TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
144
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, BIN CHNG
BNH NHÂN XUT HUYT DƯI NHN DO V PHÌNH MCH NÃO
Lê Đồng Tâm1*, Lương Thanh Đin1, Trn Chí ng2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ
*Email: dongtam357@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/01/2024
Ngày phn bin: 15/03/2024
Ngày duyệt đăng: 25/03/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Các trường hp xut huyết dưới nhn không do chấn thương phần ln gây ra
bi v phình động mạch não. Đây là một bnh lý nghiêm trng vi t l t vong cao và nhiu biến
chng nguy him. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, biến chng bnh nhân xut
huyết dưới nhn do v phình mch não. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
t hàng lot ca trên 48 bnh nhân xut huyết dưới nhn do v phình mạch não điều tr ti Bnh vin
Đa khoa Trung ương Cần Thơ Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ. Kết qu: Đặc điểm
lâm sàng thường khi phát lúc ngh (79,2%), các triu chứng thường gặp đau đầu (85,4%), ri
lon ý thc (33,3%), bun nôn (31,3%), du màng não (77,1%), yếu lit nửa người (25%). Các biến
chứng thường gp h natri máu (50%), chy máu não tht (45,8%), chy máu nhu não
(27,1%), giãn não tht cp (22,9%), viêm phi (16,7%). Kết lun: Xut huyết dưới nhn do v phình
mch não có các triu chứng lâm sàng đa dạng, nhiu biến chng nng n, các biến chứng thường
gp là h natri máu, chy máu não tht và chy máu nhu mô não.
T khóa: Xut huyết dưới nhn, v phình mch não, phình mch não.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS, COMPLICATIONS IN PATIENTS
WITH SUBARACHNOID HEMORRHAGE DUE TO
RUPTURED CEREBRAL ANEURYSM
Le Dong Tam1*, Luong Thanh Dien1, Tran Chi Cuong2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. S.I.S Can Tho International General Hospital
Background: Cases of non-traumatic subarachnoid hemorrhage are mostly caused by
ruptured cerebral aneurysms. This is a serious disease with a high mortality rate and many
dangerous complications. Objectives: To describe the clinical characteristics and complications in
patients with subarachnoid hemorrhage due to ruptured cerebral aneurysm. Materials and
methods: Case series study on 48 patients with subarachnoid hemorrhage due to ruptured cerebral
aneurysm treated at Can Tho Central General Hospital and S.I.S Can Tho International General
Hospital. Results: Clinical features usually begin at rest (79.2%), common symptoms were
headache (85.4%), disturbance of consciousness (33.3%), nausea (31.3%), meningeal signs
(77.1%), hemiparesis (25%). Common complications were hyponatremia (50%), intraventricular
hemorrhage (45.8%), parenchymal hemorrhage (27.1%), acute ventriculomegaly (22.9%),
pneumonia (16.7%). Conclusion: Subarachnoid hemorrhage due to ruptured cerebral aneurysm
has diverse clinical symptoms. Many serious complications, common complications are
hyponatremia, intraventricular bleeding and brain parenchymal bleeding.
Keywords: Subarachnoid hemorrhage, ruptured cerebral aneurysm, aneurysm.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
145
I. ĐT VN Đ
Xut huyết dưới nhn (XHDN) tình trng chy máu trong khoang gia màng nhn
màng mm. Xut huyết dưới nhn chiếm xp x 50% các trường hp xut huyết não. Hu
hết các trường hp xut huyết dưới nhn không do chấn thương gây ra bi v phình động
mch não. T l xut huyết dưới nhn do v phình mch não trên toàn thế gii ghi nhn
khoảng 7,9/100000 người-năm [1]. Riêng ti M, t l xut huyết i nhn do v phình
mạch não được báo cáo 10-15/100000, Trung Quc 2/100000 Nam Trung
M 4/100000, trong khi t l cao hơn được báo cáo ti Phn Lan Nht Bn 19-
23/100000 [2], [3], [4]. Bnh biu hin vi nhiu triu chứng lâm sàng đa dạng, để li nhiu
biến chng nguy him, ảnh hưởng ti t l sng còn chất lượng cuc sng v sau ca
bnh nhân. Vit Nam hiện nay đã các công trình nghiên cứu v đặc điểm lâm sàng,
biến chng ca bnh này. Hu hết các nghiên cứu được thc hin ti các trung tâm thn
kinh lớn nhưng vẫn còn ít nghiên cu ti Cần Thơ, thế nghiên cu này được thc hin
vi mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm sàng và biến chng bnh nhân xut huyết dưới nhn do
v phình mạch não điều tr ti bnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ và Bnh Viện Đa
Khoa Quc Tế S.I.S Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đi tưng nghiên cu
Bnh nhân xut huyết dưi nhn do v phình mạch não được điều tr ti Bnh vin
Đa khoa Trung Ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu:
+ Đưc chẩn đoán xuất huyết dưới nhn do v phình động mạch não theo Hướng
dẫn điều tr xut huyết dưới nhn do v phình động mch ca t chức đột qu châu Âu
2012, bao gm [5]:
+ Lâm sàng: Đột ngột đau đầu d di, nôn hoc bun nôn, du hiu màng não
và/hoc có du hiu thn kinh khu trú, ri lon ý thc.
+ Chp ct lp vi tính s não máu trong khoang dưới nhn hoc chc dch não
tủy (có máu không đông hoặc sc t vàng xanthochromia).
+ Chp mch não s hóa xóa nn hoc chp mch não phát hin túi phình liên
quan đến chy máu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có tin s đột qu, chấn thương sọ não, động kinh.
+ Bnh nhân có bệnh lý đi kèm: U não, nhiễm trùng thần kinh trung ương…
+ Bnh nhân và/hoặc người đại din hợp pháp cho người bệnh không đồng ý tham
gia nghiên cu.
- Địa điểm và thi gian nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành ti Bnh viện Đa
khoa Trung Ương Cần Thơ và Bnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ trong khoảng
thi gian t tháng 6/2022 đến tháng 12/2023.
2.2. Phương php nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Thiết kế nghiên cu mô t hàng lot ca.
- C mu nghiên cu: Chn mu thun tiện, thu được 48 mu.
- Phương php chn mu: Chn mu thun tin tt c nhng bnh nhân xut huyết
dưới nhn do v phình mch não tha tiêu chun chn mu, không tiêu chun loi tr
trong thi gian nghiên cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
146
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, gii tính.
+ Đặc điểm lâm sàng: Hoàn cnh, tính cht khi phát, triu chứng năng, triệu
chng thc th.
+ Đặc điểm các biến chng.
- Phương php thu thập và đnh gi s liu:
+ Công c thu thp s liu: Mu thu thp s liu son sn, bnh án.
+ Phương pháp thu thập s liu: Mi bnh nhân tha mãn tiêu chun chn mu
không có tiêu chun loi tr được kho sát theo phiếu thu thp s liu son sn: Tiến hành
hi tin s, bnh s, khám lâm sàng t m, kho sát hình nh hc, biến chng.
- Phương php xử lý và phân tích s liu: Mã hóa các biến s, x lý và phân tích
s liu bng phn mm SPSS 22.0.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành sau khi đề cương được
Hội Đồng Nghiên Cu Khoa Hc Hội Đồng Y Đức của Trường Đại Hc Y c Cn
Thơ thông qua. Tt c đối tượng tham gia đều được gii thích v ni dung nghiên cu.
Các đối tượng đều tham gia t nguyn.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Nghiên cu 48 bnh nhân, tui trung bình 56,96 ± 11,02, trong đó đ tui ln
nht 86, tui nh nht 26. Bnh nhân nam chiếm t l 54,2%, bnh nhân n chiếm t
l 45,8%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng ca xut huyt dưới nhn do v phình mch não
Huyết áp tâm thu trung bình lúc vào vin 142,50 ± 30,56mmHg, huyết áp tâm thu
ln nht 290mmHg, huyết áp tâm thu nh nht 80mmHg. Huyết áp tâm trương trung
bình lúc vào vin 81,67 ± 11,91mmHg, huyết áp tâm trương ln nht 120mmHg, huyết
áp tâm trương nh nht là 50mmHg.
Bng 1. Hoàn cnh khi phát
Hoàn cnh khi phát
Tn s (n)
T l (%)
Lúc ngh - sinh hoạt bình thường
38
79,2
Trong và ngay sau khi gng sc
8
16,6
Lúc đang ngủ
2
4,2
Tng
48
100
Nhn xét: Hoàn cnh khởi phát thường gp nht lúc ngh ngơi-sinh hot bình
thường chiếm t l 79,2%, thp nht là lúc đang ngủ vi 2 bnh nhân chiếm t l 4,2%.
Bng 2. Triu chng khi phát
Triu chng khi phát
Tn s (n)
T l (%)
Đau đầu
41
85,4
Bun nôn hoc nôn
15
31,3
Ri lon ý thc
16
33,3
Co git
4
8,3
Nhn xét: Triu chng khi phát chiếm t l nhiu nhất đau đầu vi 85,4%
thp nht là co git vi 4 bnh nhân chiếm t l 8,3%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
147
Bng 3. Tin s bnh lý
Tin s bnh lý
Tn s (n)
T l (%)
Tăng huyết áp
20
41,67
Suy tim
0
0
Suy thn mn
0
0
Đái tháo đường
3
6,25
Nhn xét: Tin s bệnh đi kèm hay gặp nhất tăng huyết áp vi 20 bnh nhân
chiếm t l 41,67%, thp nhất là đái tháo đường 6,25%.
Bng 4. Du thn kinh khu trú
Du thn kinh khu trú
Tn s (n)
T l (%)
Lit dây thn kinh vn nhãn
2
4,2
Yếu, lit nửa người
12
25
Tht ngôn
0
0
Mt th lc hoc bán manh
0
0
Du hiu màng não
37
77,1
Ri lon tri giác
21
43,75
Nhn xét: Du thn kinh khu trú gp nhiu nht trong nghiên cu du màng não
37 bnh nhân vi t l 77,1% tiếp đến ri lon tri giác gp 21 bnh nhân (43,75%),
thp nht là lit dây thn kinh s vi t l 4,2%.
3.3. Bin chng ca xut huyt dưới nhn do v phình mch não
Bảng 5. Đặc điểm các biến chng
Đặc điểm các biến chng
Tn s (n)
T l (%)
Chy máu tái phát
1
2,1
Chy máu não tht
22
45,8
Chy máu nhu mô não
13
27,1
Đặc điểm các biến chng
Tn s (n)
T l (%)
Co tht mch
3
6,3
Giãn não tht cp
11
22,9
H natri máu
24
50
Co git
4
8,3
Tc dẫn lưu não thất
0
0
Viêm phi
8
16,6
Nhim khun tiết niu
0
0
Nhn xét: Trong các biến chng ghi nhận được, h natri máu thường gp nht xy
ra 24 bnh nhân chiếm t l 50% tiếp đến chy máu não tht 45,8%, thp nht chy
máu tái phát gp 1 bnh nhân chiếm t l 2,1%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung
Độ tui trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi 56,96 ± 11,02 nam gii
chiếm t l 54,2%, kết qu trên khá tương đồng vi kết qu nghiên cu ca tác gi Nguyn
Ngọc Dương [6].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
148
4.2. Đặc điểm lâm sàng ca xut huyt dưới nhn do v phình mch não
Huyết áp tâm thu trung bình lúc nhp vin ca chúng tôi ghi nhận được là 142,50 ±
30,56mmHg, huyết áp tâm trương trung bình 81,67 ± 11,91mmHg. Kết qu trên gn
tương đương so với nghiên cu ca tác gi Nguyn Ngọc Dương ghi nhận được huyết áp
tâm thu trung bình 136,6 ± 26,7mmHg, huyết áp tâm trương trung bình 79,2 ±
12,9mmHg [6].
Trong nhóm nghiên cu, hoàn cnh khi phát bệnh thường xy ra nht lúc ngh-
sinh hoạt bình thường ghi nhn 38 trường hp chiếm t l 79,2%, kế đến xy ra trong
và sau gng sc chiếm 16,6% và thp nht là lúc ng gp 2 bnh nhân chiếm t l 4,2%.
Kết qu trên cũng gần tương đồng vi kết qu trong nghiên cu ca tác giHng Khi
cũng ghi nhận hoàn cnh xảy ra thường gp nht lúc ngh ngơi (40,6%) thp nht
lúc ng (14,6%) [7].
Trong nghiên cu ca chúng tôi, triu chng khi phát hay gp nhất là đau đầu xy
ra 41 bnh nhân chiếm t l 85,4% tiếp đến là ri lon ý thc chiếm 33,3% và ít gp nht
co git chiếm 8,3%. Kết qu này cũng tương đương với kết qu ghi nhận được trong
nghiên ca các tác gi Vương Thị Thu Hin ghi nhận được đau đầu (81%), ri lon tri giác
(35,1%), co giật (3,9%) [8] Đào Thị Thanh Nhã với đau đầu (98,6%) ri lon tri giác
(48,6%), co git (5,4%) [9] tuy nhiên trong nghiên cu ca tác gi Vương Thị Thu Hin ghi
nhn t l thp nht là nhìn m (2,6%) [8], trong nghiên cu ca chúng tôi không ghi nhn
được triu chng này l do đây cảm nhn ch quan ca bnh nhân trong quá trình
thăm khám đã có ghi nhận được trường hp bnh nhân có lit vn nhãn.
Trong nhóm nghiên cu tin s bệnh lý kèm theo thưng gp nhất là tăng huyết áp
chiếm t l 41,67% thp nhất đái tháo đưng chiếm t l 6,25%, kết qu này tương
đồng so vi kết qu nghiên cu ca tác gi Vương Thị Thu Hin, c th trong nghiên cu
ca tác gi này ghi nhận được bệnh tăng huyết áp kèm theo chiếm 40,6% đái tháo
đường chiếm 6,8% [8].
Kết qu trình bày trong bng 4 cho thấy được trong nghiên cu ca nhóm chúng tôi
ghi nhận được du thn kinh khu trú hay gp nht là du màng não ghi nhận được 37 bnh
nhn chiếm t l 77,1% tiếp đến là ri lon tri giác chiếm 43,75%, yếu lit nửa người (25%)
thp nht lit vn nhãn ghi nhận được 2 bnh nhân chiếm t l 4,2%. Kết qu trên
cũng gần tương đồng vi kết qu nghiên cu ca tác gi Vương Thị Thu Hin vi triu
chứng thường gp nht là du màng não chiếm 84,3%, ri lon tri giác (48,7%), yếu lit na
người (17,4%), lit dây thn kinh s chiếm t l 2,6% [8].
4.3. Bin chng ca xut huyt dưới nhn do v phình mch não
Trong nghiên cu ca nhóm chúng tôi, biến chứng thường bt gp nht là h natri
máu ghi nhn được 24 bnh nhân chiếm t l 50% kế đến là chy máu não tht 22 bnh
nhân chiếm t l 45,8%, chy máu nhu não chiếm 27,1%, giãn não tht cp gp 11
bnh nhân chiếm t l 22,9%, viêm phi vi t l 16,6% thp nht biến chng chy
máu tái phát ghi nhận được 1 trường hp chiếm t l 2,1%. So vi nghiên cu ca các tác
gi Nguyn Ngọc Dương ghi nhn h natri máu (20,5%), chy máu não tht (62,6%), chy
máu nhu não (24,6%), giãn não tht cp (36,5%), viêm phi (17%), chy máu tái phát
(6%) [6] Vương Thị Thu Hin ghi nhận được h natri máu (18,2%), chy máu não tht
(66,8%), giãn não tht cp (34,8%), viêm phi (15,1%), chy máu tái phát (4,5%) [8] thì kết
qu nghiên cu ca chúng tôi gần tương đồng vi kết qu ca các tác gi trên tuy nhiên
mt vài biến chng thì li kết qu chênh lệch như trong nghiên cứu ca nhóm ghi nhn