TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
85
MT S ĐẶC ĐIM K THUT VÀ TÍNH AN TOÀN CA
NI SOI VIÊN NANG TRONG CHN ĐOÁN BNH LÝ RUT NON
Trn Hi Yến1, Phm Quang Phú1, Nguyn Hoài Thương1
Nguyn Ngc Khánh1, Vũ Ngc Hoàn2, Nguyn Vit Phương1
Dương Xuân Nhương1, Nghiêm Đức Thun2*
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t mt s đặc đim k thut, tính an toàn ca ni soi viên nang
(NSVN) trong chn đoán bnh lý rut non. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t ct ngang trên 85 bnh nhân (BN) được ch định thc hin k thut
NSVN, điu tr ti mt s bnh vin trên địa bàn thành ph Hà Ni t tháng 9/2019 -
6/2024. Kết qu: Tui trung bình ca đối tượng nghiên cu là 55,3 ± 16,4, vi
khong tui t 16 - 90 tui. Bnh lý mn tính kèm theo bao gm xơ gan (25,9%),
bnh khp mn tính (18,8%), tăng huyết áp (16,5%), đái tháo đưng (16,5%). Chy
máu tiêu hóa không rõ nguyên nhân là ch định ph biến nht (77,6%). Có 76/85
(89,4%) trường hp ghi li hình nh toàn b rut non vi t l phát hin tn thương
là 61,2%. Thi gian viên nang di chuyn trong rut non và lưu trong cơ th ln
lượt là 5,36 ± 1,85 gi và 41,19 ± 13,61 gi. Ghi nhn 3 trường hp có triu chng
khó chu; không có tai biến, biến chng như tc viên nang hay thng rut.
Kết lun: NSVN được ch định ph biến cho các trường hp chy máu tiêu hóa
không rõ nguyên nhân; tương đối an toàn, có th áp dng vi BN cao tui, có nhiu
bnh lý nn kết hp; t l tai biến, biến chng thp.
T khóa: Ni soi viên nang; Bnh lý rut non; Đặc đim k thut; Tính an toàn.
SOME TECHNICAL CHARACTERISTICS AND SAFETY
OF CAPSULE ENDOSCOPY IN DIAGNOSING SMALL BOWEL DISEASES
Abstract
Objectives: To describe some technical characteristics and safety of capsule
endoscopy in diagnosing small bowel diseases. Methods: A cross-sectional descriptive
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nghiêm Đức Thun (thuanbm6@gmail.com)
Ngày nhn bài: 06/8/2024
Ngày được chp nhn đăng: 29/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.974
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
86
study was conducted on 85 patients indicated with capsule endoscopy treated at
some hospitals in Hanoi, from September 2019 to June 2024. Results: The average
age was 55.3 ± 16.4, ranging from 16 - 90 years old. Concomitant chronic diseases
included cirrhosis (25.9%), chronic joint disease (18.8%), hypertension (16.5%),
and diabetes (16.5%). Obscure gastrointestinal bleeding was the most common
reason for capsule endoscopy indications (77.6%). In 76/85 (89.4%) of cases,
whole small bowel imaging was recorded. The rate of detecting small bowel
lesions was 61.2%. The average traveling time of a capsule in small intestines was
5.36 ± 1.85 hours, and the average storage time in the body was 41.19 ± 13.61
hours. Three cases with mild uncomfortable symptoms were recorded. There were
no serious complications during the endoscopy (capsule obstruction, intestinal
perforation). Conclusion: Capsule endoscopy is a commonly indicated technique
for cases of obscure gastrointestinal bleeding, and relatively safe and can be
applied to elderly patients with concomitant chronic diseases; the rate of accidents
and complications was low.
Keywords: Capsule endoscopy; Gastrointestinal diseases in the small
intestine; Technical characteristic; Technical safety.
ĐẶT VN ĐỀ
Rut non chiếm 75 - 80% tng chiu
dài ng tiêu hóa và các bnh lý liên quan
đến rut non rt đa dng, phc tp. Các
k thut chn đoán hình nh kinh đin
như chp lưu thông rut non có bơm
thuc cn quang, chp ct lp vi tính
hoc cng hưởng t đa dãy có nhng ưu
đim nht định, nhưng không đánh giá
trc tiếp được các tn thương trên rut
non, dn đến t l b sót tn thương
tương đối cao [1]. S phát trin ca các
k thut ni soi rut non có th kho sát
trc tiếp các tn thương trong lòng rut
đã mang li nhng đột phá ln trong
chn đoán các bnh lý rut non.
Các k thut ni soi rut non đang
được trin khai ti Vit Nam bao gm
k thut ni soi rut non bng bóng đơn,
bóng kép và NSVN. Ni soi rut non
bng bóng đơn, bóng kép là mt bin
pháp phc tp, ch định tương đối hn
chế do ph thuc nhiu vào th trng
người bnh. Ngược li, NSVN là mt
k thut đơn gin, không xâm ln, đáng
tin cy, cho phép đánh giá toàn b rut
non và an toàn trên đối tượng có nhiu
bnh lý nn phc tp [2]. K thut
NSVN đã được trin khai, nghiên cu
đánh giá ti nhiu nước trên thế gii.
Tuy nhiên, chưa có nhiu nghiên cu và
s liu khoa hc liên quan ti k thut
tiên tiến này áp dng trên người Vit
Nam. Do vy, chúng tôi thc hin đề tài
này nhm: Mô t mt s đặc đim k
thut và tính an toàn ca ni soi viên
nang trong chn đoán bnh lý rut non.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
87
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
85 BN được ch định thc hin k
thut NSVN ti mt s bnh vin trên
địa bàn Hà Ni.
* Tiêu chun la chn: BN có ch
định và được thc hin NSVN theo
Hướng dn ca B Y tế năm 2014 [3]
và Hướng dn ca Hip hi Tiêu hóa
Canada năm 2017 [2], bao gm: BN có
triu chng chy máu tiêu hóa nhưng đã
được ni soi dy đại tràng bi các
bác s chuyên khoa nhưng không xác
định tn thương; BN có bnh lý nghi
ng ti rut non như đau bng và/hoc
ri lon tiêu hóa kéo dài chưa xác định
rõ nguyên nhân; BN được đánh giá tn
thương rut non trong bnh Crohn, đa
polyp, celiac
* Tiêu chun loi tr: Tình trng
toàn thân nng; sc mt máu; ri lon
nut hoc không hp tác ung viên
nang; tin s m dính rut nhiu ln;
nghi ng tc rut cơ hc không th can
thip qua ni soi; có đặt máy to nhp;
ph n mang thai.
* Thi gian nghiên cu: T tháng
9/2019 - 6/2024.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* Phương pháp chn mu: Thun
tin ti mt s bnh vin trên địa bàn Hà
Ni có trin khai k thut NSVN.
* Phương tin nghiên cu: Viên nang
ni soi MiroCam2000 camera 2 đầu; b
thu d liu, phn mm phân tích d liu
ca hãng IntroMedic, Hàn Quc.
* Các bước tiến hành k thut NSVN:
Tuân th theo quy trình NSVN ca
B Y tế năm 2014 [3], gm các bước
chính:
- Bước 1: Chun b BN, làm sch
rut bng cách ung thuc ty đại tràng
(fortrans) cho đến khi đại tin ra nước
trong.
- Bước 2: Gn các đin cc kết ni
vi b thu tín hiu cho người bnh và
tiến hành ung viên nang.
- Bước 3: Sau 12 gi, tháo các đin
cc và b thu tín hiu, kết ni b thu tín
hiu vi máy tính. Thu nhn hình nh
ni soi và phân tích bng phn mm
chuyên dng bi các chuyên gia tiêu
hóa có kinh nghim.
- Bước 4: Hướng dn BN sau ni soi,
theo dõi phân để phát hin viên nang
được đào thi ra khi cơ th.
* Ch tiêu nghiên cu: Đặc đim
tui, gii tính ca đối tượng nghiên cu;
bnh lý toàn thân kết hp; các ch định
thc hin k thut NSVN; mt s đặc
đim k thut NSVN bao gm t l ghi
hình được toàn b rut non, t l phát
hin tn thương rut non, thi gian viên
nang đi hết rut non và lưu trong cơ th;
t l tai biến, biến chng, các triu
chng khó chu khi thc hin ni soi.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
88
Viên nang ghi hình được toàn b rut
non được xác định khi thu được toàn b
hình nh ca rut non t lúc viên nang
qua môn v vào tá tràng đến góc hi
manh tràng. Thi gian đi hết rut non
được tính t lúc viên nang vào tá tràng
cho đến khi viên nang đến hết hi tràng
để vào manh tràng. Thi gian viên nang
trong cơ th được tính t lúc nut viên
nang cho đến khi viên nang được đào
thi ra khi cơ th.
* X s liu: Nhp s liu và phân
tích, x lý s liu bng phn mm SPSS
22.0. Các giá tr định lượng được tính
giá tr trung bình và độ lch chun (SD).
Các biến định danh được thng kê bng
s lượng (n) và t l phn trăm (%).
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu là mt phn ca đề tài
cp Nhà nước mã s ĐTĐL.CN.49/19,
đã được thông qua Hi đồng Đạo đức
Hc vin Quân y s 38/2023/CNChT-
HĐĐĐ ngày 18/4/2023. Các đối tượng
tham gia được cán b y tế gii thích rõ
ràng mc đích nghiên cu và đồng ý
tham gia. Các thông tin thu thp ch
phc v cho mc đích nghiên cu,
không s dng cho mc đích khác.
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu trên 85 BN đưc thc hin NSVN điu tr ti mt s bnh vin trên
địa bàn thành ph Hà Ni t tháng 9/2019 - 6/2024 cho mt s kết qu như sau:
Bng 1. Đặc đim tui, gii tính ca nhóm nghiên cu (n = 85).
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
Nhóm tui:
< 40 tui
15
17,6
40 - 49 tui
19
22,4
50 - 59 tui
17
20,0
60 - 69 tui
18
21,2
70 tui
16
18.8
Tui trung bình ± SD (Min - Max): 55,3 ± 16,4 (16 - 90)
Gii tính:
Nam
68
80,0
N
17
20,0
Nhóm đối tượng nghiên cu có độ tui t 16 - 90 tui, vi tui trung bình
(± SD) là 55,3 (± 16,4). Khong tui 40 - 69 chiếm t l cao nht (63,6%) và phân
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
89
b tương đối đồng đều trên mi khong 10 tui (20 - 22,4%). S lượng nam gii
chiếm ưu thế vi t l nam/n là 4/1.
Bng 2. Bnh lý mn tính kết hp (n = 85).
Bnh lý toàn thân
S lượng (n)
Xơ gan
22
Bnh khp mn tính
16
Đái tháo đường
14
16,5
Tăng huyết áp
14
16,5
Suy tim
4
4,7
Ri lon nhp tim
3
3,5
Đột qu não
2
2,4
Suy thn
2
2,4
Ghép thn
1
1,2
Đối tượng nghiên cu mc nhiu bnh lý mn tính kèm theo, ph biến nht là
xơ gan (25,9%), tiếp đến là bnh lý khp mn tính (18,8%), tăng huyết áp (16,5%)
đái tháo đường (16,5%).
Bng 3. Phân loi ch định ni soi viên nang (n = 85).
Ch định
S lượng (n)
T l (%)
Chy máu tiêu hóa không rõ nguyên nhân
66
77,6
Bnh lý nghi ng ti rut non
15
17,6
Bnh Crohn
2
2,4
Bnh đa polyp ng tiêu hóa
2
2,4
Ch định NSVN cho nhóm đối tượng chy máu tiêu hóa (đại th và vi th) chưa
rõ nguyên nhân chiếm t l cao nht (77,6%). Ch định để tm soát các bnh lý
nghi ng ti rut non là 17,6%. Ngoài ra, ch định NSVN đưc thc hin cho 2
trường hp b bnh Crohn (2,4%) và 2 trường hp b đa polyp ng tiêu hóa (2,4%).