HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
340
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG CN LÂM SÀNG
C RI LON PH VIÊM TY TH THN KINH
Trn Thanh Hùng1,2
TÓM TT44
Đặt vn đề: Ri lon ph viêm ty th thn
kinh (Neuromyelitis optica spectrum disorder:
NMOSD) là mt ri lon viêm ca h thn kinh
trung ương, biểu hinm ng và hình nh
hc đa dng1. Đối tượng, phương pháp: Tt c
bnh nhân (BN) ≥16 tui, được chẩn đoán mc
NMOSD, xét nghim kháng th anti-
Aquaporin-4 huyết thanh dương tính. Tiêu chuẩn
loi trừ: BN không đy đ kết qu xét nghim
dch o ty /hoc hình nh hc. Kết qu: 16
BN, n chiếm 81,8%, đ tui khi phát trung
bình: 38 tui. Bnh thường được chẩn đoán trễ
(thi gian mc bnh trước khi đưc chn đoán
trung bình là 3,75 năm). Dch não ty cho thy
hiện tượng tăng nh tế bào lymphocyte và
protein. 1/5 (20%) có MRI có dây thn kinh
th phình và tăng tín hiu, bt thuc ơng phn
nh. MRI ty sng phn ln có tn thương lan
rng 3 chiều cao đt sng và 1/2 đ rng ty
sng. 16,67% BN có chiu dài tn thương tủy
<3 đt sng và 33,33% BN tn thương tủy <
1/2 đ rng ty sng. Có 1/6 BN có hin tượng
bt thuc tương phn trên MRI ty sng. Kết
lun: NMOSD mt bnh thường được chn
1Bn Thn kinh, ĐHYD tp H Chí Minh
2Khoa ni Thn kinh Tng quát, BV Nhân dân
115
Chu trách nhim chính: Trn Thanh ng
ĐT: 0838427942
Email: tranthanhhungmd@ump.edu.vn
Ngày nhận bài: 17/8/2024
Ngày gửi phn biện: 19/8/2024
Ngày duyt bài: 26/8/2024
đoán trễ, cn u ý đến bnh này trước bnh nhân
biu hin m ng gi ý, gp chn đn sớm
và điều tr kp thi, ci thiện tiên lượng người
bnh.
T khóa: Ri lon ph viêm ty th thn
kinh (NMOSD), xét nghim dch não ty, MRI
não, MRI ty sng, MRI thn kinh th.
SUMMARY
CLINICAL AND PARACLINICAL
CHARACTERISTICS OF
NEUROMYELITIS OPTICA
SPECTRUM DISORDERS
Background/Objectives: Neuromyelitis
optica spectrum disorder (NMOSD) is an
inflammatory disorder of the central nervous
system, characterized by diverse clinical and
imaging manifestations [1]. Methods: All adult
patients aged 16 years and older, diagnosed with
NMOSD, and tested positive for serum anti-
Aquaporin-4 antibody were included. Exclusion
criteria: patients with incomplete results of
cerebrospinal fluid testing and/or imaging.
Results: Felmal: 81,8%, NMOSD exhibits a
clear predominance in women, with an average
age of onset of 38 years. Diagnosis is often
delayed, with an average disease duration before
diagnosis of 3,75 years. Cerebrospinal fluid
analysis revealed mild increases in lymphocytes
and protein. Optic nerve MRI consistently
showed bulging and increased signal intensity on
T2-weighted images. Contrast enhancement of
the optic nerve was observed in one-fifth of cases
(20%). Spinal cord MRI showed widespread
lesions involving ≥ 3 vertebrae and ≥ 1/2 spinal
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
341
cord width in most cases. However, 16,67% of
patients exhibited spinal cord lesions involving <
3 vertebrae, and 33,33% had lesions involving <
1/2 spinal cord width. Contrast enhancement on
spinal cord MRI was present in 1/6 patients.
Conclusion: NMOSD is frequently diagnosed
late, underscoring the importance of considering
this diagnosis in patients with suggestive clinical
features. Early diagnosis and prompt treatment
are crucial for improving patient outcomes.
Keywords: Neuromyelitis optica spectrum
disorder (NMOSD), cerebrospinal fluid analysis,
brain MRI, spinal MRI, optic nerve MRI.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ri lon ph viêm ty th thn kinh
biu hin lâm ng s tái phát ca viêm
thn kinh th hay viêm ty 1. T l hin mc
NMOSD 0,5-4/100.000 dân, th lên
ti 10/100.000 dân mt s nhóm chng tc
2՚3. Các nghiên cu hin nay cho thy
NMOSD biu hin lâm sàng đa dng, c
v triu chng thn kinh hình nh hc,
bệnh tng b chẩn đoán nhầm vi nhng
bnh thn kinh hoc bnh ca c chuyên
khoa khác. Vì vy, hin nay bệnh được gi là
NMOSD thay cho thut ng trước đây là
viêm ty th thn kinh hay bnh Devic. Chn
đoán điu tr sm bnh là rt quan trng,
giúp ci thiện tiên lưng ngưi bnh. Tuy
nhiên, hin nay rt ít nghiên cu v các
đặc đim dch t hc, m ng, cn lâm sàng
ca NMOSD tn dân s Việt Nam. Do đó
chúng tôi thc hin nghiên cu này vi mc
tu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng đặc
đim dch não ty, nh nh hc ca bnh
nhân NMOSD.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun chn mu: Gồm 16 BN (
16 tui), nhp khoa Ni Thn kinh tng quát
Bnh vin Nhân dân 115, thành ph H Chí
Minh, được chẩn đoán NMOSD. Các BN
này đều đáp ứng đủ theo tiêu chun chn
đoán quốc tế NMOSD năm 2015, bao gồm:
Chn đoán lâm sàng NMOSD: khi ít
nhất 1/6 đặc đim lâm sàng chính sau: 1)
Viêm th thn kinh hoc 2) Viêm ty cp
hoc 3) Hi chng khu vc gây nôn (area
postrema syndrome) vi nhng giai đoạn nc
cc hoc bun nôn nôn không giải đưc
hoc 4) Hi chng thân não cp hoc 5)
Triu chng ng rũ hoặc hi chng lâm ng
vùng gian não cp tính vi tổn tơng điển
nh ca NMOSD vùng gian não trên cng
ng t (MRI) hoc 6) Hi chng vi các
triu chng tương ng vi tổn thương não
đin nh ca NMOSD.
Chn đoán xác định: nếu có lâm sàng phù
hp, kháng th anti-Aquaporin-4 dương tính
loi tr các nguyên nhân khác gây triu
chng lâm sàng tương t.
Tt c bệnh nhân đều xét nghim
kháng th anti-Aquaporin-4 dương tính. Xét
nghim kháng th anti-Aquaporin-4 trong
huyết thanh đưc thc hin ti phòng xét
nghim Cerba Research, Paris, Pháp bng
phương pháp min dch hunh quang gián
tiếp trên tế bào (indirect immunofluorescence
on transfected cell), thuc th anti-
Aquaporin-4 Euroimmun.
Tiêu chun loi tr: BN không đầy
đủ kết qu xét nghim dch não ty và/hoc
nh nh hc.
C mu: Tt c các bnh nhân phù hp
vi tiêu chun chn mu đều được đưa vào
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Báo cáo lot ca
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
342
Phương pháp lấy mu: Ly mu thun
tin
Đa đim nghiên cu: Khoa Ni Thn
kinh tng quát, Bnh vin Nhân dân 115,
thành ph H Chí Minh.
Thi gian tiến hành nghiên cu: T tháng
1/2019 5/2023
Biến s nghiên cu: Tt c BN đưc thu
thp d liu lâm ng gm tui, gii tính
đặc đim lâm ng ca bnh.
- BN đưc chc dò ty sng và phân tích
kết qu dch não ty
- Chp cộng hưởng t (MRI) 1,5 Tesla:
não và/hoc ty sng /hoc dây thn kinh
th giác tùy theo hi chng lâm sàng.
2.3. X lý s liu
Các biến định lượng không phân phi
chuẩn được trình bày theo trung v khong
t phân v. Các biến định tính được tnh bày
i dng t l. Phân tích thống kê được thc
hin bng phn mm Stata 13.0.
2.4. Vấn đ y đức
Đ tài đã đưc thông qua Hội đồng Đo
đức ca Bnh vin Nhân Dân 115, thành ph
H C Minh.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian nghiên cu t tháng
1/2019- 5/2023, chúng tôi đã thu thập d liu
t 16 bnh nhân NMOSD. Tuy nhiên, ch
11 BN tha mãn tu chun chn mu, vi
đầy đủ d liu cn lâm sàng t t nghim
dch não ty nh nh hc MRI. Trong s
11 BN nghiên cu, 5 bnh nhân b
NMOSD th lâm ng viêm thn kinh th
6 BN th lâm sàng viêm ty.
3.1. Đặc điểm dân s nghiên cu
Tui trung v ca BN: 42 tui [36,0-51,5]
(tr nht: 23 tui, cao tui nht: 58 tui). Th
lâm ng viêm thn kinh th, tui trung v là
49 tui [37,0-56,0]; th lâm sàng viêm ty,
tui trung v là 41 tui [36,2-43,5]; N gii:
81,8%, Nam gii: 18,2%; Tui trung v khi
khi phát bnh 38 tui [35,0-49,0], trong
đó viêm thần kinh th tui khi phát trung v
là 47 tui; viêm ty, tui khi phát trung v
là 36,5 tui. Có 8 BN khi phát cấp tính (≤ 2
tun: 72,7%); 3 BN khi phát bán cp (t 2 -
4 tun: 27,3%).
3.2. Đặc điểm lâm sàng
Hình 1: Triu chng thn kinh khi khi phát ca 2 th lâm sàng viêm ty\
và viêm thn kinh th
Trong th viêm thn kinh th, đa s khi phát vi triu chng gim th lc hai mt 3/5
(60%) BN. Trong th viêm ty, đa số biu hin m sàng là yếu hai chi dưi vi 4/6
(66,67%) BN.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
343
Thi gian mc bệnh trước khi chn
đoán NMOSD: Thi gian mc bnh trung v
là 3,75 năm (dài nhất: 9 m, ngắn nht: 3
tháng). Thi gian mc bnh trung v ca
viêm thn kinh th là 2,6 năm (dài nht: 4
năm, ngắn nhất: 2 năm). Thời gian mc bnh
viêm tủy là 4,72 năm (dài nhất: 9 năm, ngắn
nht: 3 tháng).
Chẩn đoán lâm sàng trưc khi đưc
chẩn đoán NMOSD
Trong 5 BN th lâm ng viêm thn kinh
th, 1 tng hp đưc chẩn đoán là rối
lon lo âu, 4 BN còn li được chẩn đoán
viêm thn kinh th nhưng chưa đưc thc
hin xét nghim kháng th anti-Aquaporin-4
để tìm nguyên nhân bnh.
Trong 6 bnh nhân th m sàng viêm
tủy, trước khi chẩn đoán NMOSD, 1 tng
hp đưc chẩn đoán viêm đa khớp, 1 trường
hp được chẩn đoán cứng ri c, 4 BN
còn li, ch được chẩn đoán viêm ty c hoc
ngc, chưa đưc tiến hành t nghim
kháng th anti-Aquaporin-4 để tìm nguyên
nhân bnh.
3.3. Dch não ty
Bng 1: Kết qu dch não ty ca mu nghiên cu và theo tng th lâm sàng
Chung
Viêm TK th
Viêm ty
Tế bào DNT trung bình (con/mm3)
4,18 (0-13)
2,80 (0-7)
5,33 (1-13)
Tế bào DNT 5/ mm3
4/11 (36,3%)
2/5 (40%)
2/6 (33,3%)
% Lympho trung bình
84,9%
78,5%
90,3%
Protein DNT trung bình mg/dL)
51,6 (30,7-88)
43,2 (30,7-58.9)
58,5 (34-88)
Protein DNT > 45 mg/dL
6/11 (54,5%)
2/5 (40%)
4/6 (66,67)
Glucose DNT trung bình (mg/dL)/
Glucose máu trung bình (mg/dL)
5,46/8,07
6,57/9,53
4,54/6,85
*DNT: dch não ty
T l BN tế bào DNT 5/ mm3 khá
tương đồng 2 nhóm viêm thn kinh th
(40%) viêm ty (33,3%). T l Protein
DNT > 45 mg/dL nhóm BN viêm ty
(66,67%), cao n so vi nhóm viêm thn
kinh th (40%).
3.4. Đặc điểmnh nh hc
MRI não MRI thn kinh th: Tt c 5
trường hp th viêm thn kinh th đều đưc
kho t MRI não, không ghi nhn bt
tng trong tt c 5 trường hp. MRI thn
kinh th: 100% trường hp tăng tín hiệu
trên T2 ca thn kinh th (60% phình, tăng
tín hiu trên T2 thn kinh th hai bên, 20%
ch tăng tín hiu thn kinh th bên trái
20% ch tăng tín hiệu thn kinh th bên phi).
1/5 tng hp bt thuốc tương phản
nh.
MRI ty sng: Trong 6 BN th lâm ng
viêm tủy, độ dài tổn thương trên MRI ty
sống trung bình là 4,5 đốt sng (tổn thương
ngn nhất kéo dài 2 đốt sng, tổn thương dài
nhất o dài 6 đốt sng). Có 16,67% BN
chiu dài tổn tơng ty < 3 đốt sng
33,33% tổn tơng tủy < 1/2 độ rng ty
sng.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
344
Bảng 2. Đặc điểm tổn thương MRI ty sng
V t tổn thương
Viêm ty c
Viêm ty ngc
Chiu dài tổn thương
≥ 3 chiều cao đốt sng
< 3 chiều cao đốt sng
Đ rng tổn tơng
≥1/2 chiu rng ty
< 1/2 chiu rng ty
Bt thuốc tương phn
Không
Th lâm ng viêm tủy: Đa số tn
tơng kéo dài 3 đt sống và có độ rộng ≥
1/2 chiu rng ty; 16,67% BN có chiu
dài tổn thương tủy < 3 đốt sng 33,33%
tổn tơng tủy < 1/2 đ rng ty sng.
Ch có 1/6 BN có hiện tưng bt thuốc tương
phn tn MRI ty sng.
IV. BÀN LUN
4.1 Đặc điểm dân s nghiên cu
Trong nghiên cu của chúng tôi, độ tui
trung v ca BN nghiên cu là 42 tui [36,0-
51,5], tương t vi các tác gi khác 3 4,5. T
l n/nam trong mu chung là 9/2. Theo
Nguyễn Văn Tuận cs (2022), bnh ch
yếu gp n gii, t l n/ nam = 4/1 4.
Nghiên cu ca Wingerchuk (2009), t l
n/nam trong nhóm anti-Aquaporin-4 dương
tính là 9/1, t l n/ nam trong nhóm anti-
Aquaporin-4 âm tính là 2/1 6. Tương t,
nghiên cu ca S. Jarius cs, t l n/ nam
dao động 9-10/1 2. Nghiên cu ca chúng tôi
trên nhóm BN nghiên cu kháng th
anti-Aquaporin-4 dương tính, sự tương
đồng v đặc điểm gii tính so vic nghiên
cu tn thế gii.
4.2 Đặc điểm lâm sàng
Trên 11 BN nghiên cu, tui trung v khi
khi phát bnh là 38 tui (35,0-49,0), còn
theo Nguyễn Văn Tun cs (2022), tui
trung v khi phát là (36,3±12,1)4. Theo
nghiên cu của O’Riordan cs (1996), tn
22 BN, tui khi phát trung bình là 35,1 tui
3. N vậy, s ơng đồng v tui khi
phát NMOSD là tui trung niên (35-45 tui).
Đa phần BN trong nghiên cu ca chúng tôi
kiu khi phát cp tính, t l nh khi
phát n cấp. Điều này cũng phù hợp vi y
văn phản ánh bn cht tình trng bnh lý do
viêm 1.
Thi gian bệnh kéo dài tc khi đưc
chẩn đoán trung vị là 3,75 năm (dài nhất 9
năm). Vic chẩn đoán rối lon ph biến viêm
ty th thn kinh hin nay vn b chm tr s
dn ti điu tr không kp thi ảnh hưng
xấu đến tiên lưng ngưi bnh.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, 1
trường hp đưc chẩn đoán cứng ri rác.
Vic phân bit giữa cứng ri rác viêm
thn kinh th còn nhiều khó khăn do cả hai
bệnh này đều gây tổn thương thần kinh th
ty sng. Tuy nhiên, v chế bnh sinh,