HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
54
ĐẶC ĐIỂM LÂM NG CẬN LÂM NG TRÊN BỆNH NHÂN
NHỒIU O HẸP ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA
Huỳnh Tấn Phúc1, Nguyễn Huy Thắng2
TÓM TT7
Mục tiêu: Nghiên cứu nhm phân ch các
đc điểm cơ bn, m sàng, cn m ng
những yếu tố ảnh hưởng ti mức đ hp đng
mạch não giữa, đánh g kết qu lâm sàng sau 90
ngày nhng bnh nhân y. Phương pháp:
Nghiên cu t, quan sát dc ti Bnh vin Đa
khoa Đng Nai t tháng 8 năm 2022 đến tháng 2
năm 2023 trên 93 bnh nhân nhp vin do đt
qu nhi u não cp nh có hp động mch não
gia. Kết quả: Đ tuổi trung bình: 62 tui, rối
loạn ngôn ng(53%), liệt y thn kinh sọ s VII
(36.6%), rối lon ý thức và yếu/ liệt nửa người
(12.9%). Điểm NIHSS trung bình khi nhp viện
(5.03±3.98), khuyết tật nhhoặc không khuyết
tật theo thang điểm mRS (97.8%), tăng huyết áp
(72%). (79.5%) hp M1 (48.4% hp nh đến
trung bình, 51.6% hp nng hoặc tắc mạch).
Nhi máu nh th (55.9%), nhi máu nhánh
xuyên (24.7%) và nhồi u hn hợp (17.2%). Có
mối liên quan giữa mức đ hẹp đng mch não
giữa với tui, hút thuốc, tiền sng huyết áp và
tập th dục. Tỷ l tái phát (19.4%), tử vong
(8.6%). c kết qu sau 90 ny có liên quan đến
tiền sử ng huyết áp, rối lon ngôn ngữ, điểm
1Khoa Thn Kinh, Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
2Khoa Bệnh Mch máu não, Bệnh viện Nhân
dân 115
Chu trách nhim chính: Nguyn Huy Thng
ĐT: 0909982115
Email: nguyenhuythang115@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/7/2024
Ngày gi phn bin: 30/7/2024
Ngày duyt bài: 10/8/2024
NIHSS khi nhp viện và ra viện, điểm mRS, và
thời gian nm viện. T lệ tử vong cao ở những
bnh nhân có rối lon ý thức và điểm NIHSS cao.
Kết luận: mi liên quan giữa mức đ hp
đng mch não giữa với tuổi, hút thuc lá, tiền s
tăng huyết áp, và hot đng thể lực. mối liên
quan chặt sau 90 ngày với c yếu tố rối lon
ngôn ngữ, điểm NIHSS khi nhp viện và ra viện,
thời gian nằm viện. Tỷ lệ tử vong cao hơn gặp
những bnh nhân rối loạn ý thức điểm
NIHSS cao.
Từ khóa: Đt qu, nhồi máu não, đng mch
não giữa, MRI, Bnh vin Đa khoa Đng Nai.
SUMMARY
CLINICAL AND PARACLINICAL
CHARACTERISTICS IN PATIENTS
WITH CEREBRAL INFARCTION IN
THE MIDDLE CEREBRAL ARTERY
STENOSIS
Purpose: The study aimed to analyze the
basic, clinical, paraclinical characteristics and
factors affecting the degree of middle cerebral
artery stenosis, and evaluate the clinical results
after 90 days in children. these patients. Subject
and methods: descriptive, longitudinal study at
Dong Nai General Hospital from August 2022 to
February 2023 on 93 patients hospitalized for
acute ischemic stroke with middle cerebral artery
stenosis. Results: Average age: 62 years old.
Clinical symptoms: speech disorders (53%),
cranial nerve VII paralysis (36.6%),
consciousness disorders and weakness/
hemiplegia (12.9%). Average NIHSS score upon
admission (5.03±3.98), mild disability or no
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
55
disability according to the mRS scale (97.8%) ,
hypertension (72%). There were (79.5%) M1
stenosis (48.4% mild to moderate stenosis,
51.6% severe stenosis or occlusion). Territorial
infarction (55.9%), perforating branch infarction
(24.7%), and mixed infarction (17.2%). There is
an association between the degree of middle
cerebral artery stenosis and age, smoking, history
of hypertension and exercise. Recurrence rate
(19.4%) and death (8.6%). Three-month
outcomes were related to history of hypertension,
speech disorders, NIHSS scores at admission and
discharge, mRS scores, and length of hospital
stay. Higher mortality was observed in patients
with impaired consciousness and high NIHSS
scores. Conclude: There is a relationship
between the degree of middle cerebral artery
stenosis and age, smoking, history of
hypertension, and physical activity. After three
months, the results showed a strong association
with the above factors along with language
disorders, NIHSS scores upon admission and
discharge, and length of hospital stay. Higher
mortality rates were seen in patients with
impaired consciousness and high NIHSS scores.
Keywords: Stroke, Cerebral Infarction,
Middle Cerebral Artery, MRI.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đt qu là mt vấn đề sc kho đáng lưu
ý trên toàn cu. Thng cho thấy đột qu
đứng hàng đầu v t l mc vi 16 triu
trường hp 6 triệu trường hp t vong
mỗi năm [1]. Đt qu để li hu qu nng n,
là nguyên nhân hàng đu gây khuyết tt
ngưi trưng thành. Hoa K mỗi năm
khoảng 130.000 ngưi t vong do đột qu,
s người mi mắc hàng nămn đến 750.000
ngưi tng thành [1].
Đt qu bao gm hai th là nhiu não
chy máu não, trong đó nhồi máu não
chiếm khong 85% [2]. Nhi máu não xy ra
khi mt mch máu b hp hoc tc phn
nhu mô não đưc tưi bởi động mạch đó
không đưc nuôi dưng s b hoi t. V trí
nhồi máu não tng trùng vi khu vực tưi
máu của động mch nuôi b hp hoc tc [2],
[3], [4]. Đng mch não gia nhánh tn
ln của động mch cnh trong, cp máu cho
phn ln não b. Phn não b đưc cp máu
bi động mch não gia nhiu chức năng
quan trọng như vận động, cm giác, ngôn
ng, trí nh, xoay đầu mắtNhi máu tc
động mch não gia chiếm t l khong 42%
các thm sàng đột qu thiếu máu não [5].
Vic áp dng ngày càng rng rãi nhng
phương pháp thăm dò mạch máu như siêu
âm Doppler động mch cnh, siêu âm xuyên
s, chp ct lp vi tính mch u đa dãy
(CT), chp cộng ng t (MRI) vi độ
nhạy độ phân gii cao, giúp đánh giá
xác định nhng tổn thương nhu mô não, góp
phn chẩn đoán nguyên nhân gây đt qu,
đặc bit là nhi máu não khu vc cp máu
ca động mch não giữa. Các phương pháp
nh nh khác như chụp ct lp vi tính mch
não (CTA), chp mch s hóa xóa nn
(DSA), chp cộng ng t mch (MRA),
siêu âm mch não (Dupplex) hiu qu
trong xác định hẹp đng mch não gia,
trong đó chp mch cộng hưng t đưc cho
là đáng tin cậy n trong phân độ hẹp động
mch não gia [6].
Nghiên cu này nhm mục đích t
các đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng các
yếu t liên quan đến mc độ hẹp động mch
não giữa, đồng thi đánh giá tác đng ca
chúng đến kết qu điu tr, các yếu t liên
quan đến mc độ hẹp động mch ti bnh
vin sau 90 ngày.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
56
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng: Bnh nhân nhp vin ti
Đơn vị đột qu Bnh viện Đa khoa Đng Nai
do nhi máu não cp hẹp động mch não
gia, t tháng 8/2022 đến tháng 2/2023.
2.2. Thiết kế Nghiên cu: Mô t ct
ngang, theo dõi dc.
2.3. Tiêu chun chn mu: Các bnh
nhân đột qu nhi u não cp h tun hoàn
trước bi hp-tc đoạn M1, M2 động mch
não gia trên hình nh MRI và MRA.
2.4. Tiêu chuẩn đánh giá:
- Đánh giá tình trạng khiếm khuyết thn
kinh theo thang đim NIHSS (National
Institutes of Health Stroke Scale).
- Đánh giá mức độ gim kh năng,
khuyết tật qua thang điểm mRS (modified
Rankin Scale).
- Các hình ảnh MRI đưc chp bng máy
MRI hiu Siemens vi độ phân gii 1.5 tesla,
đưc phân tích bi các bác chuyên khoa
chẩn đoán hình nh có kinh nghim.
2.5. X lý phân ch d liu: D liu
đưc thu thp, nhp mu x lý s dng
phn mm thng kê SPSS.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm nn, lâm sàng, cn lâm sàng của đối tưng nghiên cu
(a) (b)
Hình 1: Đặc đim v giới tính (a) và độ tui (b) của đối tưng nghiên cu
(a) (b)
Hình 2: Tỷ lệ thừa cân/béo phì (a) và các thói quen sinh hoạt
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
57
53 (57%) nam, n 40 (43%), t l
nam/ n: 1,3 (hinh 1-a). Đ tui trung bình:
62 tui (t 46 đến 65: 43%); (66 đến 80:
29%); (18 đến 45: 15%) > 80: 13% (hình
1-b)
Ch s BMI trung nh là 22,7, tha
cân/béo phì (38,7%) (hình 2-a). 21,5%
tng xuyên uống rượu bia, 47,3% hút
thuc lá, 29% tp th dục tng xuyên
(hình 2-b).
Ri lon chuyn hóa lipid: 43%; tăng
huyết áp: 42%, đái tháo đưng: 30%; đột qu
cũ: 22,6%; cơn TIA: 7,5% (hình 3)
Hình 3: Các đặc điêm tin s bnh
Hình 4: Các đặc điểm triu chng lâm sàng lúc nhp vin
53% ri lon ngôn ng, ri lon ý thc yếu/lit na ngưi (12,9%), tê na ngưi
(10,8%), chóng mt, co git, mt trí nh, đau đầu, mt mi chiếm 9,7% (hình 4).
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
58
3.2. Các yếu tố liên quan đến hẹp động mạch não gia
Đặc điểm
Mc độ hp
OR (KTC95%)
P
Nh-va (n=45)
Nng-tc (n=48)
Tui**
59 (66-76)
51 (60-67)
0,96 (0,93-0,99)
0,013
Hút thuc lá
14 (31,8)
30 (68,2)
3,69 (1,56-8,72)
0,003
Tp th dc tng xuyên
23 (85,2)
4 (14,8)
0,09 (0,03-0,28)
<0,001
Tin s tăng HA
10 (25,6)
29 (74,4)
5,34 (2,15-13,3)
<0,001
Trung v tui nhóm bnh nhân hp
động mch não gia mức độ nh-trung bình
cao n 8 tui so vi nhóm mc độ nng-tc
(p=0,013). Hút thuc s chênh hp
mch mức độ nng hoc tc mạch cao n
3,7 so vi ngưi không hút thuc lá
(p=0,003). Ni tp th dc s chênh
hp mch mức độ nng hoc tc mch bng
0,09 ln so vi ngưi không tp th dc
(p<0,001).
3.3. Kết cục đột qu tái phát và t vong ca bnh nhân thi đim 90 ngày
Kết cc lâm sàng
Mc độ hp
p
Nh-va (n=45)
Nng-tc (n=48)
mRS sau 3 tháng*
1,2 ±1,21
1 ± 1,3
0,363
Đt qu tái phát
10 (55,6)
8 (44,4)
0,499
T vong
6 (75,0)
2 (25,0)
0,135
3.4. Các yếu t liên quan đến kết cục đột qu tái phát
Đặc đim
OR (KTC95%)
P
Tin s tăng huyết áp
4,9 (1,57-15,3)
0,006
Ri lon ngôn ng
4,0 (1,2-13,3)
0,024
Đim NIHSS nhp vin
1,28 (1,12-1,46)
<0,001
Đim NIHSS xut vin
1,19 (1,04-1,37)
0,012
Ni tin s bệnh tăng huyết áp
s chênh đột qu sau 3 tháng cao hơn 4,9 lần
so vi ngưi không tăng huyết áp (p=0,006).
Ri lon ngôn ng có s chênh đt qu sau 3
tháng cao n 4 lần so vi ngưi không ri
lon ngôn ng (p=0,024).
Kết cục đột qu tái phát có liên quan cht
ch đến các điểm đánh giá lâm sàng giai
đoạn toàn phát. Điểm NIHSS nhp viện tăng
1 đim t s chênh đột qu tăng 1,28 lần
(p<0,001). Điểm NIHSS xut viện tăng 1
đim t s chênh đt qu tăng 1,19 lần
(p=0,012).
3.5. Các yếu t ln quan đến kết cc t
vong
Đim NIHSS nhp viện tăng 1 điểm t
s chênh t vong tăng 1,24 ln (p=0,005).
Đim NIHSS xut viện tăng 1 điểm t s
chênh t vong tăng 1,2 lần (p=0,032).
IV. N LUN
Kết qu nghiên cu cho thy, bnh nhân
đột qu nhi máu não có hp MCA nam gii
chiếm t l cao n n (57,0% so vi 43%)
do nam gii tng tiếp xúc yếu t nguy
đột qu cao n như: nghiện rượu bia, hút
thuc , đã góp phần tăng cholesterol máu,
d dẫn đến vữa động mch, tăng huyết
áp...