Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
22
MT S ĐẶC ĐIM DCH T VÀ LÂM SÀNG
BỆNH NHÂN Y ĐAY MẠN TÍNH T PT
TI ĐƠN VỊ D NG - MIN DCH LÂM SÀNG
BNH VIN ĐI HC Y DƢỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
Văn Đng Hu Đức*, Trn Thn Tài**, Lê Thái Vân Thanh*
M TT
Đặt vn đ: y đay mạn nh là tình trạng tương đối ph biến ti c phòng khám ngoi trú chuyên khoa
da liu và d ng min dch lâm ng. T l hin mc trong dân s chung ơng đối đáng kể trong đó nhóm
ngun nhân t phát chiếm phn ln. Bnh y nhiu khó chu trong sinh hot ảnh ởng đến chất lượng
cuc sống người bnh. Bệnh liên quan đến các yếu t t môi trưng nên mt s đặc đim dch t hc th
khác nhau giữa cácng địa lý.
Mc tiêu nghiên cu: Mô t mt s đặc điểm dch tm sàng bnh nhân mày đay mạn tính t phát.
Đối ng và phương pp nghn cứu: Nghiên cu lot ca nhng bnh nhân b y đay mạn tính t
phát đến khám điều tr tại đơn vị D ng - Min dch lâm ng ca bnh vin Đại hc Y dược TP. H Chí
Minh, t tháng 01/2020 đến tháng 06/2020.
Kết qu: Chúng tôi thu thập đưc 40 bệnh nhân mày đay mạn nh t pt. Trong đó tỷ l n:nam xp x
3:1. Độ tui khi phát bnh trung bình là 36,2 ± 8,5 tui. đến 65% bnh nhân có ch s khi cơ thể mc tha
cân tr n. T l bnh nn bnh khác kèm theo 50%. Phn ln người bnh đến khám vi triu chng
sn phù đơn độc (67,5%), sn phù m phù mch (27,5%) và không có trường hp o phù mch đơn độc. Có
75% các trưng hp bệnh nhân đến khám khi sang thương sẩn p t mc đ trung bình tr xung gn 90%
các trường hp đến km khi mc đ nga t trung bình tr xuống. Điểm hot độngy đay 4 ngày liền trước
(UAS4) 3 nm nh, trung bình, nng lầnt là 17,5%, 67,5% 15%.
Kết lun: Các yếu t dch t ni bt gm gii nữ, đ tui 30-45, tha cân béo phì. V lâmng thưng gp
nht sn p có hoc không kèm p mch. Đa s người bệnh mày đay mnnh t pt đều đến cơ s y tế k
sm khi triu chứng chưa nặng n. Bnh vn gây nhiu tr ngi trong sinh hotn cn được phát hiện và điều
tr kp thi.
T khóa: y đay mạn tính t phát, n gii, tui khi phát, ch s khi th, sn phù, phù mạch, đim
hoạt động mày đay
ABSTRACT
EPIDEMIOLOGICAL AND CLINICAL CHARACTERISTICS OF CHRONIC SPONTANEOUS
URTICARIA AT THE ALLERGY AND CLINICAL IMMUNOLOGY UNIT OF UNIVERSITY MEDICAL
CENTER IN HO CHI MINH CITY
Van Dang Huu Duc, Tran Thien Tai, Le Thai Thanh Van
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 22 - 27
Background: Chronic urticaria is a relatively common condition in both dermatology and allergy clinical
immunology outpatient clinics. Prevalence of disease in the general population is noticeable and spontaneous
*B môn Da Liu ĐH Y Dược TP. H Chí Minh
**Đơn vị D ng Min dch lâm sàng, Bnh viện ĐH Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: TS.BS Lê Thái Vân Thanh ĐT:0903774310 Email: lethaivanthanh@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
23
urticaria is more common. Many daily activities were affected which decreased the quality of life of patients. Some
environmental factors are thought to be related to the disease and some epidemiological characteristics may be
different between geographic areas.
Objective: To describe the epidemiological and clinical characteristics of chronic spontaneous urticaria (CSU).
Methods: Case-series study of CSU patients at the allergy and clinical immunology unit of University
Medical Center Ho Chi Minh city from 01/2020 to 06/2020.
Results: We recruited 40 CSU patients. The proportion of female/male was nearly 3/1 and the average age of
onset was 36.2 ± 8.5. Up to 65% of patients were overweight or obese. Based on patient history, half of the
patients have at least one associated disease. Clinical presentations with wheals only, wheals and angioedema,
angioedema only were 67.5%, 27.5% and 0%, respectively. 75% of patients went to the clinics with the wheal
severity was just mild or moderate, nearly 90% of patients went to the clinics with the pruritus severity was just
mild or moderate. The urticaria activity score of 4 recent days of 3 groups mild, moderate and severe was 17.5%,
67.5% and 15%, respectively.
Conclusion: Based on data of the study, female, age from 30 to 45, overweight/obese were remarkable
epidemiological characteristics of CSU patients. Wheal alone or combined with angioedema were common clinical
presentations of CSU patients at the clinics. Almost CSU patients went to the clinics at the early stage of disease.
Due to its bad effects on patient quality of life, it should be diagnosed and treated as soon as possible.
Key words: chronic spontaneous urticaria (CSU), female, age of onset, body mass index (BMI), wheal,
angioedema, urticaria activity score
ĐT VN Đ
M|y đay l| bệnh thường gp trong thc
h|nh l}m s|ng đặc bit chun ngành da liu
chuyên nnh d ng min dch. Bnh biu
hiện l}m s|ng thường gp sn phù (wheals),
p mch (angioedema) hay c hai(1). M|y đay
th đưc phânm 2 nm da trên thi gian
tiến trin ca bnh: những trường hp bnh xut
hiện v| tho{i lui dưới 6 tuần được phân vào
nhóm m|y đay cấp nh nhng trưng hp
bnh xut hin dai dng, i phát, o i t 6
tun tr n đưc phân o nhóm mn tính.
T l hin mc trong sut đời sng (lifetime
prevalance) ca m|y đay mạn tính trung bình là
4,4% (khong tin cy 95%: 1,6 8,4) đưc nh
da trên kết qu ca 05 nghiên cu ti nhng
quc gia kc nhau(2). T l hin mc ti mt thi
đim (point prevalance) có s khác bit ln gia
c khu vc trong đó nghiên cứu được tiến hành
khu vc Bc M ghi nhn t l ch 0,1% trong
khi nghiên cứu đưc tiến hành Châu Á li ghi
nhn t l lên đến 2,3%(3,4). Do xut hin trong
thi gian d|i hơn nên m|y đay mạn nhy nh
ng nhiều đến cht ng cuc sng ca
người bệnh như cản tr trong sinh hot, giao
tiếp, gim chất lượng gic ng(5,6).
M|y đay mạn nh đưc chia thành 2 nhóm
ln bao gm m|y đay mạn nh t phát (chronic
spontaneous urticaria) v| m|y đay mạn tính th
ph{t hay m|y đay mạn tính th kích phát
(chronic inducible urticaria). Nhóm m|y đay
th kích ph{t có c{c nguyên nh}n như: m|y đay
do nhiệt đ, do cholinergic, do ánh ng, do
c... Nhóm m|y đay tự phát gm nhiu
nguyên nh}n như tự miễn, căn, c{c nguyên
nh}n ln quan đến môi trường bên ngoài
như nhiễm trùng, gi d ng, bao gm c thc
phm(7). Do có liên quan đến i trưng bên
ngi nên mt s yếu t dch t hc ca bnh
m|y đay mn tính t phát th khác nhau theo
khu vực địa lý.
Xut phát t mc đích nhm mô t và làm
n một s đặc đim dch tm sàng bnh
nh}n m|y đay mn nh t pt trên dân s
người Vit Nam nói chung và ti thành ph H
C Minh nói riêng, chúng i thc hiện đề i
“Mt s đặc đim dch t m ng bnh
nh}n m|y đay mạn nh t phát tại đơn vị D
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
24
ng - min dch m ng Bnh viện Đại hc Y
c tnh ph H Chí Minh”, với mc tiêu:
t mt s đặc đim dch t vàm sàng
bnh nh}n m|y đay mạn tính t ph{t đến khám
v| điều tr ti đơn vị D ng - min dch m
ng Bnh viện Đại hc Y dược thành ph H
C Minh.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghiên cu
Tiêu chun chn
Bnh nhân biu hin sn phù có kèm phù
mch hoặc không, đến kh{m v| điu tr tại đơn
v D ng - min dch lâm ng bnh viện Đại
hc Y dược TP. H Chí Minh t 01/2020 đến
06/2020, qua thăm kh{m l}m s|ng v| hỏi bnh
s đưc chn đo{n l| m|y đay mạn nh t pt.
Bệnh nh}n đồng ý tham gia nghn cu.
Tiêu chun loi tr
Bnh nn i 18 tui.
Người bệnh đang mang thai hoặc cho con bú.
Ni bnh đang điu tr m|y đay bằng
thuc đường toàn thân.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu lot ca.
Phương pháp tiến hành
Bệnh nh}n đưc chn đo{n m|y đay mạn
nh t phát (tha tiêu chun chn vào và không
tiêu chun loi tr) s đưc gii thích v
mc đích, c{ch tiến nh nghiên cu. Nếu đồng
ý, bnh nhân s o bn chp thun tham gia
nghiên cu.
Nghiên cu viên s phng vn ngưi bnh
trc tiếp v c ni dung gm: thông tin bản,
bnh s, tin s, thăm kh{m l}m s|ng v| c{c
thông tin kc phc v mc tiêu nghiên cu.
X s liu
S liu thu thp đưc nhp bng phn mm
Excel 2013.
Phân ch s liu bng phn mm thng
STATA 13.0.
Các biến s định tính được trình b|y dưới
dng tn s và t l phần tm.
Các biến s định lượng được trình b|y i
dng giá tr trung nh v| độ lch chun nếu
pn phi chun dng trung v, khong t
pn v, giá tr nh nht, giá tr ln nht nếu
kng phi là pn phi chun.
Dùng phép kiểm ơng quan Spearman để
m mi tương quan
Giá tr p <0,05 đưc xem l| có ý nghĩa thng kê.
Biến s trong nghiên cu
Sn phù: hiện ng phù ca lp nông,
màu hng nht, cm giác nga và qung
hng ban xung quanh sang tơng. Sn p
trong m|y đay thường xut hin biến mt
trong ng 24 gi đng h. Đ}y l| biến nh giá,
2 gtr: không.
Phù mch: hiệnng p lp bì sâu, h
hay lp mô dưới niêm mc. Sang thương thường
kng có thay đi v màu sc hoc màu hng rt
nht, cm gi{c đau nhiều hơn nga, gii hn
kng , thi gian tn ti kéo d|i n sẩn phù.
Đ}y l| biến nh g, 2 giá tr: có không.
Ch s UAS(8): ch s đ{nh gi{ mức độ bnh
m|y đay dựa trên triu chng nga và s ng
sn ptrong ng 4 ngày liền tc (Bng 1).
Đ}y l| biến định ng, giá tr thp nht 0
g tr ln nht 24.
Bng 1: Thang điểm UAS (Urticaria Activity Score)
đánh gmức độ ca bệnh mày đay
Sn phù
Cm giác nga
Không có
Không có
Nh (<20 sn phù/24
gi)
Nh (không gây tr ngi
gì)
Trung bình (20-50 sn
phù/24 gi)
Trung bình (có gây đôi
chút khó chịu nhưng
không ảnh hưởng đến sinh
hot và gic ng)
Nng (>50 sn phù/24
gi hoc sn phù hp
li thành mng ln)
Nng (ảnh hưởng đến sinh
hot và gic ng)
Các biến s khác gm: gii nh, tuổi, i ,
ngh nghiệp, tnh đ hc vn, ch s khối thể,
tui khi phát, thời gian đợt bnh hin ti, tin
s bn thân và tin s gia đình.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
25
Y đức
Nghiên cu đã đưc tng qua Hội đồng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. H CMinh s 587/ĐHYD-ĐĐ.
KT QU
Nghiên cu ca cng i thu thp đưc 40
mu bnh nh}n m|y đay mạn tính t phát tha
c tu chí chno tiêu chí loi tr. Kết qu
được trình b|y như sau:
Đc đim dch t
Gii nh, i , ngh nghiệp, trình độ hc
vn, độ tui, tui khi phát, thời gian đt bnh
hin ti (Bng 2).
Bng 2: Mt s đặc điểm dch t hc ca mu nghn
cu (N=40)
Đặc điểm
n
%
Gii tính
Nam
11
27,5%
N
29
72,5%
Nơi ở
Thành th
25
62,5%
Nông thôn
15
37,5%
Ngh nghip
Nhân viên văn phòng
10
25%
Ni tr
9
22,5%
Tiểu thương
8
20%
Công nhân
4
10%
Nông dân
3
7,5%
Khác
6
15%
Trình độ hc vn
Cp 1
2
5%
Cp 2
6
15%
Cp 3
17
42,5%
Đại học và sau đại hc
15
37,5%
Tui
Trung v 40 tui, t v i 31,5 và t
v trên 44,5
Tui khi phát
bnh
Trung v 36,5 tui, t v i 30 và t
v trên 41
Thời gian đợt bnh
hin ti (tháng)
Trung v 3 tháng, t v i 2,5 và t
v trên 6
Gii nh n chiếm ưu thế, gn ¾ c{c trường
hp, t l n:nam xp x 3:1.
Phn ln c bệnh nh}n m|y đay mạn tính
t phát hiện đang sinh sng ti các khu vc
thành th (62,5%).
Ngh nghip bnh nn pn b ri c
kng tp trung nhómo.
Trình độ hc vn ca bnh nhân t cp 1
đến cp 3 chiếm 62,5%, Đại học v| sau Đại hc
là 37,5%.
Trung v ca đ tui bnh nhân 40 tui vi
khong t phân v 31,5 44,5, trưng hp ln
tui nht là 70 tui nh tui nht là 23 tui.
Trung v ca tui khi phát bnh là 36,5 tui
vi khong t pn v 30 - 41, trường hp
khi phát sm nht 22 tui khi pt mun
nht là 55 tui.
Trung v ca thi gian đợt bnh hin ti là 3
tng vi khong t phân v 2,5 - 6, trường hp
ngn nht là 2 tng kéo i nht 10 tháng.
Tin s bản thân và gia đình
Bng 3: Tin s bn tn và gia đình của người bnh
(N=40)
Tin s
n
%
Bn thân
Có bnh lý khác kèm theo
20
50%
Không có bnh lý khác kèm theo
20
50%
Gia đình
Có người mắc mày đay
12
30%
Không có người mắc mày đay
28
70%
V tin s bn tn, 50% s tng hp
bnh lý khác m theo. V tin s gia đình,
những trường hợp người trong gia đình mắc
m|y đay chỉ chiếm 30% (Bng 3).
Đặc đimm ng
Bng 4: Mt s đặc đim lâm sàng ca mu nghiên
cu (N=40)
Đặc điểm lâm sàng
n
%
Ch s khi
cơ thể (BMI)
Thiếu cân (<18,5 kg/m2)
1
2,5%
Lý tưởng (18,5 22,9 kg/m2)
13
32,5%
Tha cân (23 24,9 kg/m2)
21
52,5%
Béo phì (≥25 kg/m2)
5
12,5%
Sang thương
Không có sang thương
2
5%
Sẩn phù đơn độc
27
67,5%
Sn phù kèm phù mch
11
27,5%
Phù mạch đơn độc
0
0%
Mức độ sang
thương sẩn
phù ti ngày
đến khám
Không có sn phù
2
5%
Nh (<20 sn phù)
15
37,5%
Trung bình (20 50 sn phù)
13
32,5%
Nng (>50 sn phù hoc
mng ln)
10
25%
Mức độ cm
giác nga ti
ngày đến
khám
Không nga
2
5%
Nh (không gây tr ngi)
18
45%
Trung bình (có gây khó chu
nhưng không ảnh hưởng gic
ng)
15
37,5%
Nng (ảnh hưởng đến hot
động hng ngày hoc gic
ng)
5
12,5%
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
26
V ch s khi thể, có đến 65% bnh nhân
m|y đay mn nh t pt trong nghiên cu
BMI t mc tha cân tr lên.
V sang thương, 5% không sang
thương v|o ng|y kh{m bệnh, 67.5% trưng hp
ch xut hin sn p, sn phù kèm phù mch
chiếm 27,5% v| không có trưng hp o ch
p mch.
V mc độ sn phù ti ngày khám, 75%
c{c trưng hp bệnh nh}n đến khám sang
thương sn phù t mc đ trung nh tr
xuống, trong đó 5% trưng hp hoàn toàn
kng có sang tơng.
V mức đ nga ti ngày km, gn 90%
c{c trường hp bệnh nh}n đến khám có mc độ
nga t trung nh tr xung, trong đó 5%
trường hp hoàn toàn không có cm giác nga.
Đim hoạt độ mày đay UAS (Urticaria Activity
Score)(8)
Bng 5: Đim hot động bệnh mày đay trong 4 ny
liền tc (UAS4)
UAS4
n
%
Nh (0 8)
7
17.5%
Trung bình (9 16)
27
67.5%
Nng (17 24)
6
15%
Trung v là 11,5 đim, t v i 9 và t v trên 15, giá tr
nh nhất là 6 điểm và giá tr ln nhất là 20 điểm.
Có n 80% c{c trưng hp bnh nhân
đim hot động bệnh m|y đay trong 4 ng|y liền
trước t mc trung nh tr lên (Bng 5).
BÀN LUN
V đặc điểm dch t
Nghiên cu ca chúng tôi tìm thy phân
b gii tính trong bnh m|y đay mạn tính t
phát s chênh lệch rõ. Trong đó tỷ l n
gii cao gn gp 3 ln t l nam giới. Độ tui
trong nghiên cu có trung v là 40 tui, khong
t phân v 31,5 44,5 tui cùng vi độ tui lúc
bnh khi phát trung v 36,5 tui, khong
t phân v 30 41 tui. C giới tính v| độ tui
trong nghiên cu của chúng tôi đều tương
đồng vi nhng nghiên cứu trước đã được ghi
nhận trong y văn đó l| nữ giới v| độ tui
trung niên t 30-50 tui.
Nơi chúng i tiến nh thu thp mu
nghiên cu kng ch đón nhận ng bnh ti
khu vc Tnh ph H C Minh còn t
nhiu tnh thành khác trong c c đc bit
c tnh phía Nam. Theo thng trong 3 tháng
đu năm 2020 tại bnh viện Đi hc Y c TP.
H Chí Minh, trong s nhng bệnh nh}n đến
kh{m v| điu tr có 72,1% ngưi bnh c tnh
thành và 27,9% người bnh Thành ph H Chí
Minh. Tuy nhiên, chúng tôi ghi nhnng thành
th l| i ca 62,5% bnh nhân trong nghiên
cu. Điều này ng tương đồng vi mt s
nghiên cu trên thế giới nhưng chưa đủ bng
chứng đ xem đ}y l| một yếu t nguy thc s
hay s khác bit do mức độ nhn biết bnh
ca người bnh khác nhau gia ng thành th
nông thôn(9,10).
Bnh phân b ri rác các nhóm ngh
nghip khác nhau, không m thy nhóm ngh
nghip o chiếm t l ni tri. Điu y th
do c mu nghiên cứu n tương đi ít hoc
m|y đay mạn tính t phát ngh nghip
ờng như kng mối liên h rõ rt.
Trình đ hc vn ca người bnh trong
nghiên cu gn 40% l| Đại hc v| sau Đại
hc. Mc độ nhn biết bnh sm th phn
o gii cho kết qu đến 75% c{c trưng
hp bnh nh}n đến kh{m khi sang thương sẩn
p t mc độ trung bình tr xung gn 90%
c{c trường hp bệnh nh}n đến khám khi mức độ
nga t trung bình tr xung. Tuy nhiên chúng
i không m thy mi liên h giữa trình độ hc
vn mc đ sang thương sẩn phù (p >0,05),
giữa tnh độ hc vn mc độ nga (p >0,05)
ng như giữa trình độ hc vn và thi gian đợt
bnh hin ti (p >0,05).
Có đến 65% bệnh nh}n m|y đay mạn tính t
pt trong nghiên cu BMI t mc tha cân
tr n theo tu c ca dân s châu Á. Mc y
n kng ghi nhận v mi liên h gia BMI hay
n nng vi bệnh nhưng một s c gi đã đưa
ra gi thuyết tha n béo phì th có vai trò
trong bệnh m|y đay mạn nh t phát(11). Tuy
nhn chúng tôi không tìm thy mi liên h gia