TNU Journal of Science and Technology
230(01): 114 - 121
http://jst.tnu.edu.vn 114 Email: jst@tnu.edu.vn
THE CHARACTERISTICS OF HYPOGLYCEMIA IN LOW BIRTH WEIGHT
NEONATES AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Nguyen Vu Mai Ly*, Nguyen Thi Xuan Huong, Tran Thi Lan Anh
TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
09/7/2024
Hypoglycemia is the commonest metabolic disorder of neonates,
especially low birth weight neonates. The study aimed to describe the
proportion, clinical characteristics of hypoglycemia in low birth weight
neonates at Thai Nguyen National Hospital. This is a cross-sectional
descriptive study design, including 170 children from 1 day to 28 days
diagnosed with low birth weight according to World Health
Organization standards, venous blood glucose test was performed
immediately upon admission at Thai Nguyen National Hospital, from
August, 2023 to May, 2024. The results showed that: overall incidence
of hypoglycemia was 64.1%. Of which, severe hypoglycemia accounts
for 22%, moderate hypoglycemia accounts for 78%. Whereas,
gestational age and low birth weight, were significantly related to
hypoglycemia in low birth weight neonates. Most common clinical
signs were tachypnea 82.6%, cyanosis 6.4%, apnea 30.3%,
hypothermia 2.8%. Espiratory failure was significantly noticed with
hypoglycemia (88.1%), then neonatal jaundice (9.2%), sepsis and
neonatal polycythemia (4.6%).
Revised:
17/10/2024
Published:
18/10/2024
KEYWORDS
Hypoglycemia
Low birth weight neonates
Premature neonates
Small gestational age
Espiratory failure
ĐẶC ĐIỂM H ĐƯNG MÁU CA TR SƠ SINH NHẸ CÂN
TI BNH VIN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Nguyn Vũ Mai Ly*, Nguyn Th Xuân Hương, Trần Th Lan Anh
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
09/7/2024
H đưng máu mt ri lon chuyển hóa thường gp tr sinh,
đặc bit tr sinh nhẹ cân. Nghiên cu t t l mt s đc
đim lâm sàng h đưng máu tr sinh nhẹ cân ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên. Đây thiết kế nghiên cu t ct ngang, gm
170 tr sinh t 1 28 ngày tui được chẩn đoán là sơ sinh nh cân
theo tiêu chun ca T chc Y tế Thế giới, được làm xét nghim
glucose máu tĩnh mch ngay khi nhp vin ti Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên t tháng 08/2023 đến tháng 05/2024. Kết qu cho thy
t l h đưng máu tr sinh nhẹ n 64,1%. Trong đó, h đưng
máu mức độ nng chiếm 22%, h đưng máu mức độ trung bình chiếm
78%. Tr đẻ non tháng và cân nng lúc sinh thấp có liên quan đến h
đưng máu. Mt s du hiệu lâm sàng thưng gp ca h đưng máu
là: th nhanh 82,6%, ngưng thở 6,4%, h thân nhit 2,8%, tím 30,3%.
T l tr có h đưng máu cao nht nhóm bnh suy hp là 88,1%;
vàng da sơ sinh bệnh lý 9,2%; nhim khuẩn sơ sinh và đa hồng cầu sơ
sinh 4,6%.
Ngày hoàn thin:
17/10/2024
Ngày đăng:
18/10/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10737
* Corresponding author. Email: mailynguyenvu@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 114 - 121
http://jst.tnu.edu.vn 115 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
H đường máu (HĐM) tình trạng nồng độ glucose trong máu giảm, đây là mt ri lon chuyn
hóa thường gp tr sinh, đặc bit nhng tr sinh nhẹ cân. Năm 2020, thống ca T
chc Y tế Thế gii (WHO) cho thy, t l tr sơ sinh nhẹ cân (SSNC) toàn cu chiếm 14,7% tng
s tr sinh ra, châu Á t l này là 17,2% [1]. tr SSNC, vic d tr glycogen gim, kh năng
phân hy glycogen gim, trong khi mức độ tiêu th glucose cao, do đó hạ đưng máu có th xy
ra sớm hơn, nặng hơn [2]. Ngoài ra, nhng tr yếu t nguy như dự tr glucose kém, nhng
tr đưc cung cp di dào ngun glucose trong thai k hoc trong thi gian chuyn d hoc tr b
mc bệnh lý giai đoạn sơ sinh sớm đều là nhng tr có nguy cơ hạ đường máu sau sinh [3]. T l
h đường máu tr SSNC khác nhau gia các nghiên cu: nghiên cu ca Hoàng Th Trang (2020)
cho thy t l HĐM ở tr SSNC là 38% [4]; Hoàng Th Ho và cng s (2022) cho kết qu 56,9%
[5]; t l này trong nghiên cu ca Nguyn Th Thanh Bình (2023) là 32,5 [6]; và nghiên cu ca
Saini (2018) là 24% [7]. Triu chng h đường máu tr sơ sinh thường nghèo nàn và không điển
hình, th gây nhm ln vi các nguyên nhân bnh cảnh lâm sàng khác trong giai đoạn
sinh, đặc biệt là trong giai đoạn sơ sinh sớm. Có s khác bit rt ln v t l HĐM có triệu chng
gia các nghiên cu trong và ngoài nước. Nghiên cu ca Hoàng Th Trang cho kết qu t l HĐM
biu hin th nhanh 34,1%, kém linh hot 7,3%, h thân nhit 12,2%, tím 2,4% [4]. Nghiên
cu ca Nguyn Th Thanh Bình t l th nhanh 40,7%, kém linh hot 7,4%, h thân nhit
11,1%, tím 5,6% [6]. Nghiên cu ca Deborah L. H. có 79%sinh không có triệu chng lâm sàng,
15% bú kém và 7% kích thích [3]. Theo nghiên cu ca tác gi Kerstjens J. M. và cng s cho thy
tr đẻ non b h đường máu thì nguy cơ chậm phát trin đ tui mu giáo gp 2,19 ln [8]. Do đó
vic phát hin và kim soát đường máu tr sơ sinh, đặc bit tr sơ sinh giai đoạnsinh sớm là rt
quan trng nhm tránh nhng hu qu nng n đáng tiếc xy ra. Bnh viện Trung ương Thái
Nguyên hàng năm vẫn có s ng tr sơ sinh cân nặng thp nhp vin phải điều tr tại đơn vị chăm
sóc tích cực khá cao trước đó chưa nghiên cứu c th nào v vấn đề h đường máu đối
ng này. vy, chúng tôi thc hiện đ tài: “Đặc điểm h đưng máu tr sinh nhẹ n ti Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên” nhm mc tiêu t t l, mt s đặc điểm lâm sàng h đưng máu
tr SSNC tại khoasinh - Cp cu Nhi, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng, thi gian và địa điểm nghiên cu
2.1.1. Đối tượng nghiên cu
- Tr sinh từ 1 28 ngày tui, cân nặng lúc sinh dưới 2500 gram, bt k tui thai, nhp
viện điều tr tại phòng ICU, khoa Sơ sinh - Cp cu Nhi, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- H sơ bệnh án ca tr.
- B m ca các tr nói trên.
* Tiêu chun la chn:
- Tr được xác định là sinh nhẹ cân khi cân nặng lúc sinh dưới 2500 gram, bt k tui thai
theo tiêu chun ca WHO [9].
- Tr được xét nghiệm đường máu ngay khi vào khoa điều tr.
- B m hoặc ngưi bo h đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr:
- sinh không được làm xét nghiệm đường máu hoặc xét nghiệm đường máu nhưng kết quả
đường máu có sự sai lệch do kỹ thuật.
- Hồ sơ bệnh án không rõ, thiếu dữ liệu nghiên cứu.
2.1.2. Thời gian, địa điểm nghiên cu
- Địa điểm: Khoa Sơ sinh - Cp cu Nhi, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 114 - 121
http://jst.tnu.edu.vn 116 Email: jst@tnu.edu.vn
- Thi gian nghiên cu: T tháng 08/2023 đến tháng 05/2024.
2.2. Thiết kế nghiên cu
- Phương pháp nghiên cứu: Mô t
- Thiết kế nghiên cu: Ct ngang.
2.3. C mẫu và phương pháp chọn mu
2.3.1. C mu
Áp dụng công thức xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu ước lượng từ một tỷ lệ trong quần thể:
n = Z1−/2
2p.(1 − p)
d2
Trong đó:
n: Là c mu nghiên cu;
Z1 - /2 = 1,96: Là h s gii hn tin cy;
α: Là mức ý nghĩa thống kê, chọn α = 0,05 (tương ứng vi khong tin cy 95%);
p: T l sinh nhẹ cân 12,21% theo nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Diu Trang năm
2016 ti Bnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Lk (p = 0,1221) [10];
d: Là độ chính xác mong mun, chn d = 0,05;
Theo công thc, thay s vào ta có:
n = 1,962.0,1221.(1 − 0,1221)
0,052 = 165
Do vy c mu ti thiu cho mc tiêu này là 165 bnh nhân.
Thc tế chúng tôi chọn được và tiến hành nghiên cu trên 170 tr.
2.3.2. Phương pháp chn mu
Phương pháp chọn mu thun tin, ly vào tt c bnh nhân nhp viện đáp ứng đủ tiêu chun
la chn trong thi gian nghiên cu.
2.4. Biến s nghiên cu
- Tiêu chun chẩn đoán h đường máu tr sơ sinh:
Định nghĩa hạ đưng máu theo WHO 2003: H đường máu sơ sinh khi nồng độ Glucose huyết
thanh < 2,6 mmol/l [11].
Các mức độ h đưng máu [11]:
+ Mức HĐM nặng: < 1,1 mmol/l.
+ Mức HĐM trung bình: < 2,6 mmol/l nhưng ≥ 1,1 mmol/l.
- Đặc điểm chung tr SSNC: Gii, dân tc, địa dư, tui thai, cân nng lúc sinh, tui vào vin.
- Các du hiu lâm sàng của HĐM: D kích thích, th nhanh, tím, h thân nhiệt, ngưng thở.
- Các bnh giai đoạn sơ sinh: Suy hô hấp, vàng da tăng Bilirubin tự do, nhim khuẩn sơ sinh,
đa hồng cầu sơ sinh, ngt, d tt bm sinh, bnh lý tiêu hóa.
2.5. Phương pháp thu thập và x lý s liu
2.5.1. Phương pháp thu thập s liu
- Ch tiêu lâm sàng: S liu nghiên cứu được thu thp vào mu bnh án nghiên cu thông qua
khai thác tin s m, hi bnh và thăm khám, đánh gtr theo tiêu chuẩn được chn ti thời điểm
bnh nhân nhp vin bởi các bác của khoa sinh Cp cu Nhi, bác nội trú Nhi khoa đã
được thng nht.
- Ch tiêu cn lâm sàng: Tr được lấy máu tĩnh mạch ngay ti thời điểm nhp vin, sau đó tiến
hành đnh lượng glucose huyết thanh theo phương pháp hexokinase bằng máy xét nghim sinh hóa
t động OLYMPUS AU5800 ti khoa Sinh hóa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 114 - 121
http://jst.tnu.edu.vn 117 Email: jst@tnu.edu.vn
2.5.2. Xử lý số liệu
S liu thu thập được kim tra, làm sạch, mã hóa được nhp bng phn mm SPSS Statistics
25.0. Các thut toán thng kê và mô t được s dụng để tính tn s, t l %, trung bình, kiểm định
khi bình phương (χ2).
2.6. Đạo đức nghiên cu
Đề tài nghiên cứu được s chp thun của lãnh đo Trung tâm Nhi khoađưc thông qua Hi
đồng đạo đức - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên và thc hin theo quyết định của Trường Đi
hc Y ợc, Đại hc Thái Nguyên.
3. Kết qu
Trong thi gian nghiên cu chúng tôi chọn được 170 bnh nhân, phân b bnh nhân theo các
đặc điểm chung đưc trình bày bng 1.
Bng 1. Đặc đim chung ca tr sơ sinh nh cân
Đặc điểm tr SSNC
n
%
Gii tính
Nam
90
52,9
N
80
47,1
Dân tc
Kinh
85
50
Dân tc thiu s
85
50
Địa dư
Thành th
52
30,6
Nông thôn
118
69,4
Tui thai (tun)
37 - < 42
23
13,5
34 - < 37
86
50,6
32 - < 34
29
17,1
< 32
32
18,8
Tui thai trung bình (𝒙
± 𝑺𝑫, tun)
33,88 ± 2,81
Cân nng lúc sinh (gram)
1500 - < 2500
146
85,9
1000 - < 1500
16
9,4
< 1000
8
4,7
Cân nng trung bình (𝒙
± 𝑺𝑫, gram)
1940,59 ± 433,30
Tng cng
170
100
S liu ti bng 1 cho thy trong 170 tr sinh nhẹ cân, tr nam chiếm 52,9%, tr n chiếm
47,1%. Tr SSNC non tháng mun và cân nng lúc sinh thp (1500 - < 2500 gram) chiếm t l cao
nhất tương ứng vi 50,6% và 85,9%.
T l h đường máu ca tr sơ sinh nhẹ cân được trình bày ti bng 2.
Bng 2. T l h đưng máu ca tr sơ sinh nhẹn
Phân loi
n
%
H đưng máu
109
64,1
Đường máu bình thưng
61
35,9
Tng cng
170
100
S liu ti bng 2 cho thy trong 170 tr SSNC, có 109 tr có h đưng máu, chiếm 64,1%.
Phân loi mức độ h đường máu ca tr sơ sinh nhẹ cân được trình bày bng 3.
Bng 3. Phân loi mức độ h đưng máu ca tr sơ sinh nhẹn
Mức độ HĐM
n
%
Nng (< 1,1 mmol/l)
24
22
Trung bình (1,1 - < 2,6 mmol/l)
85
78
Tng cng
109
100
Qua bng 3 cho thy trong 109 tr SSNC h đưng máu, 24 tr h đường máu mức độ
nng chiếm 22%, h đường máu mức độ trung bình có 85 tr chiếm 78%.
T l HĐM ở tr SSNC theo tui vào vin, tui thai được trình bày bng 4.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 114 - 121
http://jst.tnu.edu.vn 118 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 4. T l HĐM ở tr SSNC theo tui vào vin, tui thai
Đặc điểm
HĐM (n=109)
Không HĐM (n=61)
Tng
p
n
%
n
%
n
%
Tui vào vin
< 24 gi
101
66,4
51
33,6
152
89,4
0,06
24 gi
8
44,4
10
55,6
18
10,6
Tng
109
64,1
61
35,9
170
100
Tui thai
Đủ tháng
9
39,1
14
60,9
23
13,5
0,00
Non tháng
100
68
47
32
147
86,5
Tng
109
64,1
61
35,9
170
100
T l h đưng máu nhóm tui vào vin < 24 gi (66,4%) cao hơn nhóm tuổi 24 gi (44,4%),
tuy nhiên s khác biệt không có ý nghĩa thng kê vi p > 0,05. T l h đường máu tr SSNC
sinh non tháng cao hơn trẻ đủ tháng (68% 39,1%), s khác biệt ý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
T l HĐM ở tr SSNC theo cân nng lúc sinh, cân nng vi tui thai đưc trình y ti bng 5.
Bảng 5. T l HĐM ở tr SSNC theo cân nng lúc sinh, cân nng so vi tui thai
Đặc điểm
HĐM
(n=109)
Không HĐM
(n=61)
Tng
p
n
%
n
%
n
%
Cân nng
lúc sinh (gram)
< 1500
10
41,7
14
58,3
24
14,1
0,01
1500 - < 2500
99
67,8
47
32,2
146
85,9
Tng
109
64,1
61
35,9
170
100
Cân nng so
vi tui thai
Nh so vi tui thai
25
56,8
19
43,2
44
25,9
0,24
Phù hp vi tui thai
84
66,7
42
33,3
126
74,1
Tng
109
64,1
61
35,9
170
100
Trong s 109 tr SSNC thì t l HĐM nhóm tr nh cân va 67,8%, còn nhóm rt nh
cân và cc nh cân là 41,7%, s khác biệt này có ý nghĩa thống kê vi p < 0,05. Không có mi liên
quan gia cân nng theo tui thai và h đường máu tr SSNC vi p > 0,05.
Triu chng lâm sàng h đưng máu tr sinh nhẹ cân đưc trình bày bng 6.
Bng 6. Triu chng lâm sàng HĐM ở tr SSNC
Triu chng lâm sàng
HĐM (n=109)
Không HĐM (n=61)
p
n
%
n
%
H thân nhit
3
2,8
9
14,8
0,00
Ngưng thở
7
6,4
13
21,3
0,00
Th nhanh
90
82,6
37
60,7
0,00
D kích thích
13
11,9
4
6,6
0,26
Tím
33
30,3
18
29,5
0,91
Không có triu chứng HĐM
11
10,1
11
18
0,13
T l tr SSNC biu hin th nhanh nhóm HĐM cao hơn nhóm không HĐM. T l tr
SSNC biu hiện ngưng thở, h thân nhit nhóm HĐM thấp hơn nhóm không HĐM. So với
nhóm không HĐM, sự khác biệt này có ý nghĩa thng kê vi p < 0,05. Không có s khác bit ca
các nhóm triu chng h thân nhit, d kích thích, tím, khóc yếu giữa nhóm HĐM và không HĐM
tr SSNC vi p > 0,05.
Phân b tr SSNC có h đưng máu theo bệnh lý giai đoạn sơ sinh được trình bày bng 7.
T l tr SSNC HĐM cao nhất nhóm bnh suy hô hấp là 88,1%; vàng da sơ sinh bnh lý
9,2%, nhim khuẩn sinh đa hồng cầu sinh 4,6%, bệnh tiêu hóa 1,8%, d tt bm sinh
0,9% không tr nào b ngạt HĐM. So với nhóm không h đường máu, s khác bit này
không có ý nghĩa thống kê vi p > 0,05.