Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
160
BIN TH CYP2C9*2, CYP2C9*3 CA P-450 CYP2C9, -1639G>A
CA VKORC1 VÀ LIU ACENOCOUMAROL
Tơng Trch*, Cu Ngc Hoa*, Hoàng Anh Vũ**
TÓM TT
Mc tiêu: Xác đnh tn sut nh hưởng ca các biến th ca gen VKORC1, CYP2C9 và yếu t m sàng
trên liu acenocoumarol.
Pơng pháp: Nghn cu mô t ct ngang trên bnh nn điều tr acenocoumarol (sintrom) t 05/2015 -
05/2017 ti Bnh vin Đại học Yc TP. H Chí Minh. Các biến th ca VKORC1 CYP2C9 đưc xác đnh
bng k thut gii trình t gen Sanger.
Kết qu: Trong s 165 bnh nhân, vi n chiếm 53,3%, 157 trưng hp phu thut tim (95,2%) 8
trưng hp rung nhĩ (4,8%). Trong s 157 ca phu thut t thay van tim học chiếm đa s vi 113 bnh nn
(72,0%), thay van tim sinh hc 19 (12,1%),n li là phu thut sa van 2 lá to hình vòng van 25 (15,9%).
Có 157 bnh nhân mang kiu gen CYP2C9*1*1 (95,2%) và 8 mang kiu gen CYP2C9*1*3(4,8%). Kiu gen AA
ca gen VKORC1 115 bnh nhân (69,7%), GA có 48 bnh nn (29,1%) GG có 2 bnh nn (1,2%). S
khác biệt ý nga thống gia nhóm tui (≤ 64, 64-75, 75 tui) kiu gen VKORC1 vi nhóm liu
acenocoumarol (≤ 7, 7-14 ≥ 14mg/tun), p < 0,001. Không có s khác bit có ý nghĩa thng kê ca biến th gen
CYP2C9 nhóm liu acenocoumarol, p = 0,408.
Kết lun: Tui và kiu gen VKORC1 nh hưởng ý nghĩa thng trên liu acenocoumarol.
T khóa: VKORC1, CYP2C9, acenocoumarol
ABSTRACT
CYP2C9*2, CYP2C9*3 OF P-450 CYP2C9, -1639G>A OF VKORC1 AND ACENOCOUMAROL DOSE
Truong Tu Trach, Chau Ngoc Hoa, Hoang Anh Vu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 160 - 164
Objectives: This study aimed to investigate the prevalence and influence of the VKORC1 and CYP2C9
variants and clinical factors on acenocoumarol dosage.
Methods: We conducted a cross-sectional descriptive study on patients who receive acenocoumarol
(sintrom) from May 2015 to May 2017 at University Medical Center, Ho Chi Minh City. The VKORC1 and
CYP2C9 variants were determined with Sanger sequencing.
Results: Among 165 patients, with 53.3% of females, there were 157 cases of heart surgery (95.2%) and 8
cases of atrial fibrillation (4.8%). Among 157 patients with heart surgery, mechanical valve replacement
accounted for the majority with 113 patients (72.0%), biological heart valve replacement was 19 (12.1%), and the
rest were mitral valve repair with 25 patients (15.9%). There were 157 patients carrying the CYP2C9*1*1
genotype (95.2%) and 8 carrying the CYP2C9*1*3 genotype (4.8%). The AA genotype of the VKORC1 gene was
present in 115 patients (69.7%), GA in 48 patients (29.1%), and GG in 2 patients (1.2%). There was statistically
significant difference between age groups (≤ 64, 64-75,75 years) and genotypes of VKORC1 and acenocoumarol
dose groups (≤ 7, 7-14 and ≥ 14mg / week), p <0.001. However, there was no statistically significant difference of
the CYP2C9 variants and acenocoumarol dose groups, p = 0.408.
*B môn Ni tng quát, Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
**Trung tâm Y Sinh hc Phân t, Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.BS. Trương Tú Trch ĐT: 0903343605 Email: trachtu@yahoo.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
161
Conclusion: Age and VKORC1 genotype had statistically significant influence on acenocoumarol dose.
Key words: VKORC1, CYP2C9, acenocoumarol
ĐT VN Đ
Thuc kháng vitamin K (VKA) làm gim t
l huyết khi thuyên tc và huyết khi ti van
bnh nhân van học(1). Nguy thuyên tc h
thng nng/van học 4%/m khi kng
dùng VKA, 1,4%/m khi ng aspirin,
1%/m khi ng VKA(2,3). Nguy cơ huyết khi
ti van/van học khi kng điều tr chng
đông 1,8%/ năm, dùng VKA là 0.2%. Nguy
huyết khi thuyên tc chung/van học
nếu không dùng kng đông 8,6%/năm,
dùng aspirin 7,5%/năm dùng VKA
1,8%/ năm.
Liu lượng acenocoumarol thay đổi gia
các th(4,5). Nhng yếu t liên quan đã
đưc xác nhn bao gm tui, gii, chế đ ăn,
tương tác thuốc Trong s đó, yếu t gen
VKORC1 CYP2C9 đóng vai trò rt quan
trng thay đổi theo chng tc(6,7). Biến th -
1639G>A trên gen VKORC1 s thay đổi
guanine thành adenine ti v trí -1639 trong
vùng khởi động ca gen này (rs9923231).
Trong s nhng biến th ca gen CYP2C9 thì 2
biến th *2 *3 được nghiên cu nhiu nht
v liên quan đến liu acenocoumarol. Biến th
CYP2C9*2 để ch thay đổi c.430C>T ca exon 3
(rs1799853), trong khi đó CYP2C9*3 để ch thay
đổi c.1075A>C ca exon 7 (rs1057910).
Trong nghiên cu này, chúng tôi tiến
hành kho t trên đối ng bnh nhân Vit
Nam b rung n hoc thay van tim vi mc
tiêu xác đnh tn sut ảnh ng ca các
biến th CYP2C9*2, CYP2C9*3 trên gen
CYP2C9, -1639G>A trên gen VKORC1 cùng vi
c yếu t m sàng trên liu acenocoumarol.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghn cu
t ct ngang.
Đối tượng tham gia nghn cu bnh nhân
đưc ch đnh ng acenocoumarol ti Bnh
viện Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh
trong thi gian t 05/2015 đến 05/2017. Tiêu
chun loi tr bnh nhân suy gan nng,
nghin u, thai k, tạng đang chảy máu, d
ng hay không dung np vi thuc, huyết áp
>180/100mmhg, phu thut mi đây của h thn
kinh, ct sng, mt.
C mu
S dng ng thc ước lượng mt t l:
Tham kho nghn cu ca Jin cs, p = 0,93
tn sut ca kiu gen CYP2C9*1*1(20). Vi sai
s cho phép d = 5% Z= 1,96, c mẫu ước tính
n = 90.
K thut gii trình t gen
Các biến th CYP2C9*2, CYP2C9*3 trên gen
CYP2C9 và -1639G>A trên gen VKORC1 đưc
kho t bng gii tnh t DNA theo k thut
Sanger.c cp mi đặc hiệu đưc thiết kế bng
phn mm CLC Main Workbench đ khuếch đi
exon 3 và 7 ca gen CYP2C9 (vùng cha biến th
CYP2C9*2 CYP2C9*3) ng khởi động
cagen VKORC1 (cha biến th -1639G>A).Trình
t DNA được đc bng máy ABI PRISM 3500
Genetic Analyzer (Applied Biosystems, M). Kết
qu đưc minh ha trong Hình 1.
Phương pháp thng kê
Thng kê t, dùng phn mm SPSS
20.0.
Y đc
Nghn cu đưc chp thun bi Hội đng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đi hc
Y Dược TPHCM (s 167/ĐHYD-HD ngày
9/6/2016).
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
162
Hình 1. K thut Sanger phát hin biến th. (A) Biến th CYP2C9*3 trên gen CYP2C9.
(B) Biến th -1639G>A trên gen VKORC1
KT QU
Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Trong giai đoạn t 5/2015 đến 5/2017, ti
Bnh vin Đại học Y c Thành ph H Chí
Minh, tng s 165 bnh nhân tham gia
nghiên cu; trong đó 157 trường hp phu
thut tim (95,2%) 8 trường hợp rung nhĩ
(4,8%). Mt s đặc đim chung ca mu
nghiên cu đưc mô t trong Bng 1 Bng 2.
Bng 1. Đặc đim m sàng mu nghiên cu (N = 165)
Đặc điểm mu nghiên cu
Đ lch chun
Tui (năm)
14,0
Cân nng (kg)
10,0
Chiu cao (cm)
8,0
Body Mass Index
3,35
Huyết áp m thu (mmHg)
16
Huyết áp m trương (mmHg)
11
Bnh nhân tui trung bình khong 50
tui thay van tim cơ học chiếm t l cao
nht trong s nhng can thip trên nhóm bnh
nhân tham gia nghiên cu này.
Bng 2. Phân b gii nhdng bnh tim ln quan
(N = 165)
Đặc điểm bnh nn nghiên cu
N
%
Gii tính:
Nam
77
46,7
N
88
53,3
Tình hung tim mch:
Rung nhĩ
8
4,8
Phu thut thay van tim nn to
157
95,2
Loi van tim nhân tạo được thay:
Van cơ học
113
72,0
Van sinh hc
19
12,1
Loi kc*
25
15,9
*Gm phu thut sa van 2 và to hình vòng van
Ảnh hưởng ca các yếu t lâm sàng kiu
gen đến liu trung bình ca acenocoumarol
Kết qu trình y trong Bng 3 cho thy liu
acenocoumarol kng s khác bit gia nam
n (p = 0,724). Tuy nhn, nhóm tui nh
ng đến liu (p < 0,001). Hu hết bnh nhân
trên 75 tui liu acenocoumarol < 7 mg/tun,
trong khi liu cao (> 7 mg/tun) ch ghi nhn
trong nm bnh nhân t 64 tui tr xung.
Bng 3. So sánh khác bit gii tính, nm tui vi
nm liu acenocoumarol (N = 165)
Đc đim
bnh nhân
Nhóm liu acenocoumarol (mg/ tun)
G tr
p
< 7
(n = 36)
7 14
(n = 79)
> 14
(n = 50)
Gii tính (n, %):
Nam (n = 77)
17 (22,1)
39 (50,6)
21 (27,3)
0,724*
N (n = 88)
19 (21,5)
40 (45,5)
29 (33,0)
Nm tui (n, %):
64 (n=144)
22 (15,3)
72 (50,0)
50 (34,7)
<
0,001**
65-74 (n=15)
9 (60,0)
6 (40,0)
0 (0)
75 (n=6)
5 (83,3)
1 (16,7)
0 (0)
*Kim định Chi bình phương; **Kiểm định Fisher
Bng 4 so sánh nm liu acenocoumarol theo
kiu gen. Trong 165 bnh nhân, gen CYP2C9 th
hin i 2 dng alen alen bình thường *1
alen biến th *3 (kng phát hin alen *2). T l
bnh nn có mang alen *3 4,8% không có
mi tương quan ý nga thng gia kiu
gen CYP2C9 vi liu acenocoumarol (p = 0,408).
Ti v trí -1639 vùng khi đng ca gen
VKORC1, alen A chiếm ưu thế hơn alen G. Bnh
nn mang alen G có xu hướng cn liu
acenocoumarol cao hơn so vi bnh nhân mang
alen A (p < 0,001).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
163
Bng 4. So sánh biến th gen VKORC1 và CYP2C9 vi nhóm liu acenocoumarol
Đặc điểm bnh nhân
Chung (N = 165)
Nm liu acenocoumarol (mg/ tun)
G tr p
< 7 (n = 36)
7 14 (n = 79)
> 14 (n = 50)
Gen CYP2C9 (n, %):
CYP2C9*1*1
157 (95,2)
35 (22,3)
73 (46,5)
49 (31,2)
0,408*
CYP2C9*1*3
8 (4,8)
1 (12,5)
6 (75,0)
1 (12,5)
Gen VKORC1 (n, %):
AA
115 (69,7)
25 (21,7)
67 (58,3)
23 (20,0)
< 0,001*
GA
48 (29,1)
11 (22,9)
12 (25,0)
25 (52,1)
GG
2 (1,2)
0 (0)
0 (0)
2 (100,0)
Gen VKORC1 và CYP2C9 (n, %):
AA*1*1
109 (66,1)
24 (22,0)
62 (56,9)
23 (21,1)
< 0,001*
AA*1*3
6 (3,6)
1 (16,7)
5 (83,3)
0 (0)
GA*1*1
46 (27,9)
11 (23,9)
11 (23,9)
24 (52,2)
GA*1*3
2 (1,2)
0 (0)
1 (50,0)
1 (50,0)
GG*1*1
2 (1,2)
0 (0)
0 (0)
2 (100,0)
*Kiểm định Fisher
BÀN LUN
Tui trung bình ca bnh nhân trong nghn
cu y 49,7 ± 14 tui, phù hp vi nghiên
cu trong c ca Nguyn Hng Hnh và cs
(45,16 ± 11,1 tui)(8) nghiên cu ca Smires (50
± 15 tui)(9). Kết qu Bng 3 cho thy khác
bit v liu acenocoumarol trong tun theo
nhóm tui: Tui càng cao (đc bit trên 75 tui)
nhu cu liu acenocoumarolng thp; nc li
i 64 tui nhu cu liu acenocoumarol k
cao, php vi c nghiên cu ca Elkhazraji
A(10), Pop TR(11) Markatos CN(12).
Chúng tôi cũng ghi nhận bnh nhân n
nhiều hơn nam (53,3%), tương đồng nghiên
cu các tác gi Nguyn Hng Hnh(8), đồng
thi cho thy gii tính không ảnh hưởng trên
liu acenocoumarol thp, trung bình hay cao
(p = 0,724).
Nghn cu ca chúng i ch phát hin 2
loi kiu gen CYP2C9*1*1 CYP2C9*1*3, đồng
thi không thy liên quan gia kiu gen
CYP2C9 vi liu acenocoumarol. Kết qu y
p hp vi nghn cu ca c tác gi Trung
Quc Nht Bn, nng kc nghiên cu
Cu Âu khi biến th CYP2C9*2,*3 hin din tn
sut cao và có ảnh ng tn liu
acenocoumarol(13-17).
Đi vi gen VKORC1, bnh nhân trong
nghiên cu có đầy đ 3 kiu gen AA, GA GG.
Trong đó AA chiếm t l cao nht 69,7%, thp
nht GG vi 1,2%. Có s khác biệt có ý nghĩa
thng gia c kiu gen VKORC1 liu
ng acenocoumarol. Chúng i thy rng alen
A xu hướng liu thp, alen G xu ng
liều cao, điển hình dng đồng hp t GG ch tp
trung nhóm liu cao, AA tp trung nhiu
nhóm liu thp. Kết qu này phù hp vi
nhiu nghiên cu các quc gia khác trên thế
gii. Theo Elkhazraji, người d hp t GA liu
gim 33,13% so vi đng hp t GG, người
đồng hp t AA liu gim 54,21% so vi
GG(10). Kết qu tương tự vi chng tc Austro-
German: người đồng hp t AA liu
acenocoumarol gim (52%) so vi GG(18);
chng tc Lebanese người đồng hp t AA
gim (50%) liu acenocoumarol so vi GG(19,20).
Khi t hp c 2 gen VKORC1 CYP2C9 ng
cho thy kc bit liu acenocoumarol có ý nga
thng kê (p < 0,001). Nhn xét bước đu thy rng
người đồng hp t GG*1*1 ch tp trung nhóm
liều cao, ngưi mang biến th AA*1*3 có khuynh
ng xy ra nhóm liu trung nh hay thp.
Tác gi Elkhazraji nhn định ngưi mang biến th
AA ca VKORC1-1639G>A và CYP2C9*2*3 nhu
cu liu acenocoumarol ít n 78,42% so vi
người mang alen GG ca VKORC1-1639G>A
CYP2C9*1*1(10).
KT LUN
Nghn cu ca cng i trên đối tượng
bnh nn Vit Nam cho thy tui và nhng
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
164
biến th ca gen VKORC1 có nh hưng đến liu
acenocoumarol. Ngưc li, kiu gen CYP2C9
kng ln quan vi liu acenocoumarol.
TÀI LIU THAM KHO
1. Cannegieter SC, Rosendaal FR, Briet E (1994). Thromboembolic
and bleeding complications in patients with mechanical heart
valve prostheses. Circulation, 89(2):635-41.
2. Cannegieter SC, Rosendaal FR, Wintzen AR, et al (1995).
Optimal oral anticoagulant therapy in patients with mechanical
heart valves. N Engl J Med, 333(1):11-7.
3. Kontozis L, Skudicky D, Hopley MJ, et al (1998). Long-term
follow-up of St. Jude Medical prosthesis in a young rheumatic
population using low-level warfarin anticoagulation: an analysis
of the temporal distribution of causes of death. American Journal
of Cardiology, 81(6):736-9.
4. Loebstein R, Yonath H, Peleg D, et al (2001). Interindividual
variability in sensitivity to warfarin-nature or nurture?. Clinical
Pharmacology and Therapeutics-P0, 70(2):159-64.
5. Zhao F, Loke C, Rankin SC, et al (2004). Novel CYP2C9 genetic
variants in Asian subjects and their influence on maintenance
warfarin dose. Clinical Pharmacology and Therapeutic, 76(3):210-9.
6. Hirsh J (1992). Antithrombotic therapy in deep vein thrombosis
and pulmonary embolism. American Heart Journal,
123(4Pt2):1115-22.
7. Stein PD, Alpert JS, Bussey HI, et al (2001). Antithrombotic
therapy in patients with mechanical and biological prosthetic
heart valves. Chest, 119(S1):220S-7S.
8. Nguyn Hng Hnh, Ngc Thành, Phm Nguyên Sơn.
Đánh giá liên quan giữa liu acenocoumarol INR mc
tiêu bnh nhân van 2 lá cơ hc trong thi gian sau m 6
tháng ti trung tâm tim mch bnh vin E. URL:
http://vnha.org.vn/upload/hoinghi/C_9_BS.%20Hanh%20BV
E.pdf (access on 15/5/2020).
9. Smires FZ, Habbal R, Moreau C, et al (2013). Effect of different
genetics variants: CYP2C9*2, CYP2C9*3 of cytochrome P-450
CYP2C9 and 1639G>A of the VKORC1 gene; On acenocoumarol
requirement in Moroccan patients. Pathologie Biologie, 61(3):88-92.
10. Elkhazraji A, Arbi Bouaiti E, Boulahyaoui H, et al (2018). Effect
of CYP2C9, VKORC1, CYP4F2, and GGCX gene variants and
patient characteristics on acenocoumarol maintenance dose:
Proposal for a dosing algorithm for Moroccan patients. Drug
Discov Ther, 12(2):68-76.
11. Pop TR, Vesa S, Trifa AP, et al (2013). An acenocoumarol dose
algorithm based on a South-Eastern European population.
European Journal of Clinical Pharmacology, 69(11):1901-7.
12. Markatos CN, Grouzi E, Politou M, et al (2008). VKORC1 and
CYP2C9 allelic variants influence acenocoumarol dose
requirements in Greek patients. Pharmacogenomics, 9(11):1631-8.
13. Bozina N, Granic P, Lalic Z, et al (2003). Genetic polymorphisms
of cytochromes P450: CYP2C9, CYP2C19, and CYP2D6 in
Croatian population. Croatian Medical Journal, 44(4):425-8.
14. Gaikovitch EA, Cascorbi I, Mrozikiewicz PM, et al (2003).
Polymorphisms of drug-metabolizing enzymes CYP2C9,
CYP2C19, CYP2D6, CYP1A1, NAT2 and of P-glycoprotein in a
Russian population. European Journal of Clinical Pharmacology,
59(4):303-12.
15. Sconce EA, Khan TI, Wynne HA, et al (2005). The impact of
CYP2C9 and VKORC1 genetic polymorphism and patient
characteristics upon warfarin dose requirements: proposal for a
new dosing regimen. Blood, 106(7):2329-33.
16. Fung E, Patsopoulos NA, Belknap SM, et al (2012). Effect of
genetic variants, especially CYP2C9 and VKORC1, on the
pharmacology of warfarin. Seminars in Thrombosis and
Hemostasis, 38(8):893-904.
17. Ye C, Jin H, Zhang R, et al (2014). Variability of warfarin dose
response associated with CYP2C9 and VKORC1 gene
polymorphisms in Chinese patients. Journal of International
Medical Research, 42(1):67-76.
18. Cadamuro J, Dieplinger B, Felder T, et al (2010). Genetic
determinants of acenocoumarol and phenprocoumon
maintenance dose requirements. European Journal of Clinical
Pharmacology, 66(3):253-60.
19. Kovac MK, Maslac AR, Rakicevic LB, et al (2010). The
c.-1639G>A polymorphism of the VKORC1 gene in Serbian
population: retrospective study of the variability in response to
oral anticoagulant therapy. Blood Coagul Fibrinolysis, 21(6):558-63.
20. Esmerian MO, Mitri Z, Habbal MZ, et al (2011). Influence of
CYP2C9 and VKORC1 polymorphisms on warfarin and
acenocoumarol in a sample of lebanese people. Journal of Clinical
Pharmacology, 51(10):1418-28
Ngày nhn bàio: 20/05/2020
Ngày phn bin nhn xét bài o: 25/06/2020
Ngày bài báo đưc đăng: 10/08/2020