TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
115
during the may measurement month 2017 programme in VietnamSouth-East Asia and
Australasia", European Heart Journal Supplements. 21(Supplement_D), pp. D127-D129.
9. Huynh Van Minh, Nguyen Lan Viet, Cao Thuc Sinh, et. al. (2020), "May Measurement Month
2018: an analysis of blood pressure screening results from Vietnam", European Heart Journal
Supplements. 22(Supplement_H), pp. H139-H141.
10. Huynh Van Minh, Neil R Poulter, Nguyen Lan Viet, et. al. (2021), "Blood pressure screening
results from May Measurement Month 2019 in Vietnam", European Heart Journal
Supplements. 23(Supplement_B), pp. B154-B157.
11. Katherine T Mills, Andrei Stefanescu và Jiang He (2020), "The global epidemiology of
hypertension", Nature Reviews Nephrology. 16(4), pp. 223-237.
12. PT Son, NN Quang, NL Viet, et. al. (2012), "Prevalence, awareness, treatment and control of
hypertension in Vietnamresults from a national survey", Journal of human hypertension.
26(4), pp. 268-280.
(Ngày nhn bài: 29/12/2022 - Ngày duyt đăng: 15/02/2023)
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG VÀ CN LÂM SÀNG VY NN M TI BNH
VIN DA LIU THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2021
Nguyn Hữu Huy, Đỗ Th Thanh Ngân, Nguyn Th Thùy Trang*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nthithuytrang@ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vy nến mmt th hiếm gp ca bnh vy nến và là mt bnh nng, có th
đe da tính mng. Vy nến m th biu hiện như mt bnh khu trú hoc vi các tổn thương da lan
rng toàn thân. Do s hiếm gp ca vy nến m và những t ơng đồng chng lp vi bnh vy nến
th mng đã khiến việc điều tr bnh gp nhiều kkhăn. Mc tiêu nghn cu: Mô t đặc điểm lâm
sàng và cn lâm sàng trên bnh nhân vy nến m. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu ct ngang mô t trên 31 bệnh nhân đưc chẩn đn vảy nến m ti Bnh vin Da liu thành ph
Cn Thơ. Kết qu: 31 ca vy nến m đưc nghiên cu, bao gm 31 ca (100%) vy nến m toàn
thân. Tui trung nh là 36,16 ± 18,11. T l n/nam là 2,44/1. Triu chứng ng thường gp nht
nga (100%), tiếp đến lnh run (12,9%) đau khớp (6,45%). Triu chng thc th thường gp
mn m trên da (100%), tn thương móng (58,1%), sốt (32,2%), lưỡi bản đồ (6,45%). Các đặc điểm
cn lâm ng bnh nhân vy nến m là bch cu tăng (80,65%), thiếu máu (45,16%), tăng tốc độ
u lng (100%), albumin huyết thanh giảm (35,48%), men gan tăng (32,23%), giảm canxi máu
(61,29%), tăng CRP huyết thanh (90,32%). Kết lun: Vy nến m th nng ca bnh vy nến. Bnh
nhân thường có các triu chứng như: sang thương mụn m trên da, st, tổn thương ng. Cận lâm
sàng ghi nhn tình trạng: ng bch cu, tăng tốc độ máu lng, ng CRP huyết thanh, ng men gan,
gim canxi máu và gim albumin máu.
T khóa: Vy nến m, tổn thương mn m, viêm lưỡi bản đồ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
116
ABSTRACT
CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERICTICS OF
PUSTULAR PSORIATIC PATIENTS AT CAN THO HOSPITAL OF
DERMATO-VENEROLOGY
Nguyen Huu Huy, Do Thi Thanh Ngan, Nguyen Thi Thuy Trang*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Backgroud: Pustular psoriasis is a rare and potentially life-threatening variant of
psoriasis. Pustular psoriasis can present as a localized disease or with generalized widespread skin
lesionstypes. Due to the rarity of these conditions and the questionable link to the common, plaque-
type psoriasis, numerous therapies have shown variable results and most entities remain difficult to
treat. Objectives: To investigate clinical and laboratory characteristics of pustular psoriatic
patients at Can Thơ Hospital of Dermato-Venerology. Materials and Methods: A descriptive cross-
sectional study on 31 patients diagnosed with pustular psoriasis at Can Thơ Hospital of Dermato-
Venerology. Results: A total of 31 patients were included in this study, 100% were generalized type
(31 cases). The mean age of patients was 36.16 ± 18.11 years old and the female/male ratio was
2.44/1. The most common clinical symptoms were itching (100%), followed by chills (12.9%) and
joint pain (6.45%). Common physical symptoms are skin pustules (100%), nail lesions (58.1%),
fever (32.2%), geographic tongue (6.45%). The subclinical features in patients with pustular
psoriasis are increased white blood cell count (80.65%), anemia (45.16%), increased erythrocyte
sedimentation rate (100%), decreased serum albumin (35.48%), increased liver enzymes (32.23%),
decreased blood calcium (61.29%), increased serum CRP (90.32%). Conclusions: Pustular
psoriasis is a severe form of psoriasis. Patients often have symptoms such as: pustular lesions on
the skin, fever, nail lesions. Clinical examination noted: leukocytosis, increased erythrocyte
sedimentation rate, increased serum CRP, increased liver enzymes, decreased blood calcium and
decreased blood albumin.
Keywords: Pustular psoriasis, pustules, geographic tongue.
I. ĐẶT VN Đ
Vy nến m mt th hiếm gp ca bnh vy nến mt bnh nng, th đe
da sinh mng bnh th khi phát t nhiên hoc bệnh nhân đã từng b vy nến, viêm
khp trước đó. Bnh có th tái đi tái li nhiu ln vi đến t l mc bnh và t vong cao do
đó đòi hỏi phải đưa ra chẩn đoán và điều trng sm càng tt [5]. Vy nến m toàn thân là
dạng thường gp và nguy him nht trong tt c th lâm sàng ca vy nến m. Có th thy
các đặc điểm lâm sàng như viêm kết mc, bất thường v gan, phù chân, vàng da, và khi
phát thường kèm theo các triu chứng toàn thân như sốt và tăng bạch cu. Trong giai đon
cp tính này, tình trng sốt và tăng bạch cu có th dn đến chn đoán nhm là nhim trùng
toàn thân, đôi khi dẫn đến vic ngng điều tr c chế min dch phn tác dng [8]. Vy nến
m mt th hiếm gp ca bnh vy nến, tuy nhiên đây mt th bnh nng gây nh
hưởng nhiều đến sc khe, cuc sng và tính mng ca bnh nhân. Do chưa có những kiến
thc chc chn v cơ chế bnh sinh ca vy nến m nên việc điều tr còn gp rt nhiu khó
khăn, không triệt để. Trước tình hình đó, việc thc hiện các đề tài nghiên cứu liên quan đ
làm sở để hiểu hơn về chế bệnh sinh cũng như điu tr hiu qu bnh cùng
cp thiết. Vit Nam hin nay rt nhiu nghiên cứu liên quan đến bnh vy nến, tuy
nhiên nghiên cu chuyên sâu v vy nến m rất ít được quan tâm. Nhm cung cp d liu
khoa hc v đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca vy nến m, t đó làm sở trong thc
hành chẩn đoán lâm sàng cũng như áp dụng các phương pháp điều tr hiu qu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
117
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân vy nến m đang điều tr ti Bnh vin Da liu Thành ph Cần Thơ từ
tháng 6/2021 đến tháng 6/2022.
- Tiêu chun chn mu:
Bnh nhân tha tiêu chun chẩn đoán vảy nến m ca Hội đồng thuận châu Âu năm
2017 [6]. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
Bnh nhân không tuân th điều tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô tng lot ca.
- Phương pháp chọn mu:
Chn mu thun tin không xác sut, liên tiếp theo trình t thi gian, không phân
bit tui, gii tính khi nhp vin của người bnh.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: gii tính, tui, ngh nghip.
Đặc điểm lâm sàng: th lâm sàng, tin s gia đình mc bnh vy nến, tin s bn
thân tái phát vy nến m, tui khi phát bnh, yếu t khi phát bnh. Triu chứng cơ năng
(ngứa, đau khớp, lnh run), triu chng thc th (da ni mn m, sốt, lưỡi bản đồ, tn
thương móng).
Đặc đim cn lâm sàng: tng phân tích tế bào máu ngoi vi (bch cầu tăng, huyết
sc t gim, tốc độ máu lắng tăng), hóa sinh máu (tăng men gan, gim albumin máu, tăng
CRP, ion đồ máu bất thường).
- Phương pháp thu thập s liu:
Phng vn trc tiếp. Hi k tin s, bnh s triu chứng năng. Thăm khám
lâm sàng: tng trng, tổn thương da, tổn thương móng. Bệnh nhân được ch định làm các
xét nghim: tng phân tích tế bào máu, hóa sinh máu, xét nghim CRP huyết thanh. Ghi
nhn các thông tin trên vào phiếu thu thp mu nghiên cu.
- Phương pháp xử lý s liu:
S liu thu thập được nhp, hóa phân tích bng phn mm SPSS 23.0 theo
các phép thng kê y hc thông thường. Các biến s định tính được trình bày dưi dng tn
s, t l phần trăm.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu (n=31)
Đặc điểm chung
Tn sut (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
9
29,03
N
22
70,97
Nhóm tui
<30
10
32,26
30-60
17
54,84
>60
4
12,9
Tui trung bình
36,16 ± 18,11 (3-74) tui
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
118
Nhn xét: t l bnh nhân n cao hơn bệnh nhân nam (70,97% so vi 29,03%). Bnh
nhân nhóm tui 30-60 chiếm 54,84%, tiếp đến nhóm tui <30 chiếm 32,26%, nhóm
tui >60 chiếm t l thp nht 12,9%. Tui trung bình ca bnh nhân là: 36,16 ± 18,11
tui, bnh nhân ít tui nht là 3 tui, bnh nhân cao tui nht là 74 tui.
3.2. Đặc điểm lâm sàng ca đối tượng nghiên cu
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng chung của đối tượng nghiên cu (n=31)
Đặc điểm chung
Tn sut (n)
Tui khi bnh
<20
8
20-39
13
40-60
9
>60
1
Tui trung bình
32,35 ± 16,23 (2-62) tui
S ngày nm vin trung bình
16,81 ± 7,18 ngày
S ln tái phát vy nến m trung bình
4,94 ± 3,57 (1-20) ln
Nhn xét: bệnh nhân thường khi phát bnh nhóm thanh thiếu niên (20-39 tui)
vi t l 41,93%, kế tiếp nhóm tui tr em - dy thì (<20 tui) nhóm tui trung niên
(40-60 tui) vi t l tương ng 25,81% 29,03%, chiếm t l thp nht nhóm tui già
(>60 tui) vi t l 3,23%. Tui khi phát trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi 32,35
± 16,23 tui. Khi phát nh nht 2 tui ln nht 62 tui. S ngày nm vin trung
bình ca bnh nhân 16,81 ± 7,18 ngày. S ln vy nến m trung bình trong mu nghiên
cu là 4,94 ± 3,57 ln.
Bảng 3. Đặc điểm yếu t khi phát ca bnh nhân vy nến m (n=31)
Yếu t khi phát vy nến m
Tn sut (n)
T l (%)
Khi phát t nhiên
22
70,97
Sau s dng thuc corticoid
3
9,68
Sau s dng thuốc đông y
2
6,45
Yếu t nhim trùng
2
6,45
Yếu t tâm lý
1
3,23
Yếu t thai k
1
3,23
Yếu t thi tiết
1
3,23
S dng thuc khác
1
3,23
Nhận xét: đa số bnh nhân vy nến m yếu t khi phát bnh là t nhiên không
rõ nguyên nhân (70,97%), kế đến là sau vic s dng corticoid (9,68%), sau s dng thuc
đông y (6,45%), yếu t nhim trùng (6,45%), yếu t tâm (3,23%), yếu t thai k (3,23%),
yếu t thi tiết (3,23%), s dng thuc khác (3,23%).
Bảng 4. Đặc điểm triu chng lâm sàng ca bnh nhân vy nến m (n=31)
Triu chng
Tn sut (n)
T l (%)
Nga
31
100
Lnh rung
4
12,9
Đau khớp
2
6,45
Mn m
31
100
Tổn thương móng
18
58,1
St
10
32,2
i bản đồ
2
6,45
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
119
Nhn xét: tt c bnh nhân vy nến m trong nghiên cu của chng tôi đều than
phin v nga (100%), tiếp đến lạnh run (12,9%) và đau khớp (6,45%), mn m trên da
(100%), tổn thương móng (58,1%), sốt (32,2%), lưỡi bản đồ (6,45%).
3.3. Đặc điểm cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bảng 5. Đặc điểm cn lâm sàng ca bnh nhân vy nến m (n=31)
Xét nghim
Tn sut (n)
T l (%)
Tng phân tích tếo
máu ngoi vi
Bch cầu tăng
25
80,65
Thiếu máu
14
45,16
Tốc độ máu lắng tăng
31
100
Hóa sinh máu
Albumin huyết thanh gim
11
35,48
Men gan tăng
10
32,23
Canxi huyết thanh gim
19
61,29
CRP huyết thanh tăng
29
90,32
Nhn xét: bất thường công thức máu thường gp bnh nhân vy nến m trong mu
nghiên cu ca chúng tôi là bch cầu tăng (80,65%), thiếu máu (45,16%), tăng tốc độ máu
lng (100%), albumin huyết thanh giảm (35,48%), men gan tăng (32,23%), giảm canxi máu
(61,29%). T l bnh nhân vy nến m có tăng CRP huyết thanh là 90,32%.
IV. BÀN LUN
Trong thi gian 12 tháng nghiên cu t tháng 06/2021 đến tháng 06/2022 ti bnh
vin da liu Cần Thơ, chng tôi đã thu nhận được 31 bnh nhân vào mu nghiên cu. Chúng
tôi quan sát thy t l n chiếm đa số (70,97%), vi t l nam/n là 1:2,44. Kết qu này cao
hơn so với nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Qunh Trang (t l nam/n là 1:1) [2] và tác
gi Tay YK (t l nam/n 1:1,3) [7]. s tương đồng vi tác gi Phm Th Kim Ngc
(t l nam/n 1:2) [1], nhưng lại thấp hơn tác gi Jianfeng Zheng (t l nam/n 2,7:1)
[9]. Bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi thuộc độ tui trung niên với độ tui trung
bình là 36,16 ± 18,11 tui, bnh nhân nh tui nht là 3 tui, bnh nhân ln tui nht là 74
tui. Kết qu này phù hp vi nghiên cu ca tác gi Phm Th Kim Ngc 38,4 ± 19,2
tui [1]. Trong nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Quỳnh Trang cũng độ tui trung bình
42 ± 21 tui, bnh nhân nh tui nht là 7 tui, ln tui nht 86 tui [2]. Ngoài ra, độ tui
trung bình trong nghiên cu chúng tôi li thấp hơn nghiên cứu ca tác gi Hyunju Jin
45,6 ± 21,5 tui [4] và tác gi Jianfeng Zheng là 46 ± 18,4 tui [9].
Trong nghiên cu ca chng tôi độ tui khi phát trung bình 32,35 ± 16,23
tui, với độ tui khi phát t 2 đến 62 tui, vi kết qu đó có s tương đồng so vi nghiên
cu ca tác gi Nguyn Th Quỳnh Trang có độ tui khi phát trung bình là 32,82 ± 19,25
tuổi, trong đó khởi phát sm nht là tr sơ sinh và khởi phát mun nht vào lúc 85 tui [2].
Ngoài ra, trong nghiên cu ca tác gi Tay YK có độ tui khi phát trung bình là 37,5 tui,
với độ tui khi phát t 4 đến 77 tui [7], thấp hơn nghiên cứu ca tác gi Hyunju Jin thì
độ tui trung bình là 40,7 ± 22 tui [4] và tác gi Jianfeng Zheng là 43,4 ± 19,2 tui, có s
khác bit v nhóm tui vi nhóm tui già chiếm đa số, có s khác này do cu trúc dân s 2
nước khác nhau, ti Trung Quốc đang bước vào thi k dân s già, còn Việt Nam đang
thi k dân s vàng trong độ tuổi lao động, do đó dẫn đến s khác bit v đ tui khi phát
bnh gia 2 nghiên cứu là điu có th giải thích được [9]. Trong nghiên cu ca chúng tôi
s ngày nm vin trung bình ca bnh nhân 16,81 ± 7,18 ngày, vi nhóm s ngày bnh