
TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 1 - 2024
197
thương hệ động mạch chi dưới.
Ch s ABI c gi tr trong chn đon bệnh
động mạch chi dưới tuy gi tr ch s ABI <0,9 c
độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 95%, gi tr dự bo
dương tính 85%, độ chính xc chung 90%
nhưng đây l kỹ thuật chn đon không xâm
nhập, rẻ tiền ph hợp với điều kiện cc trung
tâm y t tuyn huyện khi không c phương tiện
chụp MSCT, đồng thời không độc hại, không
nhim tia c thể sử dụng cho quần thể lớn c
nguy cơ cao như người lớn hơn 70 tui, ht
thuc l, cao huyt p, đi đường…
Tỷ lệ ch s ABI giữa chân phải và chân trái
không có sự khác biệt.
Đo ch s ABI c gi tr không những gip
chn đon bệnh động mạch chi dưới m cn tiên
lượng mc bệnh mạch vnh cng như đột qu.
Giá tr ABI càng thấp thì mức độ BĐMCD càng
nặng và nguy cơ các bin c tim mạch càng cao.
VI. KIẾN NGHỊ
Trang b máy đo ABI tự động cho các trung
tâm y t, phòng khám đa khoa khu vực và tuyn
xã vì đây là một kỹ thuật d thực hiện nhưng có
giá tr cao trong công tác điều tr, chăm sóc,
theo dõi và quản lý đi tháo đường và tăng
huyt áp hiện nay.
Tất cả bệnh nhân c yu t nguy cơ đều
phải đo ABI mi năm 1 lần như người nghiện
thuc l, ri loạn lipid mu, cao huyt p, đi
tho đường,…
Cc bệnh nhân c ch s ABI t 0.9-1 cần đo
6 thng/lần.
Cc bệnh nhân c ch s ABI t 0.8-0.9 cần
theo di v điều tr tại tuyn huyện.
Cc bệnh nhân c ch s ABI t <0.8 cần
chuyển tuyn điều tr chuyên khoa.
Quản l, điều tr tt cc bệnh tăng huyt p,
đi tho đường, ri loạn lipid mu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khuyến cáo ACC/AHA về THA c bệnh mạch
vành 2015.
2. Khuyến cáo chẩn đoán và xử trí THA, Phân
hội THA/Hội Tim Mạch học Việt Nam 2018.
3. Đào Thị Dừa, Hoàng Thị Lan Hương (2011),
“Khảo st tn thương động mạch 2 chi dưới ở
bệnh nhân ĐTĐ bằng ch s p lực c chân cnh
tay AB”, Tạp chí Nội tit Đi tho đường.
4. Nguyễn Thị Bích Đào, Nguyễn Thị Bích Liên
(2014), Khảo st bệnh mạch mu ngoại biên chi
dưới bằng ch s huyt p c chân - cnh tay (ch
s ABI) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2, Tạp chí Y học
TP. Hồ Chí Minh, tập 18, phụ bản của s 1, 2014.
5. Phạm Chí Hiền; Lê Phi Thanh Quyên; Huỳnh
Thị Huyền Trang; Đỗ Minh Thái (2017), “Khảo
st ch s ABI trên bệnh đi tho đường tup 2”.
6. Trần Đức Hùng, Đoàn Văn Đệ, và cộng sự
(2010), “Đặc điểm lâm sng, cận lâm sng v
điều tr bệnh động mạch chi dưới tại bệnh viện
103”, Tạp chí Y học Việt Nam. tr. 8 – 12.
7. Trần Bảo Nghi, HồThượng Dũng (2011), “Gi
tr chn đon của ch s ABI v cc yu t nguy
cơ trong bệnh l động mạch ngoại biên chi dưới
trên bệnh nhân ĐTĐ”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, tập
15, phụ bản s 1, 2011.
8. Vũ Thùy Thanh, Nguyễn Khoa Diệu Vân, Lê
Bá Ngọc (2014), “Ch s c chân – cánh tay trong
đnh gi mức độ tn thương bệnh động mạch chi
dưới ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 c tn thương bn
chân”, Khoa Nội tit - Bệnh viện Bạch Mai.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VIÊM PHỔI NẶNG Ở TRẺ
DƯỚI 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI HƯNG YÊN NĂM 2023 – 2024
Nguyễn Thị Nga1,3, Trần Phan Ninh2, Nguyễn Thị Diệu Thuý1
TÓM TẮT48
Tin hnh nghiên cứu cc bệnh nhân viêm phi
nặng tại Bệnh viện Sản nhi tnh Hưng Yên. Mục tiêu:
Mô tả đặc điểm lâm sng, chn đon hình ảnh ở trẻ
dưới 5 tui mc viêm phi nặng. Đối tượng nghiên
cứu: 46 bệnh nhân t 2 thng đn 5 tui được chn
1Trường Đại học Y Hà Nội
2Bệnh viện nhi Trung ương
3Bệnh Viện sản Nhi Hưng Yên
Chu trch nhiệm chính: Nguyn Th Diệu Thy
Email: nguyendieuthuyhmu@gmail.com
Ngy nhận bi: 9.9.2024
Ngy phản biện khoa học: 18.10.2024
Ngy duyệt bi: 25.11.2024
đon viêm phi nặng t 1/4/2023-30/3/2024.
Phương pháp: Mô tả loạt ca bệnh. Kết quả: Nhóm
nhập viện nhiều nhất l nhm dưới 1 tui (28,3%),
nam chim 63%. Cc dấu hiệu cơ năng thường gặp là
st (91,3%), ho (91,3%), kh khè (78,3%), chảy mi
(78,3%). Dấu hiệu thực thể là rt lm lồng ngực
(80,4%), ran m (93,5%), ran rít (76,1%). Hình ảnh
X-quang phi cho thấy tn thương phi chủ yu là
đm mờ (13,0%), nt mờ rải rc (15,2%), kt hợp
(50, 0%). Đậm độ tn thương chim tới 76,1% l tn
thương đông đặc, kính mờ (17,4%) với bờ tn thương
r chim 93,5%. Khuyến nghị: Cần phải kt hợp cc
triệu chứng lâm sng v cận lâm sng để chn đon
sớm viêm phi nặng ở trẻ em, t đ c đnh hướng
điều tr bệnh ph hợp.
Từ khóa:
Bệnh viêm phi nặng; trẻ em dưới 5
tui; lâm sng; chn đon hình ảnh