
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
163
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỆNH NHÂN PHẢN VỆ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH HÀ NỘI
TỪ NĂM 2021 ĐẾN 2024
Nguyễn Thị An1, Hà Viết Ngọc1
TÓM TẮT24
Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng, và kết quả điều trị ở những bệnh nhân phản
vệ. Phương pháp nghiên cứu: quan sát mô tả.
Kết quả: 99 bệnh nhân phản vệ gồm 40 nam
(40,40%); 59 nữ (59,60%) với tuổi trung bình
37,23 ± 14,45. Lâm sàng hay gặp nhất là biểu
hiện da: 20,20% đỏ da, 67,67% ban sẩn ngứa,
35,35% phù mặt, mắt hoặc môi; hô hấp: 33,33%
cảm giác khó thở, 8,08% rít thanh quản; tiêu hóa:
22,22% đau bụng, 8,08% đi ngoài phân lỏng,
17,17% nôn hoặc buồn nôn; tim mạch: 14% đau
ngực hoặc hồi hộp trống ngực, 19,19% tụt huyết
áp, 12,12% tăng huyết áp, 33,33% mạch nhanh
và 7,07% hoa mắt chóng mặt. Các mức độ phản
vệ: 19,19% độ I; 53,54% độ II và 27,27% độ III.
Nguyên nhân phản vệ: 45,46% do thuốc, 10,10%
do côn trùng; 34,34% do thức ăn, 10,10% chưa
rõ dị nguyên. Khoa điều trị: 38,38% tại ICU;
15,15% nội CSGN; 46,47% tại nội tổng hợp. Cận
lâm sàng: giá trị IgE trung bình 299,61 ±344,59
(UI/ml); lactate 4,14± 2,80 (mmol/l); hematocrit
0,42±0,06 (L/L); creatinin 73,65± 25,02
(mcmol/l). Toan chuyển hóa xuất hiện ở 18
(62,07%) trong số 29 ca được làm khí máu động
mạch. Điều trị: Adrenalin được tiêm bắp ở
71,71% ,và được duy trì tĩnh mạch ở 15,15%
bệnh nhân, 26,26% thở oxy, 2 ca (2,02%) cần đặt
1Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị An
SĐT: 0367599486
Email: nguyenan281996@gmail.com
Ngày nhận bài: 05/7/2024
Ngày phản biện khoa học: 22/7/2024
Ngày duyệt bài: 09/8/2024
nội khí quản, thở máy. Số giờ nằm viện trung
bình 39,93 ± 38,27 giờ. 84,85% bệnh nhân ra
viện hết triệu chứng, 14,14% còn các triệu chứng
nhẹ như phù mi mắt, đỏ da, ban sẩn ngứa và 01
ca (1,01%) còn tụt huyết áp, duy trì vận mạch,
thở máy, gia đình xin chuyển viện điều trị.
Từ khóa: dị ứng, sốc phản vệ.
SUMMARY
CLINICAL, PARACLINICAL
FEATURES AND RESULTS OF
TREATMENT IN ANAPHYLACTIC
PATIENTS AT HA NOI TAM ANH
GENERAL HOSPITAL
FROM 2021 TO 2024
Objective: To describe the clinical,
paraclinical features, and results of treatment in
anaphylactic patients. Method: Observational
descriptive study. Results: 99 patients with 40
male (40.40%); 59 female (59.60%) with the
average age was 37.23 ± 14.45. Clinical features:
skin 20.20% red skin, 67.67% itchy rash, 35.35%
angioedema; respiratory symptoms: 38% feeling
short of breath, 8% laryngeal wheezing; digestive
symptoms: 22.22% abdominal pain, 8.08% loose
stools, 17.17% vomiting or nausea;
cardiovascular symptoms: 10.10% chest pain or
palpitations, 19.19% hypotension, 12.12%
hypertension, 33.33% rapid pulse and 7.07%
dizziness. Grades: 19.19% grade I; 53.54% grade
II and 27.27% grade III. Causes of anaphylaxis:
45.46% due to drugs, 10.10% due to insects;
34.34% due to food, 10.10% unknown allergens.
Treatment department: 38.38% in ICU; 15.15%
in Palliative care dept; 46.47% at general
medicine dept. Paraclinical symptoms: average