TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
171
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ XÁC ĐNH MT S
YU T LIÊN QUAN ĐN SUY SINH DC NAM GII ĐN ĐIU TR
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Nguyễn Đặng Ngọc Nhi, Dụng Huỳnh Chiến Thắng, Nguyễn Tuấn Lộc,
Trần Phúc Duy, Nguyễn Hoàng Khang, Nguyễn Trung Hiếu*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nthieu@ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 31/7/2023
Ngày phản biện: 22/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đ: Suy sinh dc mt hi chng lâm sàng biu hin bi s thiếu ht testosterone.
Tình trng này làm giảm đáng kể chất lượng cuc sống và tác động bt lợi đến nhiều cơ quan. Rối
lon này ngày càng gp nhiu trong hi hiện đại, nhưng vẫn chưa được quan tâm điều tr
đúng mức. T l suy tuyến sinh dục cao hơn nhóm nam gii bệnh lý kèm theo như tăng huyết
áp, đái đường type 2, hi chng chuyn hoá. Do dân s thế gii và tui th ngày càng tăng nên số
người ln tuổi cũng tăng. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng xác
định mt s yếu t liên quan đến suy sinh dc nam ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang 30 nam gii mc suy sinh
dc t tháng 06/2022 đến tháng 06/2023 ti Bnh viện Trường Đi học Y Dược Cần Thơ. Kết qu:
tui trung nh 40,6 tuổi nhưng nhóm tuổi ch yếu <40 tui chiếm 53,3%. 86,67% bệnh nhân đến
khám vi triu chng ri loạn cương dương, rối loạn cương mức độ nng chiếm 6,7%, ri lon
cương mức độ trung bình chiếm 30%, ri loạn cương mức đ nh chiếm 63,3%, giảm cương cứng
vào bui sáng 76,7%, mt mi th cht/gim sinh khí 73,3%, stress v tâm 50%. Nồng độ
testosterone trung bình 4,6 nmol/L. Bnh nhân tha cân chiếm 40%, béo phì chiếm 23,3%, tăng
huyết áp chiếm 50%, đái tháo đưng 16,7%, ri lon lipid máu 13,3%. Có mi liên quan gia nng
độ testosterone, FSH, LH vi: mức độ ri loạn cương, gim ham mun. Kết lun: Đánh giá toàn
din các yếu t liên quan đến bnh nhân suy sinh dc giúp vic chẩn đoán và điều tr s đầy đủ
hiu qu hơn.
T khóa: Suy sinh dc nam, testosterone, FSH, LH.
ABSSTRACT
THE CLINICAL, LABORATORY CHARACTERISTICS
AND SOME RELATED FACTORS TO MALE HYPOGONADISM
AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
Nguyen Đang Ngoc Nhi, Dung Huynh Chien Thang, Nguyen Tuan Loc,
Tran Phuc Duy, Nguyen Hoang Khang, Nguyen Trung Hieu*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Hypogonadism is a clinical syndrome characterized by a deficiency in
testosterol. This condition significantly reduces the quality of life and can have adverse effects on
many organ. It is becoming increasingly attention and treatment. The prevalence of hypogonadism
is higher in male with comorbidities such as hypertension, type 2 diabetes, metabolic syndrome. Due
to the increasing global population and life expectancy, the number of elderly individuals is also
increasing. Research objective: To describe the clinical and paraclinical characteristics identify
some factors are related to male hypogonadism at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study of 30 male patients with
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
172
hypogonadism from June 2022 to June 2023 at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital. Results: The average age was 40.6 years, but the majority of the surveyed group was <40
years old, accounting for 53.3%. 86.7% of patients came for examination with symptoms of erectile
dysfunction, with severe erctile dysfunction accounting for 6.7%, moderate erectile dysfunction
accounting for 30%, and mild erectile dysfunction accounting for 63.3%. 76.7% experienced a
decrease in morning erections, 73.3% experienced physical fatigue/decreased vitality, and 50%
experienced psychological stress. The mean testosterol concentration was 4.6 nmol/L. 40% of
patients overweight, 23.3% were obese, 50% had hypertension, 16.7% had type 2 diabetes, and
13.3% had dyslipidemia. There was a correlation between testosterol, FSH, LH concentrations, and
the degree of erectile dysfunction and decreased libido. Conclusion: Comprehensive evaluation of
factors related to male hypogonadism can help improve diagnosis and treatment.
Keywords: Male hypogonadism, testosterone, FSH, LH.
I. ĐẶT VN Đ
Theo Hi Tiết niu Châu Âu (2022) suy sinh dục nam có liên quan đến gim chc
năng tinh hoàn, giảm sn xut ni tiết t androgen và/hoc suy gim sn xut tinh trùng. Có
nhiu nghiên cu v kh năng sinh sn nam gii ln tui. Người ta nhn thy rng gim
nồng độ testosterone do suy tuyến sinh dc và gim tiết hormone gii phóng hormone hướng
sinh dc (gonadotrophin - releasing hormone, GnRH) dẫn đến gim tiết LH, là mt hormone
kích thích tế bào Leydig tiết testosterone. [1]
Ti Cần Thơ cùng với s gia tăng ngày càng nhiu ca ri loạn này, đc bit là s
liên quan ca suy sinh dục nam đối vi các triu chng khiến bệnh nhân đến khám như rối
loạn cương dương, giảm cương cứng vào bui sáng, stress tâm lý, gim ham mun s
ln sinh hot tình dc,…Sự liên quan suy sinh dc nam vi bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo
đường type 2, ri lon lipid máu, tình trng tha cân-béo phì nhưng chưa nhiu công
trình nghiên cu v suy sinh dc nam. Nhm giúp bnh nhân phát hiện, điều trci thin
chất lượng cuc sng, nghiên cứu được thc hin vi 2 mc tiêu: t đặc đim lâm sàng,
cận lâm sàng xác định mt s yếu t liên quan đến suy sinh dc nam ti Bnh viện Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân nam đưc chẩn đoán suy sinh dục ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ từ năm 2022-2023.
- Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân là nam giới đến khám tại Bệnh viện Đại Học
Y Dược Cần Thơ vì các vấn đề liên quan suy sinh dục, có các đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng của tình trạng suy sinh dục. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh mắc bệnh lý cấp cứu. Bệnh nhân mắc bệnh tâm thần.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
- Cỡ mẫu phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện với tất cả các bệnh
nhân đủ điều kiện theo tiêu chuẩn chọn mẫu không nằm trong tiêu chuẩn loại trừ. Theo
nghiên cứu của chúng tôi từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023, chúng tôi có 30 nam
giới mắc suy sinh dục.
- Nội dung nghiên cứu: Dữ kiện được thu thập bằng phỏng vấn và quan sát. Bệnh
nhân tham gia vào nghiên cứu sẽ được tiến hành hỏi tiền sử, bệnh sử, khám lâm sàng tỉ mỉ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
173
(khám quan sinh dục ngoài, thăm trực tràng,..), thực hiện các xét nghiệm (testosterone
máu, FSH máu, LH máu, glucose máu, lipid máu,...) để chọn lựa đối tượng nghiên cứu đạt
tiêu chuẩn đã quy định.
- Xử lý thống kê số liệu: Nhập giá trị các biến số vào bảng dữ liệu thuộc phần mềm
Statistical Package for Social Sciences 18.0 (SPSS 18.0) xử số liệu bằng phần mềm
SPSS 18.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
- Triu chứng cơ năng
Bng 1. Triu chứng cơ năng trên quần th nghiên cu
Triu chứng cơ năng
S ng (n)
T l (%)
Ri loạn cương dương một phn
28
93,3
Giảm cương cứng vào bui sáng
23
76,7
Rng lông, tóc
9
30,0
Râu mc gim
1
3,3
Mt mi v th cht/gim sinh khí
22
73,3
Cm thấy đã qua thời sung sc/kit sc
12
40,0
Gim ham mun tình dc
9
30,0
Gim kh năng và số ln sinh hot tình dc
9
30,0
Ri lon gic ng
7
23,3
Stress
15
50,0
Xut tinh sm
9
30,0
Không có kh năng xuất tinh
1
3,3
Nhận xét: Đa số bnh nhân triu chng ri loạn cương một phn 93,3% và 76,7%
giảm cương cứng vào bui sáng, 73,3% bnh nhân cm thy mt mi v th cht hoc gim
sinh khí, 50% bnh nhân thy stress kéo dài, 40% bnh nhân cm thấy đã qua thời sung sc,
t l bnh nhân gim ham mun tình dc, gim kh năng số ln sinh hot tình dc và t
l bnh nhân xut tinh sm là ngang nhau (30%), 2,3% bnh nhân triu chng ri lon
gic ng, 3,3 % bnh nhân không có kh năng xuất tinh và râu mc gim.
- Triu chng thc th
Biểu đồ 1. Triu chng thc th trên qun th nghiên cu
Nhn xét: T l bệnh nhân thăm trực tràng tin lit tuyến to 33,3%, t l bnh
nhân b giảm kích thước tinh hoàn là 30%, t l bnh nhân gim phn x hành hang là 10%,
t l bnh nhân b gim sức cơ là 26,7%.
30%
10%
26,7%
33,3%
Giảm kích thước tinh hoàn
Giảm phản xạ hành hang
Giảm sức
Thăm trực tràng có tiền liệt tuyến to
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
174
3.2. Đặc điểm cn lâm sàng
- Định lượng hormone sinh dc
Bng 2. Xét nghim hormone sinh dc trên qun th nghiên cu
Tên xét nghim
S ng
Ti thiu
Tối đa
Testosterone toàn phn
26
0,1
9
Prolactin
16
5,6
24,7
Estradiol
14
2,8
132
Nhn xét: Testosterol toàn phn trung bình là 4,6 nmol/lL, vi giá tr nh nht là 0,1
nmol/L, cao nht là 9 nmol/L. Ch s Prolactin trung bình là 13,9 nmol/L và Estradiol trung
bình là 40,1 nmol/L.
- Xét nghiệm đường huyết, tình trng lipid máu
Bng 3. Xét nghiệm đường huyết và tình trng lipid máu trên qun th nghiên cu
Tên xét nghim
S ng
Ti thiu
Tối đa
Trung v
Glucose máu (mg/dl)
1
6,3
6,3
6,3
Cholesterol toàn phn (mmol/L)
3
5,6
7,3
7,1
LDL-C (mmol/L)
5
2,0
5,2
3,9
HDL-C (mmol/L)
5
1,2
3,0
1,3
Tryglycerid (mmol/L)
5
1,3
6,8
2,3
Nhn xét: Ch s Cholesterol toàn phn trung bình là 6,7 mmol/L, LDL-C trung bình
là 3,8 mmol/L, HDL-C là 1,6 mmol/L, ch s Tryglycerid trung bình là 3,6 mmol/L, đường
huyết trung bình là 6,3 mg/dl.
3.3. Mt s yếu t liên quan
- Tui
Bng 4. Phân b tui qun th nghiên cu
Nhóm tui
< 40
40-50
50-60
60-70
n
%
n
%
n
%
n
16
53,3
5
16,7
7
23,3
2
Nhn xét: Tui trung bình là 40,6 tui.
- Thói quen sinh hot
Bng 5. Thói quen sinh hoạt thường gp ca qun th nghiên cu
Thói quen sinh hot
S ng (n)
T l (%)
Stress kéo dài
15
50,0
Li sống tĩnh tại
13
43,3
Chế độ sinh hoạt không điều độ
12
40,0
Nhn xét: Các thói quen sinh hot ảnh hưởng thường gp stress (50%), li sng
tĩnh tại (43,3%), li sống không điều độ là (40%)
- Th trng
Bng 6. Th trng ca qun th nghiên cu
Th trng (BMI) bnh nhân
Thiếu cân
Bình thường
Tha cân
Béo phì
n
%
n
%
n
%
n
%
1
3,3
10
33,3
12
40,0
7
23,3
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
175
Nhn xét: Đa số các bệnh nhân đều có th trng tha cân (40%), t l bnh nhân
BMI bình thường 33,3%, t l bnh nhân BMI béo phì 23,3%, t l bnh nhân
thiếu cân là 3,3%.
3.3.4. Tin s các bnh ni khoa khác
Bng 7. T l phân b tin s bnh lý ni khoa ca qun th nghiên cu
T l tin
s các
bnh ni
khoa
Đái tháo
đường
Tăng huyết áp
Ri lon lipid
máu
Bnh lý
khác
Không mc
bnh
16,7%
50%
13,3%
3,3%
16,7%
Nhn xét: Phn ln bnh nhân bnh nhân tin s bệnh lý tăng huyết áp 50%,
16,7% bnh nhân có bệnh lý đái tháo đường, 13,3% có bnh lý ri lon lipid máu.
IV. BÀN LUN
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn lý do đến khám đa số ri loạn cương (86,7%)
gim ham mun nh dc (13,3%). Các triu chng ca nồng độ testosterone thp gm
giảm năng lượng, gim sc do dai, gim hiu sut làm vic, mt mỏi, thay đổi th giác, mt
khu giác, trm cm, giảm động lc, kém tp trung, suy gim trí nh, khó chu, sinh,
gim ham mun tình dc, ri loạn cương [2]. Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn các triu
chứng như rối loạn cương dương một phn (93,3%), giảm cương cứng (76,7%), mt mi v
th cht/gim sinh khí (73,3%), stress (50%), cm thy đã qua thời sung sc/kit sc (40%),
gim ham mun (30%), gim kh năng số ln sinh hot tình dc (30%), xut tinh sm
(30%). Nghiên cu ca Dadhich Pranav cng s cho thy thiếu năng lượng, ri lon
cương dương, giảm ham mun và gim kh năng tp trung là nhng triu chứng đến khám
bnh ph biến nam gii b suy sinh dc [3]. Các du hiu lâm sàng ca suy sinh dc bao
gm không có hoặc thoái hóa các đặc điểm gii tính th cp, gim kh ng sinh sn), thiếu
máu, teo cơ, giảm sức cơ, giảm khối lượng xương và/hoc béo bng [4].
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn nồng đ testosterone trung nh 4,6 nmol/L, trong
đó bệnh nhân có testosterone <8 nmol/L chiếm gn 88,5%. Mức đ ri lon cương nồng độ
testosterone có mi liên quan, bnh nn ri lon cương nng có nng đ testosterone thấp n
mc đ trung bình và nh. Mti th nghim lâm sàng ngu nhiên đ cp đến vai trò điều tr
bng testosterone trong ri lon ơng dương đã được xem t rng i, vi phân ch tng hp
ln nht cp nht nht c nhn c dng có lợi đáng kể trên c khía cnh khác nhau ca
chc ng ơng dương, nhưng chỉ nam gii mc testosterone thp hơn 12 nmol/L [1].
Mt nghiên cu ca Thomas Mulligan cng s cho kết qu giá tr trung bình ca testosterone
245,6 ng/dl bnh nhân suy sinh dc [5]. Có mt mi quan h thp giữa thang điểm AMS,
đim s lĩnh vực ham mun tình dc ca IIEF tổng lượng testosterone [6].
Tui trung bình là 40,6 tui, kim định Fisher's Exact Test cho kết qu P = 0,02 < 0,05
có mi liên h có ý nghĩa thống đối vi tui bnh nn và tình trng gim testosterone. Mt
s nghn cu cũng cho rằng t l suy sinh dc th tăng theo độ tui [7]. Nghiên cu Quá
trình Lão a New Mexico cho thấy lượng testosterone huyết thanh gim 110 ng/dL c sau
10m [8]. Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn bnh nn có th trạng đa số than (BMI
t 23-24,9) chiếm t l 40% o phì (BMI >25) vi t l 23,3%, bnh nhân mắc m ng
huyết áp chiếm 50%, đái tháo đưng 16,7% ri lon lipid u chiếm 13,3%. Maseroli
cng s đã phát hin ra rng hu hết nam gii b thiu năng sinh dục th pt đều mc bnh
chuyn hóa , vi ch s BMI t 30 kg/m 2 tr n có nguy cơ mắc suy sinh dc cao gp ba ln