T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
159
ĐẶC ĐIỂM DCH T HC NHIM VI KHUN MANG GEN
ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TI BNH VIN QUÂN Y 175
Đặng Hoài Minh1, Lê Th Thùy Nhung1, Lê Thùy Dương2
Lê Tn Tài1, Nguyn Trn Th Dân An1,
Nguyễn Vũ Minh Duy3, Nguyễn Trương Đức3
TÓM TT21
Mc tiêu: Đánh giá đặc điểm dch t hc vi
khuẩn mang gen đề kháng kháng sinh ti Bnh
vin Quân Y 175 t tháng 12/2020 6/2024.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Hi
cu kết qu các trường hp cấy vi sinh dương
tính. Kết qu: Tng s mu cấy dương tính
17406 trong đó bệnh phẩm đàm chiếm t l cao
nht vi 38,81%, tiếp đến là máu vi 27,04%,
nước tiu 10,96%, t l cấy dương mủ vết
thương và vết m thp nht là 2,89%, bnh phm
ngoài da áp xe chiếm t l 10,42%. Chiếm t
l cao nht trong vi khuẩn Gram dương S.
aureus với 11,60%. Đối vi nhóm vi khun
Gram âm thì K. pneumoniae chiếm t l nhiu
nht vi 22,66%, tiếp đến A. baumannii vi
14,81%, P. aeruginosae chiếm 12,93%. Phân b
chng mang gen kháng thuc phân lập được S.
aureus kháng Methicillin (MRSA) chiếm
63,61%. Các chng vi khun mang ESBL phân
lập được 428 trong đó chủ yếu K.
pneumoniae vi 212 (73,59%), E. coli chiếm 47
(10,98%). Vi chng vi khun kháng nhóm
Carbapenem (CRE) phân lập được 1511 trong
1Khoa Kim soát nhim khun
2Khoa Vi sinh vt
3Ban Công ngh thông tin
Chu trách nhim chính: Lê Tn Tài
Email: letantai125@gmail.com
Ngày nhn bài: 30.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 03.8.2024
Ngày duyt bài: 05.8.2024
đó ch yếu K. pneumoniae vi 1041 (68,89%),
E. coli chiếm 91 (6,02%), A. baumannii chiếm
127 (8,41%). Kết lun: T l nhim vi khun
mang gen đề kháng kháng sinh còn cao so vi
các nghiên cứu khác trong nước, cn phi có mt
chính sách kim soát vi khuẩn đa kháng các
bin pháp kim soát nhim khun hu hiu trong
bnh vin.
T khóa: Kim soát nhim khun, vi khun
mang gen đề kháng kháng sinh
SUMMARY
EPIDEMIOLOGICAL
CHARACTERISTICS OF BACTERIA
INFECTION CARRYING ANTIBIOTIC
RESISTANCE GENES AT MILITARY
HOSPITAL 175
Objective: To evaluate the epidemiological
characteristics of bacteria carrying antibiotic
resistance genes at Military Hospital 175 from
December 2020 to June 2024. Subjects and
methods: Retrospective results of positive
microbiological culture cases Results: The total
number of positive cultures was 17,406, of which
sputum specimens accounted for the highest
proportion at 38.81%, followed by blood at
27.04%, urine at 10.96%, the lowest rate of
positive cultures of wound and surgical pus was
2.89%, skin specimens and abscesses accounted
for 10.42%. The highest proportion of Gram-
positive bacteria was S. aureus at 11.60%. For
the Gram-negative bacteria group, K.
pneumoniae accounted for the highest proportion
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
160
at 22.66%, followed by A. baumannii at 14.81%,
P. aeruginosae at 12.93%. The distribution of
strains carrying drug resistance genes isolated
from Methicillin-resistant S. aureus (MRSA)
accounted for 63.61%. The isolated ESBL-
carrying bacteria strains were 428, mainly K.
pneumoniae with 212 (73.59%), E. coli
accounted for 47 (10.98%). The isolated
Carbapenem-resistant bacteria strains (CRE)
were 1511, mainly K. pneumoniae with 1041
(68.89%), E. coli accounted for 91 (6.02%), and
A. baumannii accounted for 127 (8.41%).
Conclusion: The rate of infection with bacteria
carrying antibiotic resistance genes is still high
compared to other studies in the country. There
needs to be a policy to control multi-resistant
bacteria and effective infection control measures
in hospitals.
Keywords: Infection control, Bacteria carry
antibiotic resistance genes
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim khun bnh vin (Hospital-
Acquired Infections - HAIs) mt trong
nhng vấn đề y tế nghiêm trng nht trên
toàn cu, ảnh hưởng đến hàng triu bnh
nhân mỗi m. Một trong nhng yếu t đáng
lo ngi nht gây ra HAIs s xut hin ca
vi khuẩn đa kháng (Multi-Drug Resistant
Bacteria - MDR)1 . S xut hin lan rng
ca vi khuẩn đa kháng hậu qu ca vic
lm dng và s dụng không đúng cách kháng
sinh trong điều tr tại các sở y tế. Vi
khun kháng thuc vi khun kh năng
chng li các loại kháng sinh thường
được s dụng đ tiêu diệt chúng, điều này
xy ra do s xut hin ca các gen kháng
thuc trong h gen ca vi khun. Có th thy
hu qu ca nhim vi khuẩn đa kháng không
ch ảnh hưởng đến sc khe bnh nhân
còn gây ra gánh nng kinh tế do chi phí điều
tr tăng cao và thời gian nm vin kéo dài 2.
Bnh vin Quân Y 175, một sở y tế
hàng đầu ca B Quc phòng, vai trò
quan trng trong việc chăm sóc điều tr
cho các bnh nhân quân dân s. Tuy
nhiên, bnh vin hiện nay cũng đang phải đối
mt vi thách thc ngày càng ln t s gia
tăng của vi khun mang gen kháng thuốc. Để
xác định được các chng vi khun mang gen
kháng thuc ti Bnh vin Quân Y 175,
chúng tôi làm nghiên cu này nhm mc
đích đánh giá đặc điểm dch t hc nhim vi
khun mang gen kháng thuc ti Bnh vin.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: các mu
cy vi khun cho kết qu dương tính ti khoa
Vi sinh vt ca Bnh vin
C mu: Chn mu toàn b bao gm
17.406 mu
2.2. Thời gian địa điểm nghiên cu:
t tháng 12/2020 đến tháng 06/2024 ti Bnh
vin Quân Y 175
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Hi cu
2.4. X và phân tích s liu: X lý s
liu bng phn mm Stata 14.0
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
161
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu kết qu vi sinh dương tính
Bảng 1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Đặc điểm chung
Tn s (n = 17.406)
T l (%)
Gii tính
N
Nam
5844
11562
33,57
66,43
Nhóm tui
<45 tui
45 60 tui
> 60 tui
3374
4864
9168
19,38
27,84
52,67
Thi gian cy vi sinh sau nhp vin
≤ 2 ngày
> 2 ngày
2254
15152
12,95
87,05
Phân loi bnh phm cy
Đàm
Máu
c tiu
M vết thương, vết m
Dch/m áp xe
Khác
5880
4097
1661
438
1579
1497
38,81
27,04
10,96
2,89
10,42
9,88
Đặt dng c th thut xâm ln
Catheter tĩnh mạch trung tâm
Không
6975
2660
72,39
27,61
Th máy
Không
6823
2812
70,81
29,19
Sonde tiu
Không
6241
3394
64,77
35,23
Nhn xét: Phân b các mu cấy dương
tính trong nghiên cu cho thy nam chiếm đa
s vi 66,43%; nhóm tui trên 60 chiếm t l
nhiu nht 52,67%, ít nht nhóm tui
dưới 45 chiếm 19,38%. Trong các loi bnh
phẩm được cy thì t l đàm chiếm t l cao
nht vi 38,81%, tiếp đến máu vi
27,04%, nước tiu 10,96%. T l m vết
thương vết m trong thi gian nghiên cu
2,89%. Còn vi các bnh phm ngoài da
áp xe chiếm t l 10,42%, còn li chiếm
t l ít các loi nhim khun khác. T l
cấy dương tính bnh nhân s dng th máy
29,19%, Catheter tĩnh mạch trung tâm
27,61%, đặt sonde tiu là 35,23%.
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
162
Bng 2: Phân b t l cấy dương tính tại các khoa ca Bnh vin Quân Y 175 t
12/2020 6/2024
Khoa
Tn s (n)
T l (%)
Khoa Hi Sc Ni
4136
25,29%
Khoa Hi Sc Ngoi
1820
11,13%
Khoa Lao và bnh phi
1286
7,86%
Khoa Tim khp
1055
6,45%
Khoa Ngoi Tiết niu
993
6,07%
Khoa Ni Truyn nhim
985
6,02%
Khoa Hi sc tích cc bnh nhân Covid-19
936
5,72%
Khoa Phu thuật chi dưới
865
5,29%
Khoa Ni thn kinh
635
3,88%
Khoa Phu thut thn Kinh
488
2,98%
Khoa Bng
378
2,31%
Khoa Cp Cứu Lưu
373
2,28%
Khoa chăm sóc giảm nh
331
2,02%
Khoa Lc Máu
327
2,00%
Khoa Phu Thut Chi Trên
320
1,96%
Khoa Ngoi bng
283
1,73%
Khoa Da liu
165
1,01%
Khoa Phu thut lng ngc
154
0,94%
Khoa Quc Tế
142
0,87%
Khoa Tai mũi họng
103
0,63%
Khoa Chăm sóc bảo v sc kho cán b Trung ương
102
0,62%
Khoa Khám và điều tr ngoi trú
102
0,62%
Khoa Hóa tr
98
0,60%
Khoa X tr
95
0,58%
Khoa Hàm mt
93
0,57%
Khoa Phc hi chức năng
91
0,56%
Nhn xét: T l cấy dương tính cao nhất khoa Hi sc ni (29,25%), Hi sc ngoi
(11,13%). Các khoa như khoa Lao bệnh phi, khoa Tim khp, khoa Ngoi Tiết niu, khoa
Phu thuật chi dưới chiếm t l cao hơn các khoa còn lại.
Bng 3: Các loi vi sinh gây bệnh thường gp
Phân b chng cấy dương tính
Tn s (n = 17406)
Gram dương
Staphylococcus aureus
2019
Staphylococcus non coagulase
1148
Gram âm
Klebsiella pneumoniae
3944
Pseudomonas aeruginosae
2250
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
163
Acinetobacter baumannii
2578
Escherichia coli
1884
Enterobacter cloacae
295
Stenotrophomonas maltophilia
168
Proteus mirabilis
205
Moraxella catarrhalis
196
Burkholderia cepacia
171
Enterococcus faecalis
273
Nm
Candida albicans
1083
Khác
1192
Nhn xét: Đứng đu vi khuẩn Gram dương là S. aureus chiếm t l cao nht vi 11,60%.
Đối vi vi khun Gram âm thì K. pneumoniae chiếm t l nhiu nht vi 22,66%, tiếp đến
A. baumannii vi 14,81%, P. aeruginosae chiếm 12,93%.
3.2. T l vi khun mang gen kháng thuc theo kết qu kháng sinh đồ
Bng 4. T l phân b chung các chng vi khun mang gen kháng
Chng vi khun mang gen kháng
S mu (n = 2.313)
T l (%)
MRSA
374
4,67%
ESBL
428
5,3%
CRE
1511
18,8%
Nhn xét: Trong tng s các mu vi khun mang gen kháng, t l MRSA 4,67%,
ESBL là 5,3% và CRE là 18,8%.
Bng 5. T l phân b chng vi khun S. aureus mang gen kháng Methicillin
S mu (n = 588)
T l (%)
MRSA (-)
214
36,39%
MRSA (+)
374
63,61
Nhn xét: T l S. aureus kháng Methicillin (MRSA) chiếm 63,61%.
Bng 6. T l vi khun mang gen ESBL
Loi vi khun
S mu (n = 428)
T l (%)
K. pneumoniae
315
73,59%
E. coli
47
10,98%
P. aeruginosae
31
7,25%
A. baumannii
28
6,54%
E. cloacae
4
0,92%
Nhn xét: Tng s các chng vi khun mang ESBL phân lập được t c ln xét nghim
428 trong đó chủ yếu K. pneumoniae vi 212 (73,59%), E. coli chiếm 47 (10,98%),
ngoài ra còn gp các chng vi khuẩn kháng ESBL khác như P. aeruginosae, A. baumannii
E. cloacae.