T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
443
ĐC ĐIM KHÁNG TH KHÁNG HLA BNH NHÂN GHÉP THN
TI BNH VIN HU NGH VIỆT ĐC NĂM 2022-2023
Nguyn Vân Trang1, Vi Qunh Hoa1, Quách Chnh Nghĩa1,
Nguyn Bá Khanh2, Trn Ngc Quế2
TÓM TT51
Đặt vn đề: Bnh nhân suy thn mn ch
ghép kháng th đc hiu kháng HLA ngưi
cho trước ghép mt yếu t nguy gây thi
ghép ti cp hoc cp, nh hưởng đến s thành
ng ca cuc ghép và tiên lưng sng còn ca
tng ghép. Mc tiêu: Mô t đc điểm kháng th
kháng HLA bnh nhân ghép thn ti Bnh vin
Hu ngh Việt Đức năm 2022-2023. Đối tượng
và phương pháp nghn cu: Nghiên cu ct
ngang hi cu và tiến cu, thc hin trên 183
bnh nhân ghép thận, đưc m t nghim
kháng th kháng HLA trước ghép bng k thut
Panel Reactive Antibody-PRA và Single antigen
bead trên h thng máy Luminex, ti Bnh vin
Hu ngh Việt Đức trong năm 2022-2023. Kết
qu: Kháng th kháng HLA dương tnh chiếm
38,8%. 30,9% xut hin kháng th kháng HLA-
B. 31,5% bệnh nhân có PRA dương tnh có
kháng th kháng HLA đc hiu ngưi cho. Trong
đó, tỷ l dương tnh kháng th đc hiu kháng
HLA lp I, HLA lp II và c HLA lp I và lp II
lần lưt là 76,4%, 17,6% và 6,0%. Kết lun: T
l xut hin kháng th kháng HLA 38,8%,
trong đó có 31,5% bnh nn có kháng th kng
1Bnh vin HN Việt Đc
2Vin Huyết hc Truyềnu trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Vân Trang
Email: vantrang.nguyen11692@gmail.com
SĐT: 0944911692
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 17/9/2024
HLA đc hiu ngưi cho. Kháng th đc hiu
kháng HLA lp I ph biến nht chiếm 76,4%.
T khóa: HLA, kháng th kháng HLA, ghép
thn.
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF ANTI-HLA IN
KIDNEY TRANSPLANT PATIENTS AT
VIET DUC FRIENDSHIP HOSPITAL IN
2022 TO 2023
Introduction: Patients with chronic kidney
failure awaiting transplantation who have pre-
formed donor-specific anti-HLA antibodies are at
risk for hyperacute or acute rejection, which
affects the success of the transplant and the
survival prognosis of the graft. Objective:
Describe the prevalence and characteristics of
anti-HLA antibodies in kidney transplant patients
at Viet Duc Friendship Hospital in 2022-2023.
Materials and method: A cross-sectional,
retrospective, and prospective descriptive study
was conducted on 183 kidney transplantation
patients and were tested for anti-HLA antibodies
pre-transplant the Panel Reactive Antibody
(PRA) and Single Antigen Bead techniques on
the Luminex system at Viet Duc Friendship
Hospital in 2022-2023. Results: The percentage
of positive anti-HLA antibodies was 38.8%.
Anti-HLA-B antibodies appeared in 30.9%.
31.5% of patients with positive PRA had donor-
specific anti-HLA antibodies. Among these, the
positive rates for class I anti-HLA antibodies,
class II anti-HLA antibodies, and both class I and
class II anti-HLA antibodies were 76.4%, 17.6%,
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
444
and 6.0%, respectively. Conclusion: The
prevalence of anti-HLA antibodies was 38.8%,
with 31.5% of patients having donor-specific
anti-HLA antibodies. Class I donor specific anti-
HLA antibodies were the most common (76.4%).
Keywords: HLA, anti-HLA antibodies, kidney
transplantation.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ghép thận là phương pháp điều trị thay
thế thận suy giai đoạn cuối hiệu quả nhất. Sự
hồi phục chức năng thận ghép chịu nh
hưởng của nhiều yếu ttrong đó chủ yếu
yếu tngưi hiến, mẫn cảm trước ghép của
ngưi nhận, ha hp miễn dch trước ghép.
Các kháng thể (KT) kháng HLA chủ yếu
đưc hnh thành sau khi tiếp xúc với HLA d
sinh thông qua quá trnh mang thai, truyền
máu, ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc trưc
đó. Sự hiện diện của kháng thể đặc hiệu
HLA ngưi cho (HLA-DSA) trước ghép
yếu tnguy dẫn đến hiện tưng thải ghép
tối cấp hoặc cấp. Bi vậy, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu này với mục tiêu mô tả tỷ lệ
một số đặc điểm của kháng thể kháng
HLA bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện
Hữu nghị Việt Đc năm 2022-2023.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Gm 183 bnh
nhân (BN) ghép thận, đưc m xét nghim
(XN) KT kháng HLA trưc ghép trên h
thng y Luminex, ti Bnh vin Hu ngh
Việt Đc trong năm 2022-2023 có đầy đủ h
sơ bnh án.
Tiêu chun la chn: BN ghép thận đồng
ý tham gia nghiên cu ch định làm
XN tin mn cm (Panel Reactive Antibody -
PRA hoc Single Antigen Beads - SAB) trên
h thng Luminex.
Tiêu chun loi tr: BN không đủ h
bnh án
Phương pháp nghiên cu
-
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang hi cu và tiến cu
-
Phương pháp chọn mu: S dng k
thut chn mu toàn bộ, BN đáp ứng các tiêu
chun la chn không thuc các tiêu
chun loi tr th đưc chn vào nghiên cu.
Các k thut tiêu chun chẩn đoán,
đánh giá trong nghiên cu:
K thut XN kháng th kháng HLA (tin
mn cm) 1:
(1) XN sàng lc KT kháng HLA bng
phương pháp LabScreen PRA Luminex One
Lambda. Kết qu PRA: Âm tính hoặc Dương
tính (th hin bng %PRA).
(2) XN định danh KT kháng HLA bng
phương pháp Single Antigen Beads (SABs)
Luminex One Lambda. Kết qu: Âm tính
hoặc Dương tnh (đưc th hin bằng định
danh KT kháng HLA MFI (cưng độ
huỳnh quang trung bnh) tương ng. Gtr
cut-off MFI ghi nhn s xut hin KT kháng
HLA có ý nghĩa trong ghép thận là 1000.
Quy tnh giải mẫn cảm trước ghép:
Các BN có HLA-DSA với MFI ≥ 3000 sẽ
đưc lọc huyết tương kết hp liệu pháp miễn
dch (IVIG) trước ghép. Khi HLA-DSA
MFI giảm < 3000 th xem xét ghép thận 2
Các bước thực hiện nghiên cứu: 183
BN ghép thận đưc làm XN PRA trước
ghép. Khi PRA dương, thực hiện làm SABs,
xác định các HLA-DSA. Vi các DSA
MFI 3000 sẽ đưc chỉ định giải mẫn cảm
trước ghép. XN SABs lần 2 sau đt giải mẫn
cảm. Số liệu đưc xử lý bằng phần mềm
SPSS 20.0.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
445
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tưng bnh nhân ghép thn
Đặc đim chung
n
Tui
Tui nh nht
11
Tui ln nht
66
Tui trung bình (X±SD)
38,62 ± 10,69
Gii
Nam n (%)
125 (68,31)
N n (%)
58 (31,69)
Tng n (%)
183 (100)
Nhn xét: BN ghép thn mc tui trung nh khong 38,62 tui. T l nam gii nhiu
n nữ gii, vi 68,31% là nam gii và 31,69% là n gii.
Bng 2: Phân b BN theo tin s mn cảm tc ghép (n=183)
Tiền s mẫn cảm
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Không
103
56,3
36
19,7
22
12,0
12
6,6
10
5,4
Nhn xét: 56,3% ngưi bnh không có tin s mn cm trưc ghép (103/183 BN). BN
tin s truyn máu mang thai chiếm t l lần lưt 19,7% 12,0%. Có 10 BN đã ghép
thận trước đó với t l 5,4%.
Bảng 3: Đặc điểm KT kháng HLA tc ghép (PRA)
Đặc điểm PRA
n
Tỷ lệ (%)
Tổng
183
100
Âmnh
112
61,2
Dương tnh
- Chỉ có KT kháng HLA class I
- Chỉ có KT kháng HLA class II
- Có KT kháng HLA cả 2 class I và II
71
29
18
24
38,8
15,8
9,8
13,2
Nhn xét: T l KT kháng HLA tc ghép dương tnh chiếm 38,8%. Trong đó t l BN
có kháng th kháng HLA lp I đơn đc chiếm t l cao nht (15,8%).
Bảng 4: Đặc điểm ca KT kháng HLA 183 BN ghép thn theo tng locus (SABs)
Kết qu
Thông s
S ng kháng th
T l %
Kháng th kháng locus A
221
19,6
Kháng th kháng locus B
348
30,9
Kháng th kháng locus C
165
14,6
Kháng th kháng locus DP
129
11,4
Kháng th kháng locus DQ
115
10,2
Kháng th kháng locus DR
149
13,3
Tng s
1127
100
Nhn xét: KT kháng HLA lp I (65,1%), xut hin vi t l cao hơn KT kháng HLA lớp
II (34,9%). Kháng th kháng HLA- B xut hin nhiu nht chiếm 30,9%.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
446
Bng 5: T l HLA-DSA nhóm bnh nhân có PRA dương tính(n=54)
Đặc đim PRA
S ng (n)
T l (%)
PRA (+) + HLA-DSA (-)
37
68,5
PRA (+) + HLA-DSA (+)
17
31,5
Nhn xét: Trong nhóm PRA dương tnh, có 17 bnh nhân xut hin HLA-DSA (+) chiếm
t l 31,5%, 37 bnh nhân HLA-DSA (-) chiếm 68,5%.
Bảng 6: Đặc điểm HLA-DSA dương tính (n=17)
Đặc điểm HLA-DSA (+)
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Tổng
17
100
Phân lp
Lớp I (HLA - A, B, C)
13
76,4
Lớp II (HLA DR, DQ)
3
17,6
Lớp I + II
1
6,0
MFI
MFI trung bình
3604 ± 2416
MFI nhỏ nhất
1215
MFI ln nhất
12687
1000 < MFI ≤ 3000
10
58,8
3000 < MFI ≤ 5000
2
11,8
MFI >5000
5
29,4
Nhn xét: DSA (+) lp I đơn đc chiếm
t l cao nht (76,4%). MFI trung nh ca
DSA là 3604, MFI t trên 1000 ti 3000
chiếm 58,8%.
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu này, bao gm 183 BN
ghép thn ti Bnh vin Hu ngh Vit Đc
vi độ tui trung bình là 38,62±10,69 tui
t l nam gii (68,31%) cao hơn t l n gii
(31,69%) (bảng 1). Tương t trong nghiên
cu ca Alagoz S. cng s (2019), tui
trung bình của 118 BN đưc kho sát là 38,9
± 10,8 tui; nam gii chiếm 70,3%3. Đa số
các BN đ tuổi tương đối trẻ, trong đó độ
tui thp nht 11 tui cao nht là 66
tuổi. Đ tui 30 40 tui chiếm t l cao
nhất (35,5%). BN đưc ghép thn tui
trung bnh trong đ tuổi lao đng, mt phn
do nguyên nhân y suy thn mn tính
viêm cu thn mn tính la tui trẻ. Đng
thi, các bnh thn mn tính dẫn đến suy
thn mn như bnh cu thn, bnh ng k
thn hay bnh lý mch thận liên quan đến
gii tính, t l mc nam cao n nữ s
tiến trin ca bnh nam cũng nhanh hơn.
V tin s mn cm ca 183 BN ghép
thn (bng 2), nghiên cu đưc 103/183 BN
(56,3%) không tin s mn cảm trước
ghép, 80/183 BN (43,7%) đã tng truyn
máu, mang thai hoặc đã ghép tng/ tế bào
gốc trưc đó. Trong đó, BN có tiền s truyn
máu chiếm 19,7%, đã tng mang thai chiếm
12,0% c truyn máu mang thai chiếm
6,6%. Có 10 BN đã ghép thận trước đó với t
l 5,4% (bảng 3.3). Tương t nghiên cu ca
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
447
Nguyn Th Thu Hà v 152 BN ghép thn,
48,7% ngưi bnh không tin s mn
cảm trước ghép, tin s truyn máu và mang
thai chiếm t l bng nhau là 20,4%, BN
ghép li chiếm 2% 4. Nm tin s mn
cảm tc ghép bao gm truyn máu, mang
thai ghép tng/tế bào gốc đã trở thành
tng quy, giúp cho các bác đánh giá
chnh xác hơn tnh trạng BN.
T bng 3 cho thy 38,8% s BN
nghiên cu phát hin KT kháng HLA trong
huyết thanh. Kháng th dch th tng ch
tn tại trong th mt thi gian ri b đào
thi nên ti thi điểm ly u làm xét
nghim th phát hin hoc không phát
hiện đưc kháng th kháng HLA trong huyết
thanh ca bnh nhân. So sánh vi kết qu ca
M. P. Chacko cng s (2013), nghiên cu
tn 164 bệnh nhân trưc ghép, phát hin 31
bnh nhân (t l 19%) dương tnh với kháng
th kháng HLA 5. Hay vi nghiên cu ca
Nguyn Th Ho, t l này 11,4% 6, thp
n so với nghiên cu ca chúng tôi, th
là do qun th bnh nhân khác bit, hoc s
phơi nhiễm vi các yếu t nguy là khác
nhau. PRA cao tng gp nhng bnh
nhân tin s đã tng tiếp xúc vi các
kháng nguyên trưc đó thông qua truyền
máu, nhim trùng, cy ghép tng hay các
ph n mang thai, đã sinh đẻ 7. T l xut
hin kháng th kháng HLA lp I đơn đc
15,8%, cao n t l ch kháng th kháng
HLA lp II là 9,8%, nhóm dương tnh cả 2
class I II là 13,2%. Tuy rằng các đối
ng mn cảm đưc ưu tiên ghép thn
sớm nhưng một phn do s ng thn hiến
còn thiếu quá nhiu so vi nhu cu ghép,
đồng thi s ảnh ng ca tình trng mn
cm dẫn đến vic tìm kiếm la chọn đối
ng phù hp HLA càng khó khăn kéo
dài.
Hin nay, Bnh vin Việt Đc đang áp
dng c xét nghim tin mn cm PRA bng
phương pháp LabScreen PRA Luminex One
Lambda vi mi ht Beads có gn nhiu
kháng nguyên t nghim DSA bng
phương pháp Single Antigen Beads (SAB)
Luminex One Lambda vi mi ht Beads ch
gắn 1 kháng nguyên nên độ nhạy độ
đặc hiệu cao n. Trong 71 BN PRA
dương, 17 BN không đưc làm SABs nên
b loi khi nghiên cu. Khi tiến hành phân
tch định danh kháng th kháng HLA
(SABs) trên 54 BN, chúng tôi nhn thy t l
BN KT kháng HLA lp I cao nht vi t
l 65,1%, trong đó KT kháng HLA-B có t l
cao nhất là 30,9%. Locus B là locus đa dng
nht trong h thống HLA, đến 4,358
allele, bi vy tn sut bt gp KT kháng
HLA-B cao nht là hoàn toàn phù hp. KT
kháng HLA locus A DR xut hin khá
ph biến vi t l lần lưt là 19,6% và 13,3%
(bng 4).
Xác đnh đưc 17 BN HLA-DSA
trước ghép (31,5%) 37 BN còn li không
HLA-DSA (68,5%) (bảng 5). Trong đó,
chiếm t l cao nht (76,4%) BN ch
HLA-DSA class I trước ghép đơn đc (bng
6). So sánh vi bng 4 v đặc đim tin mn
cảm dương tnh, t l DSA dương tnh class I
cao nhất tương đương t l ch có KT kháng
HLA class I. Theo nghiên cu ca Otten