TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
59
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
TOAN CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHI TỪ 2 THÁNG ĐẾN 15 TUỔI
TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ NĂM 2021-2022
Đổ Hoàng Nam*, Phan Việt Hưng, Võ Văn Thi
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: dhnam100422@gmail.com
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Nhim toan chuyn hóa rt ph biến nhng bnh nhi nng chng t s kém
đáp ứng điều tr ca bnh nhi. Mc tiêu: (1) Mô t đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng, (2) t
kết qu điều tr toan chuyn hóa ca tr điều tr ti khoa Hi sc tích cc-Chống độc ti Bnh vin
Nhi đồng Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu trên 39 tr đưc
chẩn đoán toan chuyn hóa điu tr ti khoa Hi sc tích cc-Chống độc ti Bnh viện Nhi đồng
Cần Thơ. Kết qu: T l mc toan chuyn hóa 10,4%, độ tui trung bình là: 2,76 ± 3,52 tui. Đặc
điểm lâm sàng: T l tr có ri loi tri giác, thay đổi tn s th, ri lon nhp tim chiếm lần lượt là
64,1%, 69,2%, 61,5%. Đặc điểm cn lâm sàng: T l tr có pH<7,2 là 33,3%. Độ gim pH máu
liên quan đến ri loạn các cơ quan như thần kinh, tim mch, hô hp. Kết qu điu tr: nhóm bù natri
bicarbonate có s ci thin pH, t l tr có th máy 84,6%, t l tr s dng thuc vn mch chiếm
69,2%, t l tr t vong chiếm 74,4%. Kết lun: T l mc toan chuyn hóa là 10,4%, độ gim pH
ảnh hưởng đến s thay đổi triu chng lâm sàng, tr có pH<7,2 là 33,3%.
T khoá: Toan chuyn hóa, tr em mc toan chuyn hóa, Bnh viện Nhi đồng Cần Thơ.
ABSTRACT
CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT
RESULTS OF METABOLIC ACIDOSIS IN 2 MONTHS OLD TO 15 YEARS
OLD TREATED IN THE INTENSIVE CARE UNIT AT
CAN THO CHILDREN'S HOSPITAL FORM 2021-2022
Do Hoang Nam*, Phan Viet Hung, Vo Van Thi
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
*Email: dhnam100422@gmail.com
Background: Metabolic acidosis is very common in critically ill pediatric patients,
demonstrating the poor response to treatment in the pediatric population. Objectives:(1) Describe
clinical and subclinical characteristics, (2) describe the results of treatment for metabolic acidosis
of children treated in the Intensive Care Unit at Can Tho Children's Hospital. Materials and
methods: Retrospective study on 39 children diagnosed with metabolic acidosis treated at the
Intensive Care Unit at Can Tho Children's Hospital. Results: The prevalence of metabolic acidosis
was 10.4%, the mean age was: 2.76±3.52. Clinical characteristics: The percentage of children with
cognitive disorders, changes in breathing rate, and heart rhythm disturbances accounted for 64.1%,
69.2%, and 61,5%, respectively. Subclinical characteristics: The percentage of children with
pH<7.2 was 33.3%. A decrease in blood pH was related to disorders of organs such as nervous,
cardiovascular, and respiratory organs. Treatment results: The sodium bicarbonate group had an
improvement in pH, the rate of children with mechanical ventilation was 84.6%, the rate of children
using vasopressors accounted for 69.2%, the mortality rate accounted for 74.4%. Conclusion: The
rate of metabolic acidosis is 10.4%, the decrease in pH has an effect on the change of clinical
symptoms, children with pH<7.2 is 33.3%.
Keywords: Metabolic acidosis, children with metabolic acidosis, Can Tho Children's Hospital.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
60
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim toan chuyn hóa là mt ri loạn thường gp trong cp cu và hi sc tích cc
chống độc mt din tiến ca quá trình bnh nng tr [7]. Trên thế gii, nhiu
nghiên cu v toan chuyn hóa tr em bng nhiu hình thc khía cnh khác nhau [8].
Ti Vit Nam nói chung Cần Tni riêng, số ng nghiên cu v toan chuyn hóa
tr em còn rt ít. thế chúng tôi tiến hnh nghiên cứu ny với mục tiêu: (1) Khảo sát đc
điểm lâm sàng, cn lâm sàng, mi liên h gia lâm sàng và cn lâm sàng trong toan chuyn
hóa tr. (2) Mô t kết qu điều tr toan chuyn hóa tr.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhi từ 2 tháng đến 15 tuổi nhập viện tại khoa Hồi sức tích cc-chống
độc Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ, trong quá trình diễn tiến bệnh c biểu hiện nhiễm toan
chuyển ha v chẩn đoán xác định da vo các tiêu chuẩn của nhiễm toan chuyển ha.
T0 l thời điểm bệnh nhi vo khoa Hồi sức tích cc Chống độc
T1 l lần xét nghiệm gần nhất sau khi chẩn đoán bệnh nhân mắc toan chuyển.
- Tiêu chuẩn chọn mẫu: Chẩn đoán l toan chuyển ha da vo kết quả xét nghiệm
khí máu động mạch c kết quả thỏa mãn điều kiện sau[1],[4]: pH < 7,35, HCO3
< 22 mEq/L,
PaCO2 < 40 mmHg (do bù trừ).
- Tiêu chun loi tr: Người nh không đồng ý cho tr tham gia nghiên cu hoc
không tham gia sut quá trình nghiên cu. Tr mc các ri loạn thăng bng toan kim khác
như: Toan chuyn hóa hn hp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang.
- C mu: Đưc tính theo công thc tính c mẫu ước lượng mt t l:
𝑛 = 𝑍1−𝛼/2
2×𝑝(1 𝑝)
𝑑2
Trong đ:
n: C mu nh nht hp lý
d: Sai s cho phép (d = 8%)
Z: H s tin cy, với độ tin cy α = 95% thì Z = 1,96
p: Theo nghiên cu ca Jung cs [8] thì t l tr b toan chuyn hóa 6%, nên
chúng tôi chn p = 0,06. Da vào công thc tính trên, nghiên cu ca chúng tôi cn ti thiu
là 34 mu, thc tế chúng tôi ghi nhận được 39 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin thi gian t 6/2021-6/2022.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Đc điểm chung: Tỉ lệ mắc toan chuyển ha, độ tuổi, giới tính, thời gian điều trị.
+ Đc điểm lâm sàng: Nguyên nhân nhập khoa, tỉ lệ các rối loạn về triệu chứng thần
kinh, hô hấp, tim mạch, tiêu ha.
+ Cận lâm sng: t nghiệm khí máu động mạch, công thức máu.
+ tả mối liên quan giữa độ giảm pH v lâm sng: Da vo s thay đổi kết quả khí
máu động mạch tại hai thời điểm c phù hợp với triệu chứng lâm sng tại thời điểm đ.
+ tả kết quả điều trị: da vo tiêu chuẩn natri bicarbonate ta chia lm hai
nhm, sau đ đánh giá hiệu quả giữa hai nhm.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
61
- Xử lý thống kê số liệu: S liệu được mã hóa nhp vào máy tính và phân tích bng
phn mềm SPSS 20.0 để tính ra các đc trưng thống kê.
III. KẾT QUẢ
Trong thi gian nghiên cu t 06/2021-06/2022, chọn được 39 mu thỏa mãn điu
kin trong tng s 375 trường hp nhp khoa Hi sc tích cc Chống độc.
3.1. Đặc điểm chung
T l mc toan chuyn hóa tr em chiếm 10,4% (39/375) tng s tr nhập khoa, độ
tui trung bình là: 2,76 ± 3,52 tui. Ghi nhn tr nam mc bệnh cao hơn trẻ n gp 1,6 ln.
Thi gian điều tr ti khoa Hi sc tích cc-Chống độc tương đối i 18,62 ± 23,41 ngày.
3.2. Các đặc điểm lâm sàng
Bảng 1. Nguyên nhân nhp khoa
Nhn xét: Bnh nhi nhp khoa Hi sc tích cc - Chống độc ch yếu do sc nhim
khun t đường tiêu hóa (41%), sc nhim khun t đường hp (28,3%), nguyên nhân
khác (30%) như bnh tim-cơ tim dãn nở, nhim khun huyết,…
Bảng 2. Đc điểm lâm sng
Các ri lon
Tn s (n)
T l (%)
Thần kinh
Tỉnh
14
35,9%
Li bì
16
41,0%
Kích thích
5
12,8%
Hôn mê
4
10,3%
Hô hp
Tăng tần s th
27
69,2%
Th co kéo
22
56,4%
Có ran phi
13
33,3%
Tim mch
Tăng nhịp tim
24
61,5%
Giảm trương lc mch
20
51,3%
Sc
29
74,4%
Tiêu hóa
Nôn ói
15
38,5%
Nhn xét: Triu chng ri lon v thn kinh ni bt vi t cao nht là li bì 41% và thp
nht hôn chiếm 10,3%. Ri lon hp ph biến nhất l tăng tần s th chiếm t l
69,2%, kiu th co kéo chiếm 56,4% và tr c tăng nhịp tim chiếm 61,5%. Bên cạnh đ trẻ
có sc chiếm t l rt cao 74,4%. Nôn ói chiếm 38,5%.
3.3. Các đặc điểm cận lâm sàng
3.3.1. Số lượng bch cu
Giá tr bch cầu tăng ở hu hết nhm tui, bch cu trung bình là 16,16 ± 9,31/mm3,
s bch cu nh nht ghi nhận được 1,070/mm3, s bch cu ln nht ghi nhận được
38,410/mm3.
Chẩn đoán
Tn s (n)
T l (%)
Sc nhim khun t đưng tiêu hóa
16
41%
Sc nhim khun t đưng hô hp
11
28,3%
Đái tháo đường
4
10,2%
Nhim khun huyết
3
7,7%
Nguyên nhân khác
5
12,8%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
62
3.4. Mối liên quan giữa độ giảm pH và triệu chứng lâm sàng
Bảng 3. Liên quan độ giảm pH v triệu chứng lâm sng
pH < 7,2
pH ≥ 7,2
p
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
Thay đổi tri giác
13
52,0
12
48,0
0,04
Không
1
7,1
13
92,9
Tăng tần s th
14
51,9
13
48,1
0,001
Không
0
0
12
100
Th co kéo
13
59,1
9
40,9
0,001
Không
1
5,9
16
94,1
Tăng nhịp tim
13
52,2
11
45,8
0,03
Không
1
6,7
15
93,3
Giảm trương lc mch
11
55,0
9
45,0
0,012
Không
3
15,8
15
93,3
Nôn ói
5
33,3
10
66,7
0,534
Không
9
37,5
15
62,5
Nhn xét: Giá tr pH có ảnh hưởng đến các ri lon v thn kinh, hô hp, tim mch.
S thay đổi ny c ý nghĩa (p < 0,05). Tuy nhiên giữa độ gim pH triu chng nôn ói
không có mối tương quan (p = 0,534).
3.5. Mô tả kết quả điều trị
Bảng 4. pH ở nhm bù v không bù natri bicarbonate
Thời điểm
T0
T1
Tần số (n)
p
Bù natri bicarbonate
X ± SD
X ± SD
7,17 ± 0,1
7,36 ± 0,13
25
< 0,001
Không
7,27 ± 0,04
7,30 ± 0,65
14
Nhn xét: Nhóm natri bicarbonate pH ci thiện, pH thay đi t 7,17 tăng lên
7,36. s thay đổi này có mối tương quan giữa nhóm bù natri bicarbonate và không bù natri
bicarbonate với pH c ý nghĩa thống kê (p < 0,001).
Bảng 5. Tỉ lệ thở máy v sử dụng thuốc vận mạch
Phương pháp
điều tr
S dng thuc vn mch
H tr th máy
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
27
69,2
33
84,6
Không
12
30,8
6
15,4
Nhn xét: T l tr th máy s dng vn mch chiếm t l rt cao lần lượt
84,6% 69,2%.
Bảng 6: Kết cuộc điều trị
Kết qu
Tn s (n)
T l (%)
Sng
10
15,6%
T vong
29
74,4%
Nhn xét: Tr t vong chiếm t l rt cao 74,4%. T l tr bình phc khi xut vin
chiếm t l 15,6%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
63
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc đim chung
T l tr mc toan chuyn hóa chiếm 10,4%. Độ tui mc toan chuyn hóa trung bình
2,76 ± 3,52 tui. Kết qu cũng tương đương với các nghiên cu của Đon Th Kim Thoa
v cs[2] và nghiên cu ca Phí Đức Long v cs[3]. T l gii tính 24 tr nam/15 tr n, kết
qu ny tuy cho t l khá chênh lch so vi nghiên cu ca tác gi Phí Đức Long v cs (71
tr nam/29 tr n) mc toan chuyn hoá[3]. Thi gian nm khoa Hi sc tích cc - Chng
độc tương đối dài là 18,6 ± 23,4 ngày.
4.2. Đặc đim lâm sàng
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tr nhp khoa do nguyên nhân sc nhim khun t
đường tiêu hóa chiếm t l 41%, sc nhim khun t đường hp chiếm t l 28,3%. Trong
mt nghiên cứu tương t của Đon Th Kim Thoa v cs, trong s nhng tr vo khoa Hi
sc tích cc - Chống độc c 38,9% nguyên nhân do tiêu hoá, theo sau đ l 30,6% nguyên
nhân do hp[2]. Tuy t l c s chênh lệch nhưng nhìn chung c nghiên cu ca chúng
tôi v tác gi trên đều c t l hai triu chng ny l cao nht.
T l tr c ri lon tri giác chiếm 64,1% s tương đồng vi nghiên cu ca Phan
Việt Hưng v cs[2] ghi nhn: Tr ri lon tri giác chiếm 65,1% (kích thích, li bì). Toan
chuyn hoá c thay đổi tn s th chiếm 71,8% trong đ thay đi kiu th chiếm 69,2%. T
l ny cao hơn so với nghiên cu ca Phí Đức Long v cs, thay đổi kiu th chiếm gn 60%
trong s tr nhim toan chuyn hoá[3]. T l tr ri lon nhp tim chiếm 61,5%. Kết qu
ny cao hơn kết qu nghiên cu ca tác gi Đon Th Kim Thoa: Ri lon nhp mch chiếm
15,7%[2]. pH máu cng gim cng lm ảnh hưởng đến h tim mch, c th như l pH < 7,2
lm tăng nhịp tim v tăng sức co bp tim[5] điều ny ny th hin qua mối tương quan
gia pH máu v các triu chng tim mch thông qua nghiên cu ca chúng tôi. T l tr
sc (74,4%) cao gp 3 ln so vi tr không sc (25,6%). T l nôn ói chiếm 38,5% trong s
tr nhp viện điều này có s tương đồng vi nghiên cu của Đon Thị Kim Thoa và cs: Tr
nôn ói chiếm 34,8%[2].
4.3. Đặc đim cn lâm sàng
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tăng bạch cu c hơn 30 ca vo khoa (16 ca nhim
trùng đường tiêu hoá, 11 ca viêm phi nng, 3 ca nhim trùng huyết) chiếm 77%. Điu này
gii thích do tăng bch cu biu hin ca tình trng c hay không c nhim trùng. pH
7,2 chiếm 66,7%, pH < 7,2 chiếm 33,3%. So vi nghiên cu ca Phí Đức Long v cs, trong
đ pH 7,2 chiếm 73% v pH < 7,2 chiếm 27%[3] nghiên cu ca Phan Việt Hưng v
Đon Th Kim Thoa c 76,9% s ca và 23,1% ca pH < 7,2[2], kết qu ny khá tương đồng
gia hai nghiên cu. pH c mối liên quan đến trng thái thn kinh, pH cng gim thì t l
xut hin các ri lon thn kinh càng cao, pH < 7,2 c ri lon thn kinh chiếm 13 ca (52%).
pH máu cng gim cng lm ảnh hưởng đến h tim mch, npH < 7,2 lm tăng nhịp tim
v tăng sức co bp tim, đồng thi lm giãn mch ngoi vi gây ri loạn trương lc mch[6].
Do đ khi pH < 7,2 c 13/14 ca c ri lon nhp tim. Nghiên cu ca chúng tôi cũng chng
minh cho điu ny thông qua mối tương quan giữa pH máu vi ri lon tn s th (51,9%)
v kiu th (51,9%) vi p = 0,001. Trong nghiên cu ca chúng tôi, pH không có mi liên
quan với nôn i, điều ny được gii thích nôn ói là mt triu chứng lâm sng không đc
hiu, có rt nhiu lý do gây ra nôn ói.