CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
145
CƯỜNG CN GIÁP SAU GHÉP THN:
GII PHÁP VÀ CHIN LƯỢC HIN NAY
Lê Th Tiến1*, Đặng Anh Đào1, Nguyn Ngc Quý1
Phm Th Hnh Đoan1, Phm Ngc Sơn1, H Tô Duy Đức1
Tóm tt
Trong các phương pháp điu tr thay thế thn bnh nhân (BN) mc bnh thn
mn giai đon cui (End Stage Renal Disease - ESRD) thì ghép thn (Kidney
Transplantation - KT) là la chn ti ưu nht. Tuy nhiên, bên cnh nhng li ích
mang li sau KT, BN luôn phi đối din vi nhiu nguy cơ như thi ghép, nhim
trùng, đặc bit là bnh lý khoáng xương sau KT (Chronic Kidney Disease-Bone
and Mineral Disorder - CKD-BMD). Trong đó, nhng BN KT thành công sau 1
năm ghi nhn t l 30 - 60% có cường cn giáp th phát (Secondary
Hyperparathyroidism - SHPT) và tình trng này có th dn đến ri lon chc
năng thn ghép. Ngoài điu tr ni khoa cường cn giáp th phát sau ghép, thi
đim phu thut ct tuyến cn giáp ph thuc vào thi đim, tình trng BN, mc
độ cường cn giáp, cũng như tùy tng phác đồ ca các trung tâm ghép tng, do
nhng tác động ca phu thut tuyến cn giáp lên kết cc thn ghép vn còn
nhiu tranh cãi.
T khóa: Cường cn giáp; Cường cn giáp th phát; Cường cn giáp sau
ghép thn; Phu thut tuyến cn giáp.
POST-KIDNEY TRANSPLANT HYPERPARATHYROIDISM:
CURRENT SOLUTIONS AND STRATEGIES
Abstract
Among the methods of renal replacement therapy for patients with end-stage
renal disease (ESRD), kidney transplantation (KT) is the optimal choice.
However, in addition to the benefits following KT, patients face numerous risks
such as graft rejection, infections, and especially post-transplant bone mineral
disorders (Chronic Kidney Disease-Bone and Mineral Disorder - CKD-BMD).
1Bnh vin Đà Nng
*Tác gi liên h: Lê Th Tiến (letiendr@gmail.com)
Ngày nhn bài: 21/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.919
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
146
Notably, among patients who successfully underwent KT, 30 - 60% may
experienced secondary hyperparathyroidism (SHPT) one-year post-transplant,
which can lead to impaired graft function. In addition to the medical treatment
for secondary hyperparathyroidism after transplantation, timing of
parathyroidectomy depends on various factors, including the patient's condition,
the level of hyperparathyroidism, and specific protocols of the transplant centers,
as the impact of parathyroid surgery on graft outcomes remains a subject of
debate.
Keywords: Hyperparathyroidism; Secondary hyperparathyroidism; Post-kidney
transplant hyperparathyroidism; Parathyroidectomy.
ĐẶT VN ĐỀ
Ghép thn thành công giúp điu
chnh s mt cân bng ni tiết, trao đổi
cht và nhng bt thường do cường
tuyến cn giáp th phát gây ra. Ghép
thn giúp ci thin chc năng thn, t
đó ci thin bnh xương do thn.
Nhiu nghiên cu chng minh s ci
thin cường cn giáp th phát trong
năm đầu tiên sau khi ghép thn. Nng
độ hormone tuyến cn giáp trong mt
s trường hp vn tăng ngay c khi
chc năng thn ghép tt. Vì vy, kim
soát tình trng cường cn giáp th phát
sau ghép vn còn là mt thách thc.
NI DUNG TNG QUAN
Bnh nhân mc ESRD không nhng
đối din vi các biến chng như thiếu
máu, tăng huyết áp, suy tim, ri lon
đin gii, hi chng tăng urê huyết mà
còn có các biến chng mn tính din
tiến âm thm khác có thy tàn tt do
gãy xương bnh lý như CKD-BMD.
Bnh lý chuyn hóa khoáng xương xy
ra da trên mt tp hp nhiu yếu t
tác động gm tăng nng độ phospho
trong máu, calci máu gim, đồng thi
gim s tng hp 1,25 -
hydroxyvitamin D và tăng nng độ
PTH (Parathyroid hormone: Hormone
tuyến cn giáp), cui cùng dn đến
SHPT; giai đon bnh thn mn càng
nng thì t l SHPT xy ra càng tăng,
dn đến các biến chng tiếp theo là si
thn, loãng xương, calci hóa mch
máu, gãy xương bnh lý gây tàn tt và
làm tăng nguy cơ t vong cũng như nh
hưởng trm trng đến cht lượng cuc
sng ca BN.
Ghép thn là mt la chn ti ưu
trong ba phương pháp điu tr thay thế
thn. Tuy nhiên, giai đon sm sau
ghép, so vi vic hi phc chc năng
thn cũng như chc năng ni tiết đưc
ci thin nhanh chóng thì tc độ ci
thin cường cn giáp xy ra chm hơn.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
147
Do đó, vic kim soát tình trng cường
cn giáp sau KT cn được đặt ra vi
hai vn đề chính: Để d phòng, điu tr
cường cn giáp sau ghép (PHPT: Post
transplant Hyperparathyroidism) thì
chiến lược nào là kh thi. Ngoài điu
tr ni khoa PHPT, thì thi đim phu
thut nào là thích hp.
1. Din tiến t nhiên và t l
cường tuyến cn giáp sau ghép thn
Trong cơ chế hot động bình
thường, các tuyến cn giáp đóng vai
trò duy trì hng định ni môi gia calci
và phospho thông qua thn, xương và
đường tiêu hoá. Lượng calci ion hoá
gim xung dưới mc bình thường s
kích thích tăng sn xut PTH t tuyến
cn giáp dn đến tăng tái hp thu calci
ng thn. PTH kích thích chuyn hoá
25-hydroxyvitamin D ng lượn
gn thành dng hot động 1,25-
dihydroxyvitamin D (OH)2D. Sau đó,
1,25(OH)2D kích thích tăng lượng
calci rut cũng như hp thu phospho
điu chnh chc năng ca nguyên
bào xương trong xương. PTH và
1,25(OH)2D giúp kích thích sn xut
yếu t tăng trưởng nguyên bào si 23
(FGF-23: Fibroblast Growth Factor 23)
sn xut t tế bào xương. PTH cũng
làm tăng gii phóng calci xương
thông qua s kích thích ca các tế bào
hu xương trong xương. Khi calci ion
hoá được đưa tr li mc bình thường,
cơ chế phn hi thông qua các th th
cm nhn calci (CaSR: Calcium-
sensing receptor) trên các tuyến cn
giáp s làm gim sn xut PTH. Mc
1,25 (OH)2D cao cũng cũng phn hi
trên các tuyến cn giáp làm gim sn
xut PTH.
BN mc ESRD, các cơ chế điu
hòa ngược b ri lon, ri lon chuyn
hóa calci, phospho cũng như gim
nng độ 1,25-dihydroxyvitamin D
(OH)2D dn đến tình trng SHPT.
Mt s nghiên cu gn đây đã báo
cáo kết qu sau KT, nng độ PTH
nhanh chóng gim trong sut 3 tháng
đầu và sau đó gim chm li v mc
bình thường trong nhng tháng tiếp
theo. Mc độ thoái lui ca tình trng
cường cn giáp ph thuc vào mc độ
hi phc ca chc năng thn ghép. Ti
thi đim 1 năm sau ghép, nng độ
PTH gim 33% trong 6 tháng đầu và
tiếp đến là 57% trong 6 tháng sau.
Trong phn ln các trường hp KT
thành công, chc năng thn hi phc
hoàn toàn sau ghép, cường cn giáp
vn tn ti và chiếm khong 30 - 60%
ti thi đim 1 năm và 20% thi
đim sau 5 năm. Mt trong nhng
nguyên nhân chính ca cường tuyến
cn giáp dai dng là các tuyến cn giáp
phì đại do tăng sn (có th do cường
tuyến cn giáp th phát kéo dài trước
ghép). S kích thích liên tc ca mô
tuyến cn giáp do ri lon điu hòa các
thông s chuyn hóa khoáng xương,
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
148
mô tuyến cn giáp tri qua quá trình
tăng sn lan ta và mt s BN phát
trin thành tăng sn dng nt. Các nt
này biu hin các đặc đim ca u tuyến
t phát BN cường cn giáp nguyên
phát, vi biu hin ca các th th
CaSR và gim vitamin D rõ rt, khiến
chúng ít phn ng hơn vi s gia tăng
nng độ calci trong huyết thanh và
1,25 (OH)2D. Nếu vic kim soát các
thông s chuyn hóa này được thc
hin giai đon tăng sn và duy trì cho
đến khi BN được KT, thì tăng sn có
nhiu kh năng thoái lui. T l PHPT
dai dng, được định nghĩa là mc
iPTH 2,5 ln gii hn bình thường
trên hoc cn phi ct tuyến cn giáp
sau khi ghép và vn n định mc
17% cho đến 4 năm sau khi ghép. Tình
trng PHPT tn ti dai dng sau ghép
có th dn đến nhiu biến chng như
gãy xương bnh lý, biến c tim mch
do tình trng vôi hóa mch máu và có
nhng nghiên cu cho thy có mi
tương quan gia suy gim chc năng
thn ghép và tình trng PHPT sau ghép.
2. Cường cn giáp sau ghép và
nhng biu hin lâm sàng
Trong mt s nghiên cu, PHPT sau
KT được quy cho cường cn giác tam
phát (Tertiary Hyperparathyroidism -
THPT). Tuy nhiên, hin nay chưa có
s đồng thun v định nghĩa chính xác
ca THPT. THPT đề cp đến giai đon
tiến trin và đặc bit là s bài tiết PTH
độc lp. KT được xem là mt quá trình
chnh sa li nhng biến đổi ni môi
trước đó tr v chu k sinh lý bình
thường và tuyến cn giáp cũng không
ngoi l, tuy nhiên, nhng ri lon và
tn thương t phát không đáp ng vi
cơ chế phn hi thì vn tn ti mc dù
chc năng thn sau ghép hot động tt.
Do đó, THPT được xem là mt biến
th ca PHPT sau KT.
Cường cn giáp sau ghép nh hưởng
đến kết cc sng còn ca BN và c
thn ghép. Đầu tiên, PHPT liên quan
đến tăng t l t vong, biến chng tim
mch, gãy xương t phát và gim cht
lượng cuc sng. Trong mt phân tích
đa biến so sánh nhng người được KT
có PTH huyết thanh > 65 pg/mL vi
nhng người có mc bình thường hoc
thp, t l t vong do mi nguyên nhân
đã tăng 46%. Bên cnh đó, PHPT cũng
góp phn làm suy gim chc năng thn
ghép. Mt phân tích khác trên 1.609
BN KT cho thy PHPT có liên quan
độc lp vi tình trng trì hoãn chc
năng thn ghép và t l sng còn ca
thn ghép thp hơn. PHPT và tăng
calci máu có mi quan h nhân qu
cht ch và c hai đều nh hưởng đến
ba khía cnh ca chc năng thn ghép:
Th nht, PHPT và tăng calci máu thúc
đẩy tình trng calci hóa thn, đặc trưng
bi s lng đọng calci ng k thn
dng calci oxalate hoc calci
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
149
phosphate. Khi thi gian và tình trng
tăng calci máu nng kéo dài đồng
nghĩa vi mc độ vôi hoá ng thn
cũng như k thn tăng lên, điu này có
th góp phn gây ri lon chc năng
thn ghép trong thi gian dài. Th hai,
tăng calci máu thúc đẩy quá trình vôi
hóa mch máu: Tăng calci máu liên
quan đến PHPT và tiến trin vôi hóa
mch máu, xơ cng và làm gim kh
năng đàn hi ca động mch, do đó
nh hưởng đến s tưới máu đến thn
ghép. Tăng calci máu nng cũng có th
gây ra tn thương thn ghép cp tính
do co mch trc tiếp gây gim tưới
máu. Th ba, PHPT dn đến tn
thương siêu lc: PTH gây giãn mao
mch trước cu thn, đồng thi, gây co
tiu động mch dn đến tăng siêu lc,
tình trng này kéo dài có th gây suy
gim chc năng thn ghép.
3. Cường cn giáp sau ghép:
Bin pháp điu tro được ưu tiên
la chn
Trong thc hành lâm sàng, điu tr
cường cn giáp sau ghép còn nhiu bàn
cãi, chưa có s đồng thun và s la
chn các bin pháp điu tr tu thuc
vào phác đồ ca tng trung tâm ghép.
Do đó, điu tr ngoi khoa cường cn
giáp sau ghép vn còn thiếu s thng
nht chung.
* Ưu đim ca phu thut tuyến cn
giáp trước và sau KT:
S thay đổi chuyn hóa khoáng
xương, chc năng ni tiết, duy trì hng
định ni môi sau phu thut tuyến cn
giáp được ci thin rõ và đưa nng độ
PTH và calci máu gim, t đó, ci
thin các biến chng v tim mch, t l
sng còn trước ghép, nguyên nhân do:
Hu như các nghiên cu so sánh đều
ghi nhn nng độ PTH, nng độ calci
máu trước ghép có mi tương quan
nghch vi chc năng thn ghép; phu
thut tuyến cn giáp sau KT dn đến
ri lon huyết động ti thn ghép, ch
yếu do gim đột ngt nng độ PTH,
gây ri lon huyết động ti thn, gây
thiếu máu cc b, tn thương tế bào k
ng thn không hi phc; tình trng
calci hóa thn tiến trin có tương quan
vi mc độ suy gim chc năng thn
ghép. Vì vy, phu thut tuyến cn
giáp trước ghép có th ưu vit hơn so
vi phu thut sau khi KT.
Tuy nhiên, trong y văn, rt ít BN
ch KT có phu thut ct tuyến cn
giáp tr các trường hp cường cn giáp
nng có nguy cơ rt cao gây gãy xương
hoc calci hóa mch máu nng. Vì vy,
mc độ cp thiết ca phu thut tuyến
cn giáp trước ghép cho các BN ch
KT như thế nào. Để đưa ra câu tr li
thì cn bàn lun đến ba vn đề sau:
- Cường cn giáp th phát hi phc
sau KT: Da vào các nghiên cu lâm
sàng so sánh mc độ nh hưởng ca
phu thut tuyến cn giáp trước hoc
sau ghép đến chc năng thn ghép đã
đưa ra nhiu kết qu không thng nht.
Do đó, câu hi được đặt ra liu có nên