B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B Y T
VIN V SINH DCH T TRUNG ƯƠNG
NGUYN NGC QUNH
ĐẶC ĐIỂM DCH T HC BNH SI TI HÀ NI
GIAI ĐOẠN 2006 2015 VÀ TÌNH TRNG KHÁNG TH IgG
KHÁNG VI RÚT SI CP M - CON ĐẾN 9 THÁNG TUI
VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
Chuyên ngành: Dch t hc
Mã s: 62 72 01 17
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hà Nội, năm 2020
Công trình được hoàn thành ti
VIN V SINH DCH T TRUNG ƯƠNG
Người ng dn khoa hc:
- PGS.TS. Nguyn Nht Cm
- PGS.TS. Lê Th Qunh Mai
Phn biện 1: …
Phn biện 2: …
Phn biện 3: …
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng đánh giá lun án cp Vin, t
chc ti Vin V sinh Dch t Trung ương vào hối ….giờ
….ngày….tháng….năm 2020
Có th tham kho Lun án ti:
1. Thư Viện Quc gia
2. Th vin Vin V sinh Dch t Trung ương
CÁC CH VIT TT
BTN: Bnh truyn nhim
BV: Bnh vin
CBYT: Cán b y tế
ECDC: European Centre for Disease Prevention and Control
Trung tâm kim saost và phòng nga bnh tt Châu Âu
EIA: Enzyme Immunoassay
Xét nghim min dch Enzym
ELISA: Enzyme Linked Immunosorbent Assay
Xét nghim min dch liên kết vi Enzym
GAVI: Global Alliance for Vaccines and Immunizations
Liên minh vc xin và tiêm chng toàn cu
GMT: Geometric Means Titre
Giá tr trung bình nhân
MAC-ELISA: IgM Antibody-capture-Enzyme Linked Immunosorbent Assay
Xét nghim hp th min dch liên kết vi enzyme
PNCT: Ph n có thai
PRNT: Plaque Reduction Neutralization Test
Xét nghim kháng th trung hòa giảm đám hoại t
PTN: Phòng thí nghim
SARS: Severe Acute Respiratory Syndrome
Hi chng Hô hp cp tính nng
TCMR: Tiêm chng m rng
TTYTDP: Trung tâm Y tế d phòng
TTYT: Trung tâm Y tế
TYT: Trm Y tế
VSDT: V sinh dch t
WHO: World Health Organization
T chc Y tế thế gii
XN: Xét nghim
YTCC: Y tế công cng
YTDP: Y tế d phòng
1
ĐẶT VN ĐỀ
Si mt trong nhng bnh truyn nhim hay gp tr nh, d lây lan thành dch
và gây ra nhiu di chng hoc t vong. Hàng năm có khoảng 2 triệu trường hp t vong và
15.000-60.000 tr nh b lòa do si trên toàn thế gii. Tiêm chủng được biết đến như
là bin pháp phòng bnh hiu qu nht với hơn 100 triu tr sơ sinh được tiêm mỗi năm và
cu sng 2-3 triệu người mỗi năm. Tại Vit Nam, sởi cũng nguyên nhân hàng đầu gây
t vong cho tr nh.
Năm 2012, Tổ chức Y tế thế giới cùng với các quc gia thành viên đã thng nhất đặt
mc tiêu loi tr bnh si ti 5 khu vực vào năm 2020, tuy nhiên trong nhng năm vừa
qua, dch si xut hin tr li quy ln trên thế giới cũng như tại Vit Nam, mc tiêu
loi tr si trên phm vi 5 khu vc trên thế giới vào năm 2020 lại đang bị đe dọa nghiêm
trọng, trong đó cam kết loi tr si ca Việt Nam vào năm 2020 cũng nhiu kh năng
không thc hiện được.
Ni vi dân s bng 1/10 so vi c c, tình hình si ca Hà Ni đóng mt vai
trò quan trng trong tình hình si ca c quc gia khu vc. Trong những năm gần đây,
dch sởi cũng diễn biến phc tp, nhiu trường hp mc si tr em dưới 9 tháng tui -
chưa đến lch tiêm chng. Trước tình hình đó câu hỏi đặt ra là:
- Đặc điểm dch t hc bnh si ti Ni qua các v dch trong 10 năm qua như
thế nào? Có đặc điểm khác so vi các tnh, thành ph trong nước so vi các khu vc
khác trên thế gii?
- Tình trng min dch vi vi rút si ca ph n có thai hiện nay như thế nào? Tình
trng kháng th kháng vi rút si t m truyn sang con ca tr em dưới 1 tuổi như thế nào?
tương quan vi tình trng kháng th ca m hay không? đủ kh năng bảo v tr
khi bnh si hay không? có cần thay đổi chiến lược tiêm chng hay không?
Nghiên cu “Đặc điểm dch t hc bnh si ti Nội giai đoạn 2006 2015
tình trng kháng th IgG kháng vi rút si cp m - con đến 9 tháng tui và mt s yếu
t liên quan đưc thc hin vi các mc tiêu sau:
1. Mô t mt s đặc điểm dch t hc bnh si ti Thành ph Hà Nội giai đoạn t 2006
2015
2. Xác định tình trng kháng th IgG kháng vi rút si cp m - con đến 9 tháng tui
và mt s yếu t liên quan ti huyn Ba Vì, Thành ph Hà Ni 2016 - 2017.
Những điểm mi v khoa hc và giá tr thc tin ca đề tài
Nghiên cứu đã tổng kết được mt s đặc đim dch t hc ca bnh si ti Ni
trong vòng 10 năm t 2006 2015, trong giai đoạn này 2 v dch sởi năm 2008-2009
2
và năm 2014, tìm ra được các nhóm tui chịu tác động ln nht ca dch sởi trong đó đáng
chú ý là tr i 9 tháng tuổi chưa được tiêm chng. T đó nghiên cứu đánh giá tình trng
kháng th đối vi vi rút si ca ph n mang thai, tình trng kháng th truyn t m sang
con theo dõi quá trình suy gim kháng th truyn t m sang con ca tr đến hết 9
tháng tui. Các kết qu nghiên cu thu được phù hp vi các gi thuyết đ ra, tr lời được
mt s câu hỏi liên quan đễn s bùng phát dch si tr lại, qua đó đưa ra các khuyến ngh
quan trng trong công tác can thip phòng, chng dch si ti Nội nói riêng, cũng như
trên toàn quc nói chung, tiến ti loi tr si trên phm vi toàn quc và khu vc.
B cc ca lun án
Lun án 139 trang, bao gồm: Đặt vấn đề 3 trang, Tng quan 41 trang, Phương
pháp nghiên cu 12 trang, Kết qu 39 trang, Bàn lun 41 trang, Kết lun 2 trang
Khuyến ngh 01 trang. Lun án 28 bảng, 11 hình đồ, 17 biểu đồ. Tài liu lun án
tham kho gm 167 tài liệu, trong đó 35 tài liệu tiếng Vit và 132 tài liu tiếng Anh.
Chương 1
TNG QUAN
1.1. Đc điểm dịch tễ học bệnh si
Bnh si là bnh truyn nhim cấp tính lây qua đường hp do vi rút si (Measles
virus) thuc chi Morbillivirus, h Paramyxoviridae. Vi rút ch mt tuýp huyết thanh
duy nht bn vng. Nh vy, hiu qu ca vc xin trong phòng bnh cao, min dch
qun th vi si có th đạt trên 95% nếu qun th được tiêm đủ hai liu vc xin.
Người cha t nhiên duy nht ca vi rút sởi, trong đó người bnh ngun lây
duy nht. Không ghi nhận người lành mang trùng hoc nhim vi rút mn tính. Vi rút
ngun gc vc xin không có kh năng lây nhiễm T khi phơi nhiễm đến khi xut hin phát
ban trung bình 14 ngày, vi khong thi gian t 7-21 ngày. Rt hiếm gp thi gian
bệnh dài hơn hoặc ngắn hơn. Bệnh chu trình lây ngưi-người qua đưng hp ch
yếu do tiếp xúc trc tiếp vi dch tiết mũi họng ca bnh nhân (giọt nước bt hoc ht
c bọt lửng). Vi rút trong hạt nước bt có th tn tại đến 2 gi trong môi trưng bên
ngoài. Bnh th lây gián tiếp qua tiếp xúc với đồ vt b nhim khun bi dch tiết mũi
hng ca bnh nhân. Đáp ng min dịch đối vi vi rút si vai trò quan trng trong vic
loi tr vi rút si khỏi th, phc hi các triu chng lâm sàng to min dch bo v
dài hạn đối vi vi rút si. Đáp ng min dch sau khi nhim vi rút si t nhiên thường
mạnh hơn so với đáp ng min dch sau tiêm chng. Tr nh đưc bo v trong nhng
tháng đầu đời không mc si ch yếu nh kháng th IgG do m truyn qua nhau thai.
Hiện tượng này xy ra t tun 28 ca thai k cho đến lúc tr ra đời.