TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 475 - THÁNG 2 - S 1&2 - 2019
53
hơn 1 điểm) 65,9%. Còn theo Nguyễn Thị Ngọc
Lan tới 88,1% bệnh nhân điểm đau
Valleix[8]. So với nghiên cứu này ttỷ lệ bệnh
nhân điểm đau Valleix thấp hơn một chút
nhưng vẫn chiếm tỷ lệ cao. Dấu hiệu Neri:
nghiên cứu của chúng i gặp 46,2% dương nh
với dấu hiệu Neri. Theo nghiên cứu tác giả
Bedane A công sự năm 2015 một vùng
nông thôn Ethiopia 88,37%. So với nghiên
cứu này thì nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn
thể do bệnh nhân chúng tôi gặp giai đoạn
sớm nên chưa biểu hiện m sàng điển hình như
tác giả.
V. KẾT LUẬN
Triệu chứng khởi phát hay gặp nhất trong
đau thần kinh tọa đau thắt lưng 46,4%, các
triệu chứng lâm sàng hay gặp như: Hội chứng
cột sống: nghiệm pháp tay đất 73,2%, rối
loạn vận động 87,8%, Hội chứng rễ: Lasègue
dương nh 81,5%. Rối loạn cảm giác nông
63,4%. Valex dương tính 65,9%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Marian Betan Court 2004 Emile Hil Siger
(2004), "Say goodbye to back pain
"
, tr.308-309.
2. Đặng Thị Xuân Liễu (2005),
Nghiên cứu đặc
điểm lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân đau
thần kinh tọa
, Hà Nội, Đại Học Y Hà Nội.
3. Mamak Hashemi1 and Farzin Halabchi2
(2016), "Changing Concept of Sciatica: A
Historical Overview
"
,
Iran Red Crescent Med J.
2016 February
, 18(2), tr. 211-232.
4.
Richard winn H. Youmans Neurological surgery
in Treatment of disk disease of the lumbar
spine. (2003), "Neurological surgery in Treatment
of disk disease of the lumbar spine.
"
,
Philadelphia:
Saunders, 9
5. Suter E McMorland G1, Casha S, et all
(2010), "Manipulation or microdiskectomy for
sciatica? A prospective randomized clinical study.
"
,
J Manipulative Physiol The
, 33(8), tr. 576-584
6. Nordin M. Balague F., Sheikhzadeh A.,
Echeygoyen A.C., Echeygoyen A.C., Brisby H.,
Hoogewoud H.M., FredmanP., Skovron ML
(1999), "Recovery of severe scitica
"
,
spine,
,
(Dec1,24(23)), tr. 2526-2514.
7. Markku Heliovaara, Makela, Matti (1991),
"Determinants of Sciatica and Back Pain
"
,
the
spine
16(6).
8. Nguyễn Thị Ngọc Lan Nguyễn Vĩnh Ngọc
(1999),
Nghiên cứu các đặc điểm chẩn đoán
điều tri đau thần kinh tọa tại khoa cơ xương khớp
bệnh viện Bạch Mai
, Kỷ yếu công trình nghiên cứu
khoa học bệnh viện Bạch Mai 1997-1998 tập 2.
9. Daryl R Fourney, Donald F Schomer, Remi
Nader các cộng sự. (2003), "Percutaneous
vertebroplasty and kyphoplasty for painful
vertebral body fractures in cancer patients
"
,
Journal of Neurosurgery: Spine
, 98(1), tr. 21-30.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
Chu Thị Trang1, Nguyễn Trọng Hưng2,
Nguyễn Thị Hương Lan1, Phan Hướng Dương3
TÓM TẮT16
Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang
nhằm xác định đặc điểm lâm sàng đái tháo đường thai
kỳ (tiền sử sản khoa, chỉ số hóa sinh, chỉ số nhân trắc,
yếu tố nguy cơ cao) của 120 thai phụ khám và điều trị
nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2018.
Kết quả cho thấy: Tiền sử sản khoa bệnh nhân có tiền
sử sảy thai chiếm tỷ lệ cao nhất 44,2%. Chỉ số hóa
sinh: trung bình glucose u lúc đói 5,2 ± 0,7;
glucose sau nghiệm pháp dung nạp glucose 1 giờ
11,1 ± 1,6; glucose sau nghiệm pháp dung nạp 2 gi
là 9,4 ± 1,5; tỷ lệ thai phụ tăng triglycerid chiếm tỷ lệ
83,8%, thai phụ tăng cholesterol chiếm 69,3%; tỷ lệ
¹Trường Đại học Y Hà Nội
²Viện Dinh Dưỡng
³Bệnh viện Nội tiết Trung ương
Chịu trách nhiệm chính: Chu Thị Trang
Email:
chutranghmu@gamil.com
Ngày nhận bài: 14.12.2018
Ngày phản biện khoa học: 18.1.2019
Ngày duyệt bài: 29.1.2019
tăng LDL 56,8%. Chỉ số nhân trắc: tỷ lệ thai phụ
chỉ số khối thể (BMI) <18,5, 18,5 BMI <25, BMI
≥ 25 của thai phụ lần lượt là 8%, 18,8%, 9%. Tiền sử
sinh con to 3,5 kg yếu tố nguy cao hay gặp
nhất chiếm tỷ lệ 47,3%.
Từ khóa:
Đái tháo đường thai kỳ, Bệnh viện Nội
tiết Trung ương.
SUMMARY
THE CLINICAL AND LABORATORY OF
GESTATIONAL MELITUS DIABETES
PATIENT IN NATIONAL HOSPITAL OF
ENDOCRINOLOGY IN 2018
Using a cross sectional descriptive research
method; Characteristics of gestational diabetes
(prenatal history, biochemical, anthropometric, some
risk factors) of 120 pregnant women examined and
treated at the National Hospital of Endocrinology in
2018. The results showed that the prevalence of GDM
patients having the history of miscarriage and abortion
was the highest, accounted for 44,2%. Average
fasting blood glucose was 5,2 ±0,7 mmol/L; blood
glucose after 1 hour of glucose tolerant was 11,1 ±
vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019
54
1,6 mmol/L; blood glucose after 2 hour 9,4 ± 1,5;
83.8% patients had high triglyceride, 69.3% had high
cholesterol, 56.8% had high LDL. The percentage of
patients having BMI under 18.5, BMI between 18.5
and 25 and over 25 was 8%, 83%, and 9%,
respectively. Birth rates of 3,5 kg are high risk
factors, accounting for 47,3%.
Key words:
gestational diabetes melitus (GDM),
National Hospital of Endocrinology.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đưng thai kỳ (ĐTĐTK) một th của
bệnh đái tháo đường, là bệnh rối loạn chuyển a
thường gặp nhất trong thai kỳ xu hướng
ngày ng tăng. So với người da trắng, nguy
mắc ĐTĐTK tăng 7,6 lần người Đông Nam Á.
Mỹ ước nh hàng m ĐTĐTK ảnh ởng đến
170.000 thai phụ, chiếm tỷ lệ 1 - 14%. Việt Nam
tỷ lệ mắc ĐTĐTK từ 3,6 – 39%y theo tiêu chuẩn
chẩn đoán đặc điểmn cư.
ĐTĐTK y ra hậu quả cấp tính lâu dài
nặng nề cho cả mẹ và thai nhi. Nghiên cứu chỉ ra
rằng phụ nữ mang thai bị ĐTĐTK ng nguy
tiền sản giật, mổ lấy thai. Trẻ sinh ra từ mẹ mắc
ĐTĐTK nguy cân nặng to, tử vong chu
sinh. Một số kết quả nghiên cứu cho thấy
khoảng 30 - 50% phụ nữ mắc ĐTĐTK s tái phát
mắc ĐTĐTK trong lần mang thai tiếp theo, 20
50% mẹ mắc ĐTĐTK s chuyển thành ĐTĐ
type 2 trong 5 -10 năm sau sinh. Các yếu tố làm
tăng nguy của ĐTĐTK, bao gồm: tiền sử gia
đình bị ĐTĐ thế hệ thứ nhất, béo phì, tiền s
sinh con ≥ 4kg.Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên
cứu này với mục tiêu: tđặc điểm lâm ng,
cận lâm ng của bệnh nhân ĐTĐTK tại Bệnh
viện Nội tiết Trung ương năm 2018.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
1.1.
Đối tượng nghiên cu
: các thai
ph đến khám điu tr ti khoa Ni tiết sinh
sn Bnh vin Ni tiết Trung ương năm 2018.
1.2.
Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân b đái tháo đường trước khi
mang thai.
- Bnh nhân b các bnh ảnh hưởng đến
chuyển hóa đường như: Basedow, suy giáp,
cushing, u tủy thượng thn, suy gan, suy thn…
- Bệnh nhân đang sử dng thuc ảnhng
đến chuyn a đưng: Corticoid, salbutamol,
thuc chn giao cm, li tiu nhóm thiazide…
- Đang mắc các bnh cp tính: Nhim khun,
lao phi…
- Các thai ph đã và đang tiêm trưng thành phi.
2. Phương pháp nghiên cu
2.1 Thiết kế nghiên cu:
Nghiên cu mô t
ct ngang.
2.2 C mẫu và phương pháp chọn mu
Cỡ mẫu để tả đặc điểm của bệnh nhân
đái tháo đường thai kỳ
Trong đó:
n: s ng bnh nhân; t: phân v
chun hóa (t=2, xác xut 0,95).
ϭ: độ lệch chuẩn = 310,9 (Nghiên cứu Hồ Thu
Mai 2011 về thực trạng thiếu máu sử dụng
viên sắt phụ nữ thai phụ nữ tuổi sinh đ
tại Lai Châu và Kontum 2009) [1].
e: Sai số cho phép= 50Kcal.
N: 370 (là số bệnh nhân nhập viện do đái thái
đường thai kkhoảng 1 bệnh nhân/ ngày trong
trong 1 năm).
Sợng bệnh nhân: n=109 bệnh nn, lấy 10%
sai s, c mẫy cần thu thập 120 bệnh nn.
2.3 Tiêu chun s dng trong nghiên cu
Tiêu chuẩn đánh giá lipid máu ngoài mức giới
hạn bình thường: Theo tiêu chuẩn của
Trinder 1969
: Cholesterol TP > 5,2mmol/l,
Triglycerid > 1,7 mmol/l, LDL > 3,4 mmol/l.
Chỉ số khối thể (BMI) được tính theo công
thức
: BMI= Cân nặng (kg)/Chiều cao² (m).
Đánh giá chỉ số khối thể dựa theo phân
loại Tổ chức Y tế Thế giới chung cho toàn cầu.
BMI(kg/m²)
Phân loi
< 18,5
Thiếu năng lượng trường din
18,5 24,9
Bình thường
≥ 25
Tha cân
25 29,9
Tin béo phì
≥ 30
Béo phì
2.4 Nhp x s liu: Nhp liu bng
chương trình EPI DATA. Phân tích số liệu được
tiến hành bằng chương trình stata 12.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bng 1. Phân loi tui ca các thai ph
trong nghiên cu
Nhóm tuổi
N
%
< 25
6
5
25 - 29
37
30,8
30 - 34
37
30,8
≥ 35
40
33,3
Tổng
120
100
X
± SD (min - max)
31,9 ± 5,2 (21 - 48)
Kết quả bảng 1 cho thấy thai phụ ở nhóm tuổi
35 tuổi chiếm tỷ lệ ĐTĐTK cao nhất 33,3%
nhóm tuổi < 25 tuổi chiếm tỷ lệ mắc ĐTĐTK
thấp nhất 5%. Tuổi trung bình của các thai
phụ 31,9 ± 5,2
.
Tuổi lớn nhất 48 tuổi
tuổi nhỏ nhất là 21 tuổi.
Bng 2. Trung bình tui thai chẩn đoán
ĐTĐTK của các thai ph
Tuổi thai
Max
Min
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 475 - THÁNG 2 - S 1&2 - 2019
55
Thời điểm chẩn
đoán ĐTĐTK
27,9 ± 6,9
37
6
Kết quả bảng 2 cho thấy tuổi thai trung bình
thời điểm chẩn đoán ĐTĐTK 27,9 ± 6,9 và tuổi
thai phát hiện ĐTĐTK sớm nhất 6 tuần và
muộn nhất là 37 tuần.
Bng 3. Đặc điểm tin s sn khoa ca
thai ph
Tiền sử sản khoa
N
%
Sẩy thai
53
44,2
Thai ngoài tử cung
6
5
Thai chết lưu
29
24,2
Thai đẻ non
7
5,8
Buồng trứng đa nang
13
10,8
Kết quả bảng 3 cho thấy tiền sử sẩy thai
chiếm tỷ lệ cao nhất của các thai phụ chiếm
44,2%, thai chết lưu chiếm 24,2%, thai đẻ non
5,8%, tỷ lệ thấp nhất là thai ngoài tử cung 5%.
Bng 4. Giá tr trung bình ca NPDNG
Chỉ số
X
± SD
Min-Max
Đường huyết lúc đói
5,2 ± 0,7
3,5 8
Sau 1 giờ làm NPDNG
11,1 ± 1,6
5,7 - 15,2
Sau 2 giờ làm NPDNG
9,4 ± 1,5
5 - 14,2
Kết quả bảng 4 cho thấy giá trị trung bình của
NPDNG 3 thời điểm lúc đói, sau 1 giờ làm
nghiệm pháp, sau 2 giờ làm nghiệm pháp đều
cao hơn giá trị bình thường.
Bng 5. Mức độ kim soát các ch s hóa
sinh theo ADA 2017
Các chỉ
số
Bình
thường
Đạt
mục
tiêu
Không
đạt mục
tiêu
n (%)
n (%)
HDL
1,55 mmol/l
110 (99,1)
1 (0,9)
LDL
≤ 3,4 mmol/l
48 (43,3)
63 (56,8)
Triglycerid
< 1,7 mmol/l
18 (16,2)
93 (83,8)
Cholesterol
3,9-5,2 mmol/l
34 (30,6)
77 (69,3)
Kết quả bảng 5 cho thấy số thai phụ tỷ lệ
triglyceride không đạt mục tiêu chiếm tỷ lệ cao
nhất là 83,8%, LDL chiểm tỷ lệ 56,8% không đạt
mục tiêu, thấp nhất là HDL chiếm tỷ lệ 0,9%.
Biểu đồ 1: Phân loại tình trạng dinh
dưỡng trước mang thai
Kết quả biểu đồ 1 cho thấy BMI trước mang
thai của thai ph9% thai phụ tình trạng
thừa cân, béo phì trước mang thai, 8% thai phụ
suy dinh dưỡng trước mang thai, còn lại 83%
số thai phụ bình thường trước mang thai.
Bng 6. Mt s yếu t nguy cơ cao
Yếu tố nguy cơ
N
%
Thừa cân béo phì *
11
9
Tiền sử gia đình ĐTĐ ở thế hệ
thứ 1
33
27,7
Glucose niệu dương tính
10
8,3
Tiền sử đẻ con to ≥ 3,5kg
31
47,3
Tiền sử ĐTĐTK ở lần mang
thai trước
5
4,2
*Thừa n béo phì truớc khi mang thai (BMI
25). Kết quả bảng 6 cho thấy yếu tnguy
hay gặp nhất ở thai phụ ĐTĐTK là tiền sử đẻ con
to ≥ 3,5kg chiếm tỷ lệ cao 47,3%.
IV. BÀN LUẬN
Tuổi thai trung bình thời điểm chẩn đoán
ĐTĐTK 27,9 ± 6,9, thời gian chẩn đoán sớm
nhất 6 tuần muộn nhất 37 tuần. Kết quả
chủa chúng tôi tương tự kết quả nghiên cứu của
Thái Thị Thanh Thúy với tuổi trung bình chẩn
đoán ĐTĐTK 27,2 ± 1,6 [2], gần giống với
nghiên cứu của Vũ Bích Nga cũng chỉ ra thời gian
chẩn đoán ĐTĐTK sớm nhất 7 tuần [3]. Từ
kết quả nghiên cứu cho thấy cần sàng lọc chẩn
đoán sớm ĐTĐTK cho c thai phụ yếu tố
nguy cơ cao ngay từ lần khám đầu tiên.
Tiền sử sản khoa chiếm tỷ lệ cao nhất trong
nhóm ĐTĐTK tiền sử sẩy thai với tỷ lệ 44,2%,
thai chết lưu 24,2%. Kết quả nghiên cứu tương
tự nghiên cứu của Thanh Tâm (2012) với tiền
sử sẩy thai 36,2%, tiền sử thai chết lưu 36% [4].
vậy những thai phụ tiền sử sảy thai, thai
chết u cần làm NPDNG từ lần khám đầu tiên
nhằm phát hiện sớm ĐTĐTK điều trị kịp thời
tránh gây sảy thai, thai chết lưu trong lần mang
thai tiếp theo.
Giá trị trung bình của NPDNG lúc đói 5,2 ±
0,7, sau thời điểm uống 1h 11,1 ± 1,6, sau 2h
7,5± 1,2 mmol/l, nghiên cứu sự khác biệt
với nghiên cứu của Thanh Tùng với glucose
lúc đói trung bình 6,13 ± 0,82 mmol/l, sau 1h
8,9 ± 1,3 mmol/l, sau 2h 7,2 ± 0,8 mmol/l đều
cao hơn sau làm nghiệm pháp 1h 2h [5]. Có
sự khác biệt như vậy thể do nghiên cứu
chúng tôi được thực hiện tuyến Trung ương,
tuyến cuối cùng điều trị những bệnh nhân đường
huyết cao khó kiểm soát đường huyết.
T l ri lon lipid máu thai ph ĐTĐTK
chiếm t l rt cao LDL 56,8%, triglycerid
83,8%, cholesterol là 69,3% không đt mc tiêu.
Hình thái ri lon lipid gp nhiu nhất tăng
hn hp triglyceride cholesterol chiếm 72,4%.
Nghiên cu ca chúng tôi thy t l này cao hơn
vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019
56
nghiên cu ca Nguyn Hoa Ngn (2010),
72,4% so vi 54,2% [6], s khác biệt như
vy nghiên cu của chúng tôi được thc hin
ti Thành ph ln kinh tế phát triển, nơi tập
trung nhiu loại hình ăn nhanh, cơ hi cho các
thai ph s dng nhiều hơn.
BMI thừa n béo phì trước mang thai 9%,
tương tnghiên cứu Nguyễn Thị Mai Phương với
tỷ lệ thừa cân béo p14% [7]. Như vậy với
sự phát triển kinh tế hội, đời sống người dân
nâng cao, chế độ ăn không cân đối, tlệ thừa
cân béo phì cũng tăng lên.
Yếu tố nguy cơ cao: Trong các yếu tố nguy cơ
cao mắc ĐTĐTK thì yếu tố sinh con to chiếm tỷ
lệ cao nhất 47,3%, tương tkết quả nghiên cứu
của Thị Thanh Tâm (2017) với tiền sử đẻ con
to 42,9% [4]. Điều đó cho thấy sinh con to
một yếu t nguy cao khiến thai phụ mắc
ĐTĐTK lần mang thai tiếp theo.
V. KẾT LUẬN
Tuổi thai trung bình chẩn đoán ĐTĐTK là 27,9
± 6,9, tuổi thai chẩn đoán sớm nhất 6 tuần
muộn nhất là 37 tuần.
Tiền sử sẩy thai ở thai phụ ĐTĐTK chiếm tỷ lệ
cao nhất là 44,2%.
Tỷ lệ bệnh nhân tăng triglycerid chiếm tỷ lệ
83,8%, tăng cholesterol chiếm tỷ lệ 69,3%, ng
LDL chiếm tỷ lệ 56,8%.
Yếu tố nguy cao hay gặp nhất thai phụ
ĐTĐTK là sinh con to chiếm tỷ lệ 47,3%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. H Thu Mai (2011), “Thực trng thiếu máu và s
dng viên st ph n thai ph n độ tui
sinh đẻ ti Lai Châu Kon Tum 2009”, Đề tài
nghiên cu cấp cơ sở.
2. Thái Th Thanh Thúy (2012), “Nghiên cứu t l
đái tháo đưng thai k theo tiêu chuẩn ADA năm
2011 các yếu t nguy cơ”, Luận văn thạc y
học, Đại hc Y Hà Ni.
3. V Bích Nga (2009), “Nghiên cứu ngưỡng
glucose máu lúc đói để sàng lọc đái tháo đường
thai k bước đầu đánh giá hiệu qu điu trị”,
Lun án tiến sĩ y học, Đại hc Y Hà Ni.
4. Thanh Tâm (2017), “Nghiên cứu phân b -
mt s yếu t liên quan và kết qu sn khoa thai
ph đái tháo đường thai k ti Thành ph Vinh”,
Lun án tiến sĩ y học, Đại hc Y Hà Nôi.
5. Thanh Tùng (2010), “Nghiên cứu t l mc
bnh, mt s yếu t nguy cơ và đặc điểm lâm sàng
của đái tháo đưng thai kỳ”, Luận án tiến y học,
Đại hc Y Hà Ni.
6. Nguyn Hoa Ngn, Nguyn Kim ơng (2010),
Nghiên cu thc trng đái tháo đường thai k ph
n đưc khám ti bnh vin A Thái Nguyên: Y hc
thcnh, tp 751, s 10 - H.: B y tế.
7. Nguyn Th Mai Phương (2015), “Nghiên cứu
đái tháo đưng thai k ti Bnh vin Ph sn Hi
Phòng năm 2015”, Luận văn thc s y học, Đại hc
Y Hà Ni.
LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN SIÊU ÂM VỚI
LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP
Nguyễn Thị Phương Thủy1, Trần Thái Hà1
TÓM TẮT17
Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm
động mạch cảnh trên siêu âm với một số đặc điểm
lâm sàng cận lâm sàng của bệnh nhân viêm cột
sống dính khớp. Đối ợng phương pháp:
Nghiên cứu tiến cứu, tả cắt ngang được thực hiện
tại khoa Khớp, bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10/2017
đến tháng 7/2018, gồm 65 bnh nhân được chẩn
đoán c định viêm cột sống dính khớp theo tiêu
chuẩn New York sửa đổi 1984. Kết quả và kết luận:
Tình trạng dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh gặp
45/65 bệnh nhân (chiếm tỷ lệ 69,2%), trong đó
4/65 bệnh nhân mảng vữa (chiếm tỷ lệ 6,1%).
mối ơng quan thuận giữa độ dày lớp nội trung
mạc động mạch cảnh với tuổi, thời gian mắc bệnh
1Trường đại học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Phương Thủy
Email: phuongthuybm@yahoo.com
Ngày nhận bài: 14.12.2018
Ngày phản biện khoa học: 21.1.2019
Ngày duyệt bài: 28.1.2019
VCSDK, mức độ hoạt động bệnh (chỉ số BASDAI)
nồng độ cholesterol trong huyết thanh, tương ứng với
(r=0,443, p<0,05), (r=0,316, p<0,05), (r=0,331,
p<0,05), (r=0,251, p<0,05). Không tìm thấy mối liên
quan ý nghĩa giữa độ dày lớp nội trung mạc động
mạch cảnh với chỉ số BMI, huyết áp, ASDAS, CRP, tốc
độ máu lắng, nồng độ triglyceride, HDL-C LDL-C
trong huyết thanh.
Từ khóa:
viêm cột sống dính khớp, động mạch
cảnh, siêu âm, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.
SUMMARY
RELATIONSHIP BETWEEN
CHARACTERISTICS OF THE CAROTID
ARTERY ON ULTRASOUND WITH CLINICAL
AND SUBCLINICAL MANIFESTATIONS IN
ANKYLOSING SPONDYLITIS
Aims:
1.To investigate the relationship between
the manifestations of carotid artery on ultrasound with
some clinical and subclinical characteristics of patients
with ankylosing spondylitis.
Subjects and methods
:
The prospective cross-sectional study was carried out
at the Rheumatology department, Bach Mai hospital