TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
41
Compliance as a Potential Point-of-Care
Method to Predict Acute Decompensated
Heart Failure 30-Day Readmission." J Am
Heart Assoc 7(15): e008184.
5. Nguyn Nho Tiến, Châu Ngc Hoa (2024).
"Vai trò của siêu âm tĩnh mch cnh trong phi
trong tiên lượng tái nhp vin 30 ngày bnh
nhân suy tim." Tp chí y hc Vit Nam 537.
6. Do T. N. P (2019). "Effect of the Optimize
Heart Failure Care Program on clinical and
patient outcomes - The pilot implementation
in Vietnam." Int J Cardiol Heart Vasc 22:
169-173.
7. Hernandez M. B (2013). "Predictors of 30-
day readmission in patients hospitalized with
decompensated heart failure." Clin Cardiol
36(9): 542-547.
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG THN KINH
NGOI VI BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯNG TYPE 2
Phm Th Thu Thu1, Ngô Đc K2, Nguyn Th Nga3
TÓM TT7
Mc tiêu: t đc đim lâm sàng, cnm
ng và tn thương thn kinh ngoi vi bnh nn
đái tháo đưng type 2. Phương pháp: Nghiên cu
t ct ngang, s dng B ng lc ca Vương
quc Anh và điện cơ đ đánh gtổn thương thn
kinh ngoi vi trên 113 bệnh nhân điu tr ti khoa
Ni tiết, Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An.
Kết qu: Tui trung bình 64,39 ± 11,55 tui,
64,6% t 60 tui tr lên. 50,4% có thi gian phát
hin bnh dưới 5 năm, 47,8% BMI 23 kg/m²,
65,5% có tin s tăng huyết áp. Đường huyết
trung bình khi nhp vin 11,54 ± 4,26 mmol/l,
HbA1c trung bình 8,81 ± 2,05%. 59,3% có triu
chng thn kinh ngoi vi theo B ng lc, 33,6%
mức độ nng. Điện phát hiện 70,8% tn
1Bnh vin A Thái Nguyên
2Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An
3Trường Đi hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Phm Th Thu Thy
SĐT: 0915442000
Email: phamthuthuy1232000@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
thương, ch yếu dây thn kinh gia. 36,3% có
microalbumin niu. S khác bit có ý nghĩa thng
kê (p<0,05) v thi gian tim tàng và tc đ dn
truyn cm giác dây thn kinh gia, tr, và bì
bp chân gia các nhóm tui (<60 và ≥60 tui).
Kết lun: Tn thương thn kinh ngoi vi ph biến
bnh nhân đái tháo đường type 2, đc bit
người cao tuổi. Điện cơ phát hiện t l tn thương
cao hơn so vi m sàng. Kim soát đường huyết
kém, tăng huyết áp và microalbumin niu ph
biến. Cn ng lc đnh k bng c phương pháp
lâm sàng và điện sinh.
T khoá: Đái tháo đường type 2, tn thương
thn kinh ngoi vi, điện cơ, tốc đ dn truyn
thn kinh.
SUMMARY
CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES
AND PERIPHERAL NEUROPATHY OF
PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES
Objective: To describe the clinical,
paraclinical characteristics, and peripheral
neuropathy in Objective: To describe the clinical
and paraclinical features, and peripheral nerve
damage in patients with type 2 diabetes. Methods:
A cross-sectional study utilizing the UK Screening
Tool and electromyography to assess peripheral
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
42
nerve damage in 113 patients treated at the
Endocrinology Department of Nghe An General
Friendship Hospital. Results: The average age
was 64.39 ± 11.55 years, with 64.6% of patients
aged 60 or older. Of the patients, 50.4% had been
diagnosed with diabetes for less than 5 years,
47.8% had a BMI ≥ 23 kg/m², and 65.5% had a
history of hypertension. The mean blood glucose
level at admission was 11.54 ± 4.26 mmol/L, and
the average HbA1c was 8.81 ± 2.05%. Peripheral
neuropathy symptoms were present in 59.3% of
patients according to the UK Screening Tool, with
33.6% at a severe level. Electromyography
revealed nerve damage in 70.8% of patients,
primarily affecting the median nerve.
Additionally, 36.3% had microalbuminuria.
Statistically significant differences (p<0.05) were
observed in the latency and conduction velocity of
the median, ulnar, and sural nerves between age
groups (<60 and ≥60 years). Conclusion:
Peripheral neuropathy is prevalent in type 2
diabetes patients, especially among older
individuals. Electromyography detected a higher
rate of nerve damage compared to clinical
assessments. Poor glycemic control, hypertension,
and microalbuminuria were common. Routine
screening using both clinical and
electrophysiological methods is recommended.
Keywords: Type 2 diabetes, peripheral
neuropathy, electromyography, nerve conduction
velocity.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đái tháo đưng (ĐTĐ) là mt vấn đề sc
khe ln đã đạt đến mức báo động theo Liên
đoàn Đái tháo đưng Quc tế (IDF), vào
năm 2023 khong 643 triệu người sng
chung vi bệnh ĐTĐ trên toàn thế gii. Chi
phí y tế do ĐTĐ đã lên ti gn 1000 t USD
vào năm 2023 [1]. Tăng đưng huyết mn
tính phi hp vi các ri lon chuyn hóa
khác bệnh nhân ĐTĐ th gây tn
tơng các h quan khác nhau, dẫn đến
phát trin các biến chng sc khe gây tàn
phế đe da tính mạng, trong đó nổi bt là
bnh lý thn kinh [2]. Biến chng kinh ngoi
vi (BCTKNV) là dng bnh thn kinh
(TK) liên quan đến bệnh ĐTĐ phổ biến
nht.Vì vậy do ý nghĩa khoa học và thc tin
của đề tài, nhm mục đích tư vấn, khuyến
cáo cho bnh nhân (BN) trong qun lý bnh
ĐTĐ, chúng tôi nghiên cu đề tài: “Đc
đim lâm sàng, cn lâm sàng và tổn tơng
thn kinh ngoi vi bệnh nhân đái tháo
đưng type 2”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Các bệnh nhân đưc chẩn đoán đái tháo
đưng type 2 điều tr ti khoa Ni tiết -
Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An t
tháng 2/2024 đến tháng 5/2024.
Tiêu chun la chn: Bệnh nhân đưc
chẩn đoán ĐTĐ type 2 theo “Hưng dn
chẩn đoán điều tr đái tháo đưng” B Y
tế 2020 [4].
Tiêu chun loi tr: Bnh nhân kèm
theo các bnh thn kinh do: di truyn, suy
thn nng, tin s dùng thuốc gây độc thn
kinh ngoi biên, thiếu vitamin nhóm B. Bnh
nhân không ghi đưc điện cơ.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
Áp dng công thc tính c mẫu ưc
ng mt t l trong nghiên cu mô t:
n = Z2(1-/2) x p x (1-p)
d2
n: c mu ti thiu; : mức ý nghĩa =
0,05; d: sai s ơng đối cho phép = 0,09.
Z(1-/2): h s tin cy, chn h s tin
cy là 95%. Ta có Z(1-/2) = 1,96.
Theo tác gi Ngyễn Văn Bt ghi nhn t
l BCTKNV BN ĐTĐ type 2 là 38,5% nên
p = 0,385.
Thay vào công thc ta có n = 112,3. Như
vy c mu ti thiu cho nghiên cu là 113.
Tiêu chí đánh giá: Tt c c BN đưc
chẩn đoán ĐTĐ type 2 theo “Hưng dn
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
43
chẩn đoán điều tr đái tháo đưng” B Y
tế 2020, sau đó đưc khai thác tin s, các
triu chng lâm sàng, cận lâm sàng, ghi đin
, đánh giá tổn tơng TKNV theo B sàng
lc t Vương Quốc Anh [4] ch s ca
Preston D.C Shapiro B.E năm 2005 [5]
theo mu bnh án thng nht.
Nghiên cu ca chúng tôi s dng tu
chí đánh giá các giá trị nh tng ca dn
truyn thn kinh vn động cm giác theo
Preston D.C và Shapiro B.E năm 2005 [5].
Đim triu chng tổn tơng thn kinh
ngoi vi theo B sàng lọc ơng Quc Anh
[4] vi mức điểm dao động t 0 đến 9
đưc chia làm 4 mc độ: bình tng (0
2), bnh thn kinh nh (3 4), bnh thn
kinh trung nh (5 6) bnh thn kinh
nng (7 9).
X lý s liu: Nhp qun Epidata
3.1, x lý s liu bng phn mm SPSS 20.0.
Đạo đức trong nghiên cu: Đối tưng
nghiên cứu đưc tôn trng giải tch đầy
đủ v tình trng bnh tt, mục đích và phương
pháp tiến hành nghiên cu. Các s liu thu
thập đầy đủ, chính xác, trung thc ch s
dng cho mục đích nghiên cứu khoa hc.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tưng nghiên cu
Bng 3.1. Đặc điểm phân b theo tui và gii tính của ĐTNC
Tui (năm)
Gii
Tng
X ± SD
Nam
N
n
%
n
%
n
%
<60
23
57,5%
17
42,5%
40
35,4%
64,27 ± 12,31
60
43
58,9%
30
41,1%
73
64,6%
64,55 ± 10,53
Tng
66
58,4%
47
41,6%
113
100%
64,39 ± 11,55
Nhn xét: Trong tng s 113 BN có 40 BN dưi 60 tui chiếm 35,4% 73 BN t 60
tui tr lên chiếm 64,6%. Đ tui trung bình là 64,39 ± 11,55.
Bng 3.1. Đc điểm nghiên cu v thi gian mc bnh và BMI của ĐTNC
Tn s
X ± SD
n
%
Thi gian mc bnh
<5 năm
57
50,4
7,62 ± 9,11 năm
5-10 năm
31
27,4
>10 năm
25
22,2
BMI (kg/m2)
<18,5
10
8,8
22,79 ± 3,22 kg/m2
18,5 22,9
49
43,4
23
54
47,8
Nhn xét: 50,4% ĐTNC thi gian phát hin bệnh ít n 5 năm, 27,4% 22,2%
ĐTNC có thời gian phát hin bệnh trên 10 năm. 47,8% ĐTNC có BMI 23 kg/m2 (tha cân).
Bng 3.2. Đc điểm nghiên cu v THA
Ch s
Tn s
n
%
THA
74
65,5
Không
39
34,5
Nhn xét: 74 ĐTNC tiền s THA
tương đương 65,5% chiếm phn ln tng s
ĐTNC.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
44
3.2. Đặc đim lâm sàng tổn thương
TKNV của ĐTNC
Bng 3.4. Đánh g BCTKNV tu chuẩn
ca b sàng lc t Vương Quốc Anh
Đánh g BCTKNV
n
%
Không có BCYKNV
46
40,7
Nh
12
10,6
Trung bình
17
15,1
Nng
38
33,6
Nhn xét: ĐTNC không triệu chng
chiếm ưu thế vi t l 40,7%, triu chng
nng chiếm 33,6%.
3.3. Đặc đim cn lâm sàng tn
tơng TKNV của ĐTNC
Bng 3.5. T l biến chng thn kinh ngoi
vi ĐTNC theo Preston DC
Biến chng thn kinh ngoi vi
n
%
80
70,8
Không
33
29,2
Nhn xét: Phn ln ĐTNC biến
chng thn kinh ngoi vi chiếm 70,8%.
Bng 3.6. Đc điểm nghn cu HbA1c
Ch s
n
%
HbA1c c vào
vin (%)
6,5%
15
13,3%
> 6,5 7,5 %
18
15,9%
> 7,5% - 9%
37
32,7%
> 9%
43
38,1%
Đưng huyết lúc vào vin
(X ± SD) (mmol/l)
11,54 ± 4,26
HbA1c c vào vin (%)
(X ± SD) (%)
8,81 ± 2,05
Nhn xét: Đưng huyết lúc vào vin ca
BN trung nh 11,54 ± 4,26 mmol/l.
HbA1c lúc vào vin ca BN trung nh là
8,81 ± 2,05%. HbA1c lúc nhp vin ca BN
không đưc tt chi ếm t l cao.
Bng 3.7. Đc điểm nghiên cu ch s microalbumin niu (MAU) theo BCTKNV tiêu chun
Preston DC
BCTKNV
Không BCTKNV
Tng
OR
(95%CI)
p
n
%
n
%
MAU (+)
36
87,8
5
12,2
36,3
4,582
(1,606 13,075)
0,004
MAU ()
44
61,1
28
38,9
63,7
Nhn xét: 36,3% BN tổn tơng thận (MAU+). Nhóm BN có tổn tơng thn MAU (+)
có nguy cơ BCTKNV gp 4,5 ln so vi nhóm không có tổn tơng thận MAU () (p<0,05).
Bng 3.8. Đặc điểm v trí tn thương thần kinh trên kết qu ghi điện cơ
V trí tn thương
Gia
Tr
Chày
Bì bp chân
ĐTNC
n
76
71
57
71
%
67,3%
62,8%
50,4%
62,8%
Nhn xét: Bnh nhân tổn thương dây thn kinh gia chiếm ưu thế.
Bng 3.9. Gtr trung bình ca c thông s v dn truyn thn kinh cm giác theo tui
Nhóm tui
Ch s
<60 tui (n=40)
60 (n=73)
p
X ± SD
X ± SD
Thi gian tim
(ms)
TK gia
3,08 ± 0,47
3,12 ± 0,82
0,003
TK tr
2,75 ± 0,29
2,61 ± 0,77
0,016
TK bì bp chân
2,61 ± 1,25
1,83 ± 1,76
0,001
Biên đ đáp ng
(V)
TK gia
21,51 ± 10,18
16,22 ± 8,66
0,926
TK tr
23,45 ± 11,16
14,88 ± 10,03
0,029
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
45
TK bì bp chân
9,23 ± 5,54
5,95 ± 6,34
0,021
Tc đ dn
truyn (m/s)
TK gia
48,92 ± 7,79
42,16 ± 11,81
0,037
TK tr
53,60 ± 4,47
48,40 ± 12,32
0,003
TK bì bp chân
40,90 ± 22,49
28,07 ± 25,4
<0,0001
Nhn xét: s khác biệt ý nghĩa
thng v thi gian tim tốc độ dn
truyn cm giác TK gia, TK tr, TK bp
chân; s khác bit v biên độ đáp ng cm
giác ca TK tr TK bp chân gia các
nhóm tui.
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu trên 113 BN ĐTĐ type
2 ti bnh vin Hu Ngh Đa khoa Nghệ An,
chúng tôi ghi nhn 80 BN BCTKNV chiếm
70,8% theo phương pháp đo tốc độ dn truyn
thn kinh vận động cm giác chi trên, chi
i. Kết qu của chúng tôi tương đương với
nghiên cu ca Trn Thanh Tùng t l
BCTKNV 68,5% [6]. Cao hơn nghiên cứu
ca Trn Th Thu Linh [7] có t l BCTKNV
là 58,1% trên tng s 124 BN. S khác bit v
t l BCTKNV gia các nghiên cu, theo
chúng tôi th do s khác nhau v phương
pháp chẩn đoán bệnh. Nghiên cu ca chúng
tôi chẩn đoán BCTKNV cao là do chúng tôi
dùng phương pháp đo tốc độ dn truyn thn
kinh để chẩn đoán, trong khi nghiên cu ca
các tác gi khác ch yếu da vào biu hin
lâm sàng để chẩn đoán. Qua đó cho thấy tm
quan trng ca vic phát hin sm BCTKNV
nên da vào phương pháp đo tốc độ dn
truyn thn kinh vận động cm giác cho
BN ĐTĐ type 2.
Đánh giá BCTKNV theo tiêu chun ca
b sàng lc t Vương Quc Anh 59,3%
BN BCTKNV. gii cho kết qu này vì
đây là cảm nhn ch quan của BN đa số
BN trong nhóm nghiên cu là ngưi cao tui
nhiu biến chng kèm theo nên vấn đề
đau nhức, mi mt khó th tránh khi.
Đánh giá y da tn biu hin lâm sàng và
cm giác ch quan ca BN do ngưng
chịu đau của mi BN khác nhau nên dn
đến b sót nhiu trường hp BCTKNV
nhưng chưa thấy triu chng. So vi
BCTKNV phát hin bằng phương pháp đo
tốc độ dn truyn thần kinh 70,8% tđã
b sót khong 10% BN có BCTKNV.
T l HbA1c là mt thông s quan trng
giúp đánh giá kiểm soát glucose máu
đưc coi như một tu chí để đánh giá kết
qu ca s ổn đnh v chuyn hóa trên BN
ĐTĐ. Hu hết các BN nghiên cu ca chúng
tôi đa số đều kiểm soát đưng huyết mc
trung nh kém, đưng huyết lúc trung
nh lúc đói khi nhập vin cao 11,54 ±
4,26 mmol/l. Kết qu của chúng tôi tương
đương với nghiên cu ca Nguyn Th
Thanh Tú cng s [8] là 11,82 ± 5,28
mmol/l. Vic kiểm soát đưng huyết không
tt nguyên nhân chính dẫn đến các biến
chng của ĐTĐ trong đó BCTKNV. Vì
vy, cần tư vấn BN khám đnh k đều đặn để
đưng huyết đưc kim soát tt.
Theo nghiên cu ca chúng tôi có 36,3%
BN MAU (+). Tổn tơng thận BN ĐTĐ
type 2 BCTKNV tng hu qu ca
quá tnh bnh lý phc tạp liên quan đến c s
ri lon chuyn hóa tổn tơng vi mch.
BCTKNV trong ĐTĐ type 2 th ảnh ng
đến h thn kinh t động, làm gim kh năng
điu chnh huyết áp lưu lượng u đến
thận, tăng nguy tổn tơng thận. BCTKNV
làm gim cm nhận đau dẫn đến BN th