TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
5
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA CC TRƯỜNG HP
ĐẺ THAI TO TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THI NGUYÊN
Nguyễn Thị Hồng*, Nguyễn Phương Sinh, Hoàng Quốc Huy
Trường Đại học Y ợc Thái Nguyên
*Email: drnguyenthhong77@gmail.com
Ngày nhận bài: 27/4/2024
Ngày phản biện: 29/7/2024
Ngày duyệt đăng: 10/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Trọng lượng thai nhi khi sinh có mt vai trò quan trọng trong đời sng ca tr
sinh. Trọng lượng ca tr mt yếu t góp phn không nh ti t l t vong, t l mc bnh
trong thi k sơ sinh, sự phát trin v trí tu th lc ca tr sau này. Đẻ thai to có thể xảy ra nhiều
nguy cơ cho cả mẹ và trẻ sinh. Phát hiện và đánh giá nguy cơ thai to có ý nghĩa quan trọng
trong chăm sóc thai nghén và tiên lượng cuộc đẻ. Người bác sĩ sản khoa cần phát hiện sớm các đối
ợng nguy cơ, quản thai nghén tốt, điều trị sớm các bệnh thể dẫn đến thai to. Mc tiêu
nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng các trưng hợp sinh thai to đủ tháng. Đối
ợng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang gm 232 thai ph mang thai đủ
tháng đến sinh ti khoa Sn bnh viện Trung ương Thái Nguyên trong thời gian t 01/2020 đến
12/2020. Kết qu: Tui trung bình ca các sn ph sinh con to 27,32 ± 7,31 tui. Chiu cao t
cung trung bình ca sn ph sinh con to 33,73 ± 1,73 (cm). Vòng bng trung bình ca sn ph
sinh con to là 106,20 ± 8,01 (cm). T l đái tháo đường thai kì 7,3%. Tui thai trung bình khi sinh
là 39,28 ± 1,33 (tun). Trọng lượng trung bình các trường hợp thai to đ tháng trong nghiên cu là
3737,93 ± 263,56 g. S bà mtin s sinh con to chiếm t l 45,6%. Cân nng thai nhi theo d
đoán trên siêu âm 3542,24 ± 230,99 (g). Kết lun: Tui trung bình ca các sn ph là 27,32 ± 7,31
tui. Trọng lượng trung bình các trường hợp thai to đủ tháng là 3737,93 ± 263,56 g. T l đái tháo
đường thai kì là 7.3%. Cân nng thai nhi theo d đoán trên siêu âm 3542.24 ± 230.99 (g).
T khóa: Thai to, mang thai, tui m, siêu âm thai.
ABSTRACT
CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS OF
PREGNANT WOMEN GAVE BIRTH TO FETAL MACROSOMIA IN
THE OBSTETRICS DEPARTMENT AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Nguyen Thi Hong*, Nguyen Phuong Sinh, Hoang Quoc Huy
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
Background: Fetal weight at birth plays an important role in the life of a newborn. The
mortality rate, the occurrence of diseases during the newborn period, and the future physical and
mental development of the kid are all highly influenced by the weight of the infant. Fetal macrosomia
can carry number of concerns for the mother and the baby during delivery. In terms of prenatal care
and the prognosis of delivery, it is critical to identify and evaluate the risk of macrosomia.
Obstetricians need to detect risk groups early, manage pregnancy well, and treat diseases that can
lead to macrosomia early. Objective: To describe the clinical and paraclinical characteristics of
cases of macrosomia at term. Materials and methods: Cross-sectional descriptive study on 232 full-
term pregnant women giving birth at the Obstetrics Department of Thai Nguyen National Hospital
during the period from January 2020 to December 2020. Results: The average age of women giving
birth to fetal macrosomia was 27.32 ± 7.31 years old. Mothers who gave birth to fetal macrosomia
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
6
had an average uterine height of 33.73 ± 1.73 (cm). The mean measurement of the pregnant women's
abdomen circumference was 106.20 ± 8.01 centimeters. The incidence of gestational diabetes was
7.3%. At birth, the mean gestational age was 39.28 ± 1.33 weeks. The study's full-term macrosomia
cases weighed 3737.93 ± 263.56 g on average. The number of mothers with a history of giving birth
to fetal macrosomia accounts for 45.6%. The predicted fetal weight on ultrasound was 3542.24 ±
230.99 (g). Conclusion: The average age of women was 27.32 ± 7.31 years old. The study's full-
term macrosomia cases weighed 3737.93 ± 263.56 g on average. The incidence of gestational
diabetes was 7.3%. The predicted fetal weight on ultrasound was 3542.24 ± 230.99 (g).
Keywords: Macrosomia, pregnancy, maternal age, fetal ultrasound.
I. ĐẶT VN Đ
Trọng lượng thai nhi khi sinh mt vai trò quan trọng trong đời sng ca tr
sinh. Trọng lượng ca tr mt yếu t góp phn không nh ti t l t vong, t l mc bnh
trong thi k sơ sinh, sự phát trin v trí tu th lc ca tr sau này.
Trọng lượng trung bình ca tr sinh đủ tháng 3000 ± 200 gram [1]. Vit Nam
giá tr cân nng này hin vẫn chưa thống nht. Tại bệnh viện Từ các bác sĩ sản khoa lấy
mốc là 3500 gram bất kể tuổi thai để xác định thai to [2]. Trong những năm gần đây ở Vit
Nam, vi s phát trin ca nn kinh tế hội, đời sng của người dân được ci thin,
việc chăm sóc và quản lý thai nghén tốt hơn, trọng lượng tr sơ sinh cũng có xu hướng tăng
hơn so với nhng thp k trước. Đẻ thai to có thể xảy ra nhiều nguy cơ cho cả bà mẹ và trẻ
sinh. Phát hiện đánh giá nguy thai to ý nghĩa quan trọng trong chăm sóc thai
nghén và tiên lượng cuộc đẻ. Người bác sĩ sản khoa cần phát hiện sớm các đối tượng nguy
cơ, trong đó nắm được các đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của các trường hợp thai to
để quản thai nghén được tốt hơn. Xuất phát từ tình hình thực tế tầm quan trọng của
vấn đề này, nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các trường hợp đẻ thai to tại
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên” được thực hiện với mục tiêu: t đặc điểm lâm
sàng, cận lâm sàng các trường hợp sinh thai to đủ tháng ti khoa sn bnh viện Trung Ương
Thái Nguyên.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c thai ph đủ tháng đến sinh đáp ứng các tiêu chun sau:
- Tiêu chun la chn:
+ Thai ph mang thai đủ tháng tui thai t 37 đến hết 41 tuần (tính theo ngày đầu
tiên ca k kinh cui cùng nếu kinh nguyệt đều, hoc d kiến sinh lúc thai 9-12 tun).
+ Mt thai, thai sng.
+ Trọng ợng thai lấy ngay sau đẻ/mổ lấy thai. Chẩn đoán thai to khi trọng ợng
thai lúc đẻ ≥ 3500 gram.
+ Thai bình thưng
- Tiêu chun loi tr:
+ Không xác định được tui thai.
+ Không đầy đủ các thông tin nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Mô t ct ngang.
- Thiết kế nghiên cu: Điu tra ct ngang.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
7
- C mu nghiên cứu và phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin, chn tt
c 232 thai ph mang thai đ tháng, sinh thai to ti khoa sn bnh viện Trung ương Thái
Nguyên đáp ứng được tiêu chun la chn và loi tr. Thi gian nghiên cu t 01/01/2020
đến 31/12/2020.
- Biến s nghiên cu: Tui m, khu vc sng, dân tc, hc vn, ngh nghip, cao
t cung, vòng bng, tui thai, gii tính tr sinh, chiều cao m, cân nng m khi mang
thai, đái tháo đường thai kì, cân nng thai nhi theo d đoán trên siêu âm, trọng lượng thai
khi sinh, tiền sử sinh con.
- Quy trình thu thp s liu:
+ Các thông tin ca nghiên cứu được thu thp theo mu bnh án thng nht.
+ Thu thp thông tin chung ca bnh nhân da vào bnh án.
+ Thu thp s liu theo mu phiếu thu thp s liu nghiên cu.
- X s liu: Các s liu thu thập được x lý, làm sch, hóa nhp vào phn
mm Thng kê y hc SPSS phiên bn 20.0. Các kết qu trình bày dưới dng t l phần trăm.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu ch nhm mục đích nâng cao chất lượng
khám cha bnh không phc v mục đích nào khác, các thông tin ca thai ph được đảm
bo mt. Nghiên cu đã đưc thông qua hi đng đo đc ca trưng Đi hc Y
c Thái Nguyên.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu
Tui
S ng (n)
T l (%)
Trung bình
20 tui
5
2.2
27,32 ± 7.31
21 - 35 tui
159
68.5
>35 tui
68
29.3
Tng
232
100
Nhận xét: Các sản phụ trong mẫu nghiên cứu có độ tuổi tập trung chủ yếu từ 21 đến
35 tuổi, chiếm 68.5%. Tui m trung bình là 27.32 ± 7.31 tui.
Bảng 2. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Thành th
115
49.6
Nông thôn
117
50.4
Kinh
158
68.1
Thiu s
74
31.9
Nông dân
21
9.1
Công nhân viên chc
138
59.5
T do
73
31.5
Tiu hc
3
1.3
THCS
22
9.5
THPT
77
33.2
Trung cấp/CĐ/ĐH
130
56
Nhận xét: Sn ph sng thành th chiếm 49.6%, nông thôn chiếm 50.4%. Dân tộc
Kinh chiếm tỷ lệ 68,1%, dân tộc thiểu số chiếm 30.4%. Công nhân viên chc chiếm t l cao
nht 59.5%. Sn ph trình độ hc vn trung cấp/cao đẳng/đại hc chiếm t l cao nht
56%, trình độ Trung hc ph thông chiếm 33.2%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
8
Bảng 3. Đặc điểm lâm sàng của các trường hợp sinh thai to
Đặc điểm
Kết qu
Cao t cung
33.73 ± 1,73 (cm)
Vòng bng
106.20 ± 8.01 (cm)
Tui thai
39.28 ± 1.33 (tun)
Gii tính tr sơ sinh
Nam
141 ( 60.8%)
N
91 (39.2%)
Chiu cao ca m
155.78 ± 4.64 (cm)
Cân nng m khi mang thai
60.66 ± 6.43 (kg)
Trọng lượng trung bình sinh thai to
3737.93 263.56 (gr)
Nhận xét: Cao t cung trung bình ca sn ph 33.73 ± 1,73 (cm). Vòng bng trung
bình ca sn ph là 106.2 ± 8.01 (cm). Tui thai trung bình khi sinh là 39.28 ± 1.33 (tun).
Có 141 tr trai, chiếm t l là 60.8% và có 91 tr gái chiếm t l là 39.2%. Chiu cao trung
bình ca m là 155.78 ± 4.64 (cm). Cân nng trung bình ca các bà m khi sinh là 60.66 ±
6.43 (kg). Trọng lượng tr trung bình sinh thai to là 3737,93 ± 263,56 (gr).
Bảng 4. Đặc điểm cận lâm sàng của các trường hợp sinh thai to
Đái tháo đường thai kì
17 (7.3%)
Không
215 (92.7%)
Cân nng thai nhi theo d đoán trên siêu âm
3542.24 ± 230.99 (g)
Sai s gia cân nng thc tế và siêu âm
220.69 ± 125.57 (gr)
Nhận xét: 17 trường hp m đái tháo đưng thai chiếm t l 7.3%.
Cân nng thai nhi trung bình theo siêu âm là 3542.24 ± 230.99 (g). Sai s gia cân nng thai
nhi d đoán trên siêu âm và cân nặng thc tế sau sinh trung bình là: 220.69 ± 125.57 (gr).
Bảng 5. Đặc điểm về tiền sử của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Tin s sinh con
Con so
96
41.4%
Con r
136
58.6%
Tin s sinh con to
62
45.6%
Không
74
54.4%
Tin s bệnh đái tháo đường
12
5.2
Không
220
94.8
Nhận xét: S bà m đã từng sinh con là 136 chiếm 58.6%, 41.4% thai phụ sinh con
so. Trong đó 62 m tin s sinh con to chiếm t l 45.6%. T l sn ph tin s
bệnh đái tháo đường chiếm 5.2%, không có tin s bệnh đái tháo đường chiếm 94.8%.
IV. BÀN LUN
Trong bng 1, độ tui trung bình sinh thai to 27,32 ± 7.31 tui phù hp với độ tui
sinh đẻ ch yếu ca ph n Vit Nam. Theo nghiên cu ca Nguyn Th Quc Hin tui
các m sinh con thai to t > 35 tui chiếm 27.4% [3]. Theo nghiên cu ca Mathew C
Jollya thì tui m yếu t nguy của thai to đặc trưng nhóm tuổi t 35- 40 tui [4].
Tui càng ln có liên quan mt thiết đến các yếu t con r, tin s sinh con to làm nguy cơ
sinh con to tăng lên. Vấn đề này đáng lo ngại vì hin nay ph n xu hướng lập gia đình
ngày càng tr do đó những trường hp ln tuổi mang thai cũng tăng lên, góp phần làm tăng
t l thai to.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
9
V trình độ hc vn: Nhóm bà m có trình độ hc vấn cao đẳng và đại hc chiếm t
l đẻ thai to cao hơn là 56% tương tự vi nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Quc Hin là
45.4% [3]. Trong thc tế trình độ hc vấn thường liên quan đến ngh nghiệp nơi sinh
sng ca bà m.
V nơi cư trú: Thai phụ sinh sng thành tht l đẻ thai to 49.6%, nghiên cu
của chúng tôi cũng tương tự tác gi Trương Thị Linh Giang t l đẻ thai to thành th
34.9%, nông thôn là 65.1%, tác gi Mengesha H.G nhn thy rng s bà m mang thai con
to đến t thành th chiếm t l 70,1%, t nông thôn 29,9% th gii thích hin nay
chế độ dinh dưỡng nông thôn và thành th nước ta là gần tương đương nhau [5], [6].
V ngh nghip: Công nhân viên chc chiếm t l đẻ thai to cao nht 59.5%. Các
yếu t trình độ hc vn cao, ngh nghip công nhân viên chức và nơi sinh sống là thành th
là nhng yếu t tác động tốt đến quá trình phát triển thai nghén. Ngược lại trình độ hc vn
thp, ngh nghip không ổn định hoc công vic nng nhc, sng khu vc nông thôn
nhng yếu t không thun li cho s phát trin ca thai.
V đặc điểm lâm sàng các đối tượng nghiên cu, ti bng 3, chiu cao t cung trung
bình ca các m sinh con to 33,73 ± 1,73 (cm). Kết qu này tương t so vi nghiên
cu của Trương Thị Linh Giang vi cao t cung trung bình 33,34 cm [5]. nhóm thai
to, vòng bng trung bình 106,20 ± 8,01 (cm). Kết qu này cũng tương đồng vi nghiên
cu ca tác gi Hà Th Thanh Nga là 102,5 cm [7].
Tui thai trung bình ca các sn ph 39,28 ± 1,33 tun. Kết qu này tương đồng
vi nghiên cu của Trương Thị Linh Giang, Tela. F (2019) [5], [8].
V gii tính, 141 tr nam, chiếm t l 60,8% 91 tr n chiếm t l
39,2%. Tác gi Nguyn Th Quc Hiền cũng cho kết qu tương tự vi 126 tr trai chiếm
64,3%, 70 tr gái chiếm 35,7% [3]. Tr sơ sinh giới tính trai có nguy cơ quá cân cao gp 1,9
ln so vi tr sinh giới tính là gái [1]. Kết qu này tương đồng vi nghiên cu ca tác gi
Xie. Y vi t l tr trai 64,5% tr gái 35,5% [9]. Như vậy, giới tính nam làm tăng
nguy cơ sinh thai to. Nhiễm sc th gii tính Y có ảnh hưởng tích cực đến s phát trin ca
bào thai.
Chiu cao trung bình ca các m sinh con to 155,78 ± 4,64 cm, tương tự kết
qu nghiên cu của Trương Thị Linh Giang 153,36 cm [5]. Nghiên cu ca Radsapho
Bua Saykham cũng cho thấy t l sinh con 4000g nhóm m chiu cao >160cm
chiếm t l cao nht [10]. Nhiu tác gi nghiên cu mi liên quan gia chiu cao của người
m và cân nng tr sơ sinh cho thấy cân nng ca tr sơ sinh tăng theo chiều cao của người
m, m càng thấp đẻ con càng nh cân. Schwartz cng s nhn thy có s nh hưởng ca
chiu cao của người m lên cân nng con, nhng bà m có chiu cao t 169 cm tr lên sinh
con nặng cân hơn là những m chiu cao trung bình khong 81g, m chiu cao
dưới 157cm sinh con nh cân hơn 137g so với các bà m có chiu cao trung bình [11]. Tuy
nhiên chiu cao ph thuc vào ging nòi, chng tc, dân tộc và điều kin sống do đó không
th ch căn cứ vào chiu cao ca m để đánh giá trọng lượng thai khi sinh.
Cân nng trung bình ca m sinh thai to trong nghiên cu 60.66 ± 6.43 kg.
Điều này tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn Th Quc Hin cho thy nhóm m
cân nng khi sinh > 60kg t l thai to cao nht 47,8%. Nhóm m cân nặng
50kg có t l thai to thp nht là 6,2% [3]. M có cân nặng cao khi đ đồng nghĩa với vic
tăng cân nhiều khi mang thai, béo phì, ch s BMI trước đẻ cao nên s gia tăng tỷ l đẻ thai
to. Do đó m cần được vấn v chế độ ăn uống, theo dõi cân nặng, điều chnh chế độ dinh