s liu: Chúng tôi thu thp hình nh cộng hưởng t ca
các bệnh nhân được ch định ni soi khp gối, sau đ đọc kết qu theo tiêu chun chẩn đoán
v đối chiếu li vi kết qu ni soi.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Các đặc điểm chung
Trong s 117 bnh nhân tham gia nghiên cu, có 79 bnh nhân nam 38 bnh nhân
n, chiếm t l ln lượt là 67,5% và 32,1%. S ng bnh nhân nam nhiều hơn hai lần bnh
nhân n. Trong nghiên cu ca chúng tôi, bnh nhân tr nht là 17 tui và ln tui nht
62 tuổi. Độ tui trung bình là 35. Nhóm tuổi 18 đến 39 chiếm đa số, 62,39%, là nhóm trong
độ tuổi lao động và hoạt động th cht nhiu.
Biểu đồ 1. Phân b nguyên nhân chấn thương
Nhn xét: Trong 117 trường hp chấn thương gối thì nguyên nhân chiếm t l ln
nht là tai nn giao thông vi t l 48,72%, thp nht là tai nạn lao động 5,13%.
3.2. Đối chiếu kết qu cng ng t và kết qu ni soi khp gi
Bng 1. Dây chng chéo tổn thương trên cộng hưởng t
Dây chng tổn thương trên nội soi
Tng
DCCT
DCCS
C 2
Không TT
Dây chng
tổn thương
trên CHT
107
0
0
0
107
0
2
0
1
3
0
1
4
0
5
0
0
0
2
2
Tng
107
3
4
3
117
Nhn xét: Tổn thương DCCT chiếm t l cao nht vi 91,5% tổn thương DCCS
đơn độc t l thp nht vi 2,6% trên kết qu nội soi. C 3 trưng hp không tn
thương dây chng chéo vẫn được ch định nội soi c trường hp nhm mục đích cắt lc sn
48,7%
24,8%
21,4%
5,1%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Tai nạn giao thông
Tai nạn ththao
Tai nạn sinh hoạt
Tai nạn lao động
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
48
chêm. Đối với các trường hp tổn thương DCCT đơn độc, hình nh CHT và ni soi cho kết
qu tương t nhau. Vi h s Kappa= 0,894, cho thy s nht quán rt cao gia kết qu
CHT và ni soi trong chẩn đoán dây chng chéo b tổn thương.
Bng 2. Đi chiếu cộng hưởng t ni soi trong chn đoán mc đ đt y chng co trước
Mức độ tổn thương DCCT qua nội soi
Tng
Kappa
=0,784
Hoàn
toàn
>50%
<50%
0%
Mức độ tn
thương
DCCT trên
CHT
Hoàn toàn
80
7
0
0
87
>50%
2
18
1
1
22
<50%
0
0
3
0
3
0%
0
0
0
5
5
Tng
82
25
4
6
117
Nhn xét: T l âm tính gi nhiu nht nhm đứt bán phn lớn hơn 50% thiết din
dây chng chéo trước, c đến 7 trường hp âm nh gi trong tng s 25 trường hợp được
xác định trên ni soi. Tuy nhiên ch s Kappa = 0,784 cho thys nht quán cao gia kết
qu CHT và kết qu ni soi.
Bng 3. Giá tr ca cộng hưởng t trong xác định ch định tái to dây chng chéo trước
Ni soi
CHT
Có ch định
Không
Tng
Kappa
=0,88
p<0,001
Có ch định
107
2
109
Không
0
8
8
Tng
107
10
117
Nhn xét: Ch định tái to dây chng chéo trước được xác định trên CHT khi dây
chng đt t 50% thiết din hoc đứt hoàn toàn. T bng trên chúng tôi nhn thy s
tương đồng rất cao v c ý nghĩa thống khi xác định ch đnh tái to DCCT trên CHT
ni soi.
Da vào các con s trên chúng tôi tính được giá tr của CHT trong xác đnh ch định
tái tạo DCCT: Độ nhạy: 100%. Độ đc hiu: 80%. Giá tr tiên đoán dương: 98,2%. Giá tr
tiên đoán âm: 100%. Độ chính xác là 98,3%.
Bảng 4. Đối chiếu kết qu cộng hưởng t và ni soi trong chẩn đoán mức độ tổn thương
dây chng chéo sau
Mức độ tổn thương
DCCS qua ni soi
Kappa= 0,591
Hoàn toàn
>50%
<50%
0%
Tng
Mức độ tổn thương
DCCS trên CHT
Hoàn toàn
1
2
1
0
4
>50%
1
0
1
1
3
<50%
0
0
2
0
2
0%
0
1
0
107
108
Tng
2
3
4
108
117
Nhn xét: T bng trên cho thấy CHT c độ phù hp mức trung bình khi đối chiếu
vi ni soi khi chẩn đoán mức độ tổn thương DCCS.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
49
Bng 5. Giá tr ca cộng hưởng t trong chẩn đoán tổn thương dây chng chéo sau
Ni soi
CHT
Không
Tng
Kappa=0,88
p<0,001
8
1
9
Không
1
107
108
Tng
9
108
117
Nhn xét: T l dương giả âm gi trong thng kê ca chúng tôi khá thấp, 1 trường
hợp dương tính giả v 1 trường hp âm tính gi. Vi ch s Kappa=0,88 và p<0,001, chúng
tôi nhn thy kết qu CHT có s thng nht rt cht ch vi kết qu ni soi trong chẩn đoán
có tổn thương DCCS.
Da vào bảng trên ta tính được giá tr ca cộng hưởng t trong chẩn đoán tổn thương
dây chng chéo sau. Độ nhạy: 88,9%. Độ đc hiu: 99,1%. Giá tr tiên đoán dương l 88,9%.
Giá tr tiên đoán âm l 99,1%. Độ chính xác là là 98,3%.
IV. BÀN LUN
Cộng hưởng t l phương tiện hình nh có giá tr cao trong chẩn đoán các tổn thương
cu trúc mô mm, nhất l đối vi các khp. Cộng hưởng t cho độ tương phản cao gia các
cu trúc, tùy vào k thuật cũng như chuỗi xung chp s c độ phân gii không gian cao hay
thp. Nh đ các tổn thương của khp gi biu hin khá rõ, giúp các nhà hình nh hc
cũng như các bác lâm sng đưa ra chẩn đoán đúng, t đ lên kế hoạch điều tr phù hp
cho mi bnh nhân.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tui trung bình của đối tượng nghiên cu 35,43+-
10,02 tui, tui cao nht 62 tui thp nht 17 tui. Nhóm tui b chấn thương gối
chiếm t l cao nht là t 18-39 tui vi t l 62,4%. Kết qu trong nghiên cu ca chúng tôi
tương t ca tác gi Hong Đức H vi t l nhóm tuổi tương ng 61,9% [2] Miyaji
vi nhóm tui thanh niên chiếm phn ln [5]. Nguyên nhân chấn thương chiếm phn ln,
48,72%, là tai nn giao thông. Nguyên nhân này nhiu gp hai ln so vi nguyên nhân th
hai tai nn th thao. th gii do các bệnh nhân trong độ tuổi lao động thường
xuyên phi vận động nhiều v xe máy l phương tiện đi lại ch yếu ca phn ln dân s
Vit Nam, cho nên nguyên nhân tai nn giao thông là ch yếu trong khi theo các nghiên cu
phương Tây chỉ chấn thương gối ch yếu do tai nn th thao. Các bnh nhân chấn thương
sau tai nạn giao thông đa phần b đập gi xuống đường hoc b phương tiện đè vo chân.
Đối vi tai nn th thao, đa số bnh nhân chấn thương do chơi bng đá hoc bóng chuyn.
Cơ chế chấn thương do chơi bng đá c thể do động tác xon vn khi sút bóng hoc sau va
chạm. Đối vi bóng chuyền, đa số c bnh nhân b chấn thương sau tiếp đất t trên cao
hoc đổi hướng di chuyển đột ngột để đn bng.
V đc điểm phân b dây chng tn thương, chúng i nhn thy trong s 117 trường
hp chấn thương gối c107 tng hp, chiếm 91,5% , tn thương DCCT đơn đc. Tn
thương đơn độc DCCS ch 2,6%, tổn thương cả hai y chng c 5 trường hp, chiếm 4,3%.
Trong nghiên cu ca chúng tôi có mt bnh nhân chấn thương c hai gi nhưng hai thi
đim kc nhau, đều tn thương DCCT. Kết qu nghn cu của cngi tương t vi các
c gi Đng Th Ngọc Anh, Hong Đức Hạ, Đon Thị Hi Yến vi t l tn tơng DCCT ln
t 94,9%, 90,4% 70% [1], [2], [3]. Do DCCS cu to y chc n DCCT, chế
chấn thương DCCS ng ít gp hơn DCCT nên số ng tn thương DCCS đơn đc ít.