TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 545 - th¸ng 12 - 1 - 2024
197
thương hệ động mạch chi dưới.
Ch s ABI c gi tr trong chn đon bệnh
động mạch chi dưới tuy gi tr ch s ABI <0,9 c
độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 95%, gi tr dự bo
dương tính 85%, độ chính xc chung 90%
nhưng đây l k thuật chn đon không xâm
nhập, rẻ tiền ph hợp với điều kiện cc trung
tâm y t tuyn huyện khi không c phương tiện
chụp MSCT, đồng thời không độc hại, không
nhim tia c thể sử dụng cho quần thể lớn c
nguy cao n người lớn n 70 tui, ht
thuc l, cao huyt p, đi đường…
Tỷ lệ ch s ABI giữa chân phải chân trái
không sự khác biệt.
Đo ch s ABI c gi tr không những gip
chn đon bệnh động mạch chi dưới m cn tiên
lượng mc bệnh mạch vnh cng như đột qu.
Giá tr ABI càng thấp thì mức độ BĐMCD càng
nặng nguy các bin c tim mạchng cao.
VI. KIẾN NGHỊ
Trang b y đo ABI tự động cho các trung
tâm y t, phòng khám đa khoa khu vực tuyn
đây một kỹ thuật d thực hiện nhưng
giá tr cao trong công tác điều tr, chăm sóc,
theo dõi quản đi tháo đường tăng
huyt áp hiện nay.
Tất cả bệnh nhân c yu t nguy đều
phải đo ABI mi năm 1 lần như người nghiện
thuc l, ri loạn lipid mu, cao huyt p, đi
tho đường,…
Cc bệnh nhân c ch s ABI t 0.9-1 cần đo
6 thng/lần.
Cc bệnh nhân c ch s ABI t 0.8-0.9 cần
theo di v điều tr tại tuyn huyện.
Cc bệnh nhân c ch s ABI t <0.8 cần
chuyển tuyn điều tr chuyên khoa.
Quản l, điều tr tt cc bệnh tăng huyt p,
đi tho đường, ri loạn lipid mu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khuyến cáo ACC/AHA về THA c bệnh mạch
vành 2015.
2. Khuyến cáo chẩn đoán xử trí THA, Phân
hội THA/Hội Tim Mạch học Việt Nam 2018.
3. Đào Thị Dừa, Hoàng Thị Lan Hương (2011),
“Khảo st tn thương động mạch 2 chi dưới
bệnh nhân ĐTĐ bằng ch s p lực c chân cnh
tay AB”, Tạp chí Nội tit Đi tho đường.
4. Nguyễn Thị Bích Đào, Nguyễn Thị Bích Liên
(2014), Khảo st bệnh mạch mu ngoại biên chi
dưới bằng ch s huyt p c chân - cnh tay (ch
s ABI) bệnh nhân ĐTĐ type 2, Tạp chí Y học
TP. Hồ Chí Minh, tập 18, phụ bản của s 1, 2014.
5. Phạm Chí Hiền; Phi Thanh Quyên; Huỳnh
Thị Huyền Trang; Đỗ Minh Thái (2017), “Khảo
st ch s ABI trên bệnh đi tho đường tup 2”.
6. Trần Đức Hùng, Đoàn Văn Đệ, cộng s
(2010), “Đặc điểm lâm sng, cận lâm sng v
điều tr bệnh động mạch chi dưới tại bệnh viện
103”, Tạp chí Y học Việt Nam. tr. 8 – 12.
7. Trần Bảo Nghi, HồThượng Dũng (2011), “Gi
trchn đon của ch s ABI v cc yu t nguy
trong bệnh l động mạch ngoại biên chi dưới
trên bệnh nhân ĐTĐ”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, tập
15, phụ bản s 1, 2011.
8. Thùy Thanh, Nguyễn Khoa Diệu Vân,
Ngọc (2014), “Chs c chân cánh tay trong
đnh gi mức độ tn thương bệnh động mạch chi
dưới bệnh nhân ĐTĐ typ 2 c tn thương bn
chân”, Khoa Nội tit - Bệnh viện Bạch Mai.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VIÊM PHỔI NẶNG Ở TRẺ
DƯỚI 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI HƯNG YÊN NĂM 2023 – 2024
Nguyễn Thị Nga1,3, Trần Phan Ninh2, Nguyễn Thị Diệu Thuý1
TÓM TẮT48
Tin hnh nghiên cứu cc bệnh nhân viêm phi
nặng tại Bệnh viện Sản nhi tnh Hưng Yên. Mục tiêu:
tả đặc điểm lâm sng, chn đon hình ảnh tr
dưới 5 tui mc viêm phi nặng. Đối tượng nghiên
cứu: 46 bệnh nhân t 2 thng đn 5 tui được chn
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh viện nhi Trung ương
3Bnh Vin sản Nhi Hưng Yên
Chu trch nhiệm chính: Nguyn Th Diệu Thy
Email: nguyendieuthuyhmu@gmail.com
Ngy nhận bi: 9.9.2024
Ngy phản biện khoa học: 18.10.2024
Ngy duyệt bi: 25.11.2024
đon viêm phi nặng t 1/4/2023-30/3/2024.
Phương pháp: tả loạt ca bệnh. Kết quả: Nhóm
nhập viện nhiều nhất l nhm ới 1 tui (28,3%),
nam chim 63%. Cc dấu hiệu năng thường gặp
st (91,3%), ho (91,3%), kh khè (78,3%), chảy mi
(78,3%). Dấu hiệu thực thể rt lm lồng ngực
(80,4%), ran m (93,5%), ran rít (76,1%). Hình ảnh
X-quang phi cho thấy tn thương phi chủ yu
đm mờ (13,0%), nt mờ rải rc (15,2%), kt hợp
(50, 0%). Đậm độ tn thương chim tới 76,1% l tn
thương đông đặc, kính mờ (17,4%) với bờ tn thương
r chim 93,5%. Khuyến nghị: Cần phải kt hợp cc
triệu chứng lâm sng v cận lâm sng để chn đon
sớm viêm phi nặng trem, t đ c đnh hướng
điều tr bệnh ph hợp.
Từ khóa:
Bệnh viêm phi nặng; trẻ em dưới 5
tui; lâm sng; chn đon hình ảnh
vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2024
198
SUMMARY
CLINICAL AND CHEST IMAGES OF SEVERE
PNEUMONIA IN CHILDREN UNDER 5
YEARS OLD AT HUNG YEN OBSTETRICS
AND CHILDREN'S HOSPITAL IN 2023-2024
A study of children with severe pneumonia was
conducted at Hung Yen Provincial Obstetrics and
Pediatrics Hospital. Objective: To describe the clinical
and chest X-ray images and CT scan of children under
5 years old with severe pneumonia. Study subjects:
46 patients aged 2 months to 5 years diagnosed with
severe pneumonia from April 1, 2023 to March 30,
2024. Methods: There were a case series study.
Results: The highest cases of hospitalized children
were under 1 year old (28.3%), with males accounting
for 63%. The common functional signs were fever
(91.3%), cough (91.3%), wheezing (78.3%), and
runny nose (78.3%). Physical signs were chest
retraction (80.4%), moist rales (93.5%), and
wheezing (76.1%). Chest X-ray images showed lesions
mainly in the upper and lower lung lobes, with
opacities (13.0%), scattered opacities (15.2%), and
combinations (50.0%). The lesion density accounted
for 76.1%, which were consolidation lesions, ground-
glass opacities (17.4%) with clear lesion margins
accounting for 93.5%. Recommendation: It is
necessary to assess both clinical symptoms and chest
images to early diagnose severe pneumonia in
children in order to recommend an appropriate
treatment.
Keywords:
Severe pneumonia; children
under 5 years old; clinical; chest images.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm phi l một bệnh hô hấp thường gặp
nhất trẻ nhỏ v l một trong những nguyên
nhân hng đầu gây tử vong trẻ em dưới 5 tui
cc nước đang pht triển.1 Theo T chức Y t
Th giới v Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quc mi
năm th giới c khoảng 700,000 trẻ em dưới 5
tui tử vong viêm phi.1 Viêm phi trẻ em c
din bin nhanh v tỷ lệ tvong cao nhưng hầu
ht cc trường hợp tử vong c thể phng trnh
nu được chn đon v điều tr kp thời. Chn
đon mức độ nặng viêm phi chủ yu dựa vo
cc dấu hiệu lâm sng khi c kèm theo cc dấu
hiệu ton thân hay suy hấp nặng. Tuy nhiên
hiện nay, cc triệu chứng v dấu hiệu nặng trong
viêm phi thường thiu độ nhạy v độ đặc hiệu
do xuất hiện cc căn nguyên y bệnh mới như
SARS, cúm A/H5N1, cúm A/H1N1, COVID-19
xảy ra trên một s cơ đa đặc biệt. Chụp X-quang
ngực l quy trình thường quy nhưng c thể dẫn
đn việc chn đon muộn một s tình trạng viêm
phi nặng. Một s nghiên cứu trên th giới đã
ch ra nhiều ca bệnh viêm phi nặng mc phải tại
cộng đồng được thể hiện rtrên phim chụp ct
lớp vi tính (CLVT) m không phải trên phim X-
quang ngực. 2 Chụp CLVT l kỹ thuật cao, gip
xc đnh sớm cc tn thương nhỏ, không điển
hình, cung cấp hình ảnh chi tit về nhu phi
v cc cấu trc xung quanh, gip xc đnh r v
trí v phạm vi của viêm phi, gip chn đon
sớm v pht hiện cc bin chứng, theo di đp
ứng điều tr v tiên lượng. Do đ cần c sự kt
hợp giữa kinh nghiệm lâm sng của bc s v
kt quả cận lâm sng như xét nghiệm mu, chụp
X-quang ngực v chụp CLVT để chn đon sớm
bệnh cảnh viêm phi nặng trẻ em. Bệnh viện
Sản nhi Hưng Yên đã được trang b my chụp
CLVT. Chụp CLVT được ch đnh trong cc trường
hợp viêm phi nặng hoặc viêm phi c bin
chứng. vậy, chng tôi tin hnh đề ti:
“Đặc
điểm lâm sng, cận lâm sng trẻ viêm phi
nặng dưới 5 tui tại Bệnh viện Sản nhi Hưng Yên
năm 2023 2024”
nhằm lm r hơn gi tr của
CLVT trong chn đon viêm phi nặng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân
viêm phi nặng được điều tr tại Khoa Nhi, Bệnh
viện Sản nhi Hưng Yên, t 01/04/2023 đn
30/03/2024.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
Trẻ t 2 thng đn dưới 5 tui
Trẻ được chn đon viêm phi nặng theo
tiêu chun của Bộ Y T (2014)
Trẻ được chụp CLVT ngực
Hồ bệnh n đầy đủ thông tin, c phim
chụp ct lớp vi tính phi
Người gim hộ (cha, mẹ, ông b…) đồng
cho trẻ tham gia nghiên cứu
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.
Trẻ c cc
bệnh nền nặng kèm theo như bại não, tim bm
sinh, bất thường đường thở…
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu
mô tả loạt trường hợp bệnh
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu:
Ton bộ 46
trường hợp viêm phi nặng c chụp CLVT được
ghi nhận trong thời gian nghiên cứu.
2.3. Xử phân tích số liệu. S liệu
nghiên cứu được nhập liệu bằng phần mềm
Epidata 3.1, xử l v phân tích bằng phần mềm
thng SPSS 20.0. Sự khc biệt c nghĩa
thng kê khi p < 0,05.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bng 3.1. Phân b tui của đối ng
nghiên cu
Đặc điểm nhóm tuổi
Số BN (n)
Tỷ lệ %
2 - < 12 tháng
13
28,3
12 - < 24 tháng
10
21,7
24 - <36 tháng
2
4,3
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 545 - th¸ng 12 - 1 - 2024
199
36 - <48 tháng
9
19,6
48 - <60 tháng
12
26,1
Tng
46
100
Tui trung bình (X
±SD)
28,01 ± 19,6 tháng
(2-59 tháng)
Nhn xét:
Nhóm tui mc bnh viêm phi
nng nhiu nht < 12 tháng chim 28,3%,
Tui mc bnh ln nht 59 tháng, tui mc
bnh thp nht 2 tháng tui, tui mc bnh
trung bình là 28,01 tháng.
Bng 3.2. Triu chứng năng viêm
phi của đối tượng nghiên cu
Triệu chứng cơ năng
Số BN
(n=46)
Tỷ lệ
%
Sốt
St nhẹ
17
37,0
St va
21
45,7
St cao
4
8,7
Không st
4
8,7
Ho
Ho đờm
42
91,3
Không ho
4
8,7
Khò khè
36
78,3
Chảy mũi
36
78,3
Bỏ bú/Bỏ ăn
21
45,7
Nôn/buồn nôn
30
65,2
Tiêu chảy/Rối loạn tiêu hóa
18
39,1
Nhn t:
Hơn 90% trường hp viêm phi
nng biu hin st, trong đst va st
cao chim t l cao (54,4%). Hu ht (91,3%)
trường hp bnh ho c đờm. Ngoài ra các biu
hiện lâm sng khc cng thấy trên bnh nhân
viêm phi nặng như: Kh khè 78,3%; Chảy mi
78,3%; Nôn/bun nôn 65,2%.
Bng 3.3. Triu chng thc th ti phi
ca tr viêm phi
thực thể tại phổi
Số BN
(n=46)
Tỷ lệ
%
Rút lõm lồng ngực
37
80,4
Ran phổi
Ran m
43
93,5
Ran n
4
8,7
Ran rít
35
76,1
Không ran
0
0,0
Thở nhanh
43
93,5
SPO2 giảm < 90%
42
91,3
Nhn xét:
Các triu chng thc th ti phi
cho thấy 80,4% cc trường hp biu hin rút
lõm lng ngc. Chim đn 93,5% trường hp
viêm phi nng ran m, 76,1% trưng hp
ran rít. Hu ht cc trường hp th nhanh
(93,5%) và t l SPO2 gim <90% chim 91,3%.
Bng 3.4. Đặc điểm X-quang phi
Đặc điểm X-quang phổi
Số BN
(n=46)
Tỷ lệ
%
Vị trí
tổn
thương
Bên trái
Thùy trên
16
55,2
Thy dưới
13
44,8
T 2 thuỳ trở lên
0
0,0
Bên phải
Thùy trên
15
50,0
Thy dưới
6
20,0
Thy giữa
4
13,3
T 2 thuỳ trở lên
5
16,7
Hình
ảnh
tổn
thương
Đm mờ
6
13,0
Nt mờ rải rc
7
15,2
Tn thương mô kẽ
1
2,2
Thâm nhim
0
0,0
Kt hợp (đm mờ + nt
mờ)
23
50,0
Tràn khí màng phổi
1
2,2
Dày thành phế quản
3
6,5
Nhn xét:
V trí tn thương trên hình ảnh X-
quang cho thy hình nh tn thương bên phi
trái ti thu trên chim 55,2%; thu i 44,8%,
đi vi bên phi phi hình nh tn thương tại
thu trên chim 50%; thu i 20% thu
gia 13,3%. Hình nh tn thương dưới dng
đm m, m ri rác hoc kt hp vi t l ln
t (13%; 15,2%; 50%).
Bng 3.5. Đặc điểm tổn thương trên
phim CLVT
Đặc điểm tổn thương
Số bệnh
nhân (n)
Tỷ lệ
(%)
Đậm độ tổn thương
Nt mờ
3
6,5
Kính mờ
8
17,4
Đông đặc
35
76,1
Vị trí tổn thương
Thy phi
39
84,8
Phân thùy
7
15,2
Đường bờ
43
93,5
Không rõ
3
6,5
Một số đặc điểm khác
Ph quản chứa khí
35
76,1
Trn khí mng phi
1
2,2
Khác
4
8,7
Nhn xét:
V đậm độ tn thương chim ti
76,1% tn thương đông đặc, 17,4% tn
thương kính m 6,5% là nt m. Hu ht các
tn thương c đưng b (93,5%). Các tn
thương tp chung ch yu thu phi (84,8%).
IV. BÀN LUẬN
Trong năm 2023-2024, c 46 bệnh nhân
viêm phi nặng được chụp ct lớp vi tính ngực.
Nhm tui mc bệnh viêm phi nặng nhiều
nhất l < 1 tui chim 28,3%, nhm tui mc
bệnh chim tỷ lệ thấp nhất l 2 - < 3 tui chim
4,3%. Tui mc bệnh lớn nhất l 59 thng, tui
mc bệnh thấp nhất 2 thng tui, tui mc bệnh
vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2024
200
trung bình l 28,01 thng. Kt quả ny tương
đồng với một nghiên cứu tại cc bệnh viện tại
Việt Nam về cc yu t ảnh hưởng đn viêm
phi nặng do SARS-CoV-2 bệnh nhi cho thấy,
trẻ em dưới 1 tui chim tỷ lệ cao nhất (37,4%).
Một nghiên cứu tại Indonesia t thng 1/2017
đn thng 12/2018 cho thấy 49,4% bệnh nhân
viêm phi nặng l trẻ t 2-5 thng tui, v chủ
yu xảy ra trẻ dưới 1 tui.3 Kt quả của chúng
tôi khc với nghiên cứu của Bệnh Viện Bạch Mai,
khi nhm trẻ dưới 1 tui mc viêm phi nặng
chim 48,2%.4 Tuy nhiên, nhm dưới 1 tui vẫn
chim tỷ lệ cao nhất trong nghiên cứu của chng
tôi với 28,3%.
Triệu chứng năng: Nghiên cứu cho
thấy hơn 90% trường hp viêm phi nặng c
biểu hiện st, trong đ st va v st cao chim
tỷ lệ 54,4%. 91,3% trường hợp bệnh c ho đờm.
Ngoi ra cc biểu hiện lâm sng khc cng thấy
trên bệnh nhân viêm phi nặng như: Kh k
78,3%; Chảy mi 78,3%; Nôn/buồn nôn 65,2%.
Nghiên cứu của Lưu Th Thy Dương v cộng sự
về mức độ nặng của viêm phi trẻ em cho thấy
50,6% trẻ b viêm phi nặng. Triệu chứng điển
hình l ho (98,3%), st (64,4%), ran phi
(91,4%), thở nhanh (73%).5 Như vậy triệu
chứng năng hay gặp trẻ viêm phi nặng
không đặc hiệu l ho, st, khò khè.
Triệu chứng thực thể: trẻ viêm phi
nặng, 80,4% c rt lm lồng ngực, 93,5% c ran
m, 76,1% trường hợp c ran rít. Hầu ht cc
trường hợp c thở nhanh (93,5%) v tlệ SPO2
giảm <90% chim 91,3%. Kt quả ny cng
tương đồng với nghiên cứu tại Bệnh viện Bạch
Mai khi thấy rằng nghe thấy rale m 81,6%, suy
hấp 80,5%. 4 Hầu ht cc trường hợp viêm
phi nặng đều c biểu hiện tn thương tại phi.
Nghiên cứu tại Trung Quc (2019) cho thấy cc
trường hợp viêm phi nặng nhim Corona virus
c triệu chứng thường gặp nhất l ho (73,7%).
Hầu ht cc trường hợp đều c tn thương hai
bên phi (96,4%) với hình nh kính mờ (69,1%)
v hình lưới (21,8%). Nghe phi c (98,8%) xuất
hiện ran n. Dấu hiệu ton thân với li hoặc
kích thích gặp 58,7% trẻ viêm phi nặng.
91,3% c dấu hiệu tím trên lâm sàng.
Đặc điểm X-quang phi: Kt qu nghiên
cu cho thy v trí tn thương trên X-quang, vi
tn thương phi trái ti thu trên chim 55,2%;
thu ới 44,8%, đi vi phi phi hình nh tn
thương tại thu trên chim 50%; thu i 20%
thu gia 13,3%. Hình nh tn thương dưới
dạng đm mờ, m ri rác hoc kt hp vi t l
lần lượt (13%; 15,2%; 50%). Rt ít khi phát
hiện được tn thương kẽ (2,2%). Trường
hp dày thành ph qun chim (6,5%), tràn khí
màng phi (2,2%) không ghi nhận trường
hp tràn dch màng phi nào. Theo nghiên cu
ca Franquet, hu ht cc trường hp viêm phi
nặng đều có nhng tn thương được biu hin
trên phim chp X quang ngc. c hình nh ph
bin trên X quang ngc bao gồm đông đc phân
thu hoc thùy phi tn thương kẽ. Các hình
nh X quang ít ph bin hơn bao gồm hch
trung tht, tràn dch ng phi hình hang.
Tuy nhiên, ch khong trong 5–10% trường
hp hình nh đông đặc, các nt m, các đm
m tràn dch màng phi trên X quang ngc,
khong 10% bnh nhân viêm phi không có
hình nh tn thương trên X quang ngc.6
Đặc điểm phim chụp CLVT: Kt quả
nghiên cứu về đậm độ tn thương cho thấy
chim tới 76,1% l tn thương đông đặc, 17,4%
tn thương kính mv 6,5% l nt mờ. Hầu ht
cc tn thương c đường bờ r (93,5%). 84,8%
cc tn thương thuỳ phi. Kt quả ny thấp
hơn so với nghiên cứu của Demirkazik khi nghiên
cứu bệnh nhân viêm phi được chụp CLVT c
68,4% c hình nh kính mờ v 31,6% hình
ảnh nt mờ.7 Nghiên cứu của Qiang Lei về kt
quả chụp CLVT 46 bệnh nhân mc viêm phi
nặng tại Trung Quc cho thấy 58,7% bệnh nhân
c nh kính mờ, 41,3% c hình kính mờ v
đông đặc. Hầu ht bệnh nhân c tn thương
ngoi mng phi (89,0%) cng như tn thương
thy phi hai bên (87,0%).8 Đặc điểm hình ảnh
CLVT c liên quan đn thời điểm khởi pht triệu
chứng v din bin của bệnh. Hiểu được đặc
điểm hình ảnh của tng giai đoạn sẽ rất hữu ích
cho việc hiểu được sự tin triển của bệnh. Trong
một nghiên cứu về đặc điểm hình ảnh CLVT
trong qu trình pht triển bệnh của bệnh viêm
phi cho thấy rằng nh ảnh CLVT ban đầu thu
được trong 1 - 3 ngy sau khi khởi pht triệu
chứng l một hình ảnh kính mờ (35%) hoặc
nhiều hình ảnh kính m(35%). Vo thời điểm 4
- 7 ngy sau khi khởi pht triệu chứng, đặc điểm
hình ảnh chính l hình nh đông đặc một phần
(47%). Vo thời điểm 8 - 11 ngy sau khi khởi
pht triệu chứng, ảnh CLVT cho thấy hình ảnh
đông đặc (50%).9
V. KẾT LUẬN
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy nhóm
tui mc viêm phi nng nhiu nhất l dưới 1
tui. Các du hiu v năng của viêm phi
nng không điển hình như st, ho đm, khò
khè, chy mi. Cc dấu hiu thc th rút lõm
lng ngc, ran m, ran rít. V t tng thương
trên X quang ngc phn lp gp thu phi vi
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 545 - th¸ng 12 - 1 - 2024
201
76,1% tn thương đông đặc, 17,4% nh m
vi b tn thương r chim 93,5%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Pneumonia in children: Everything you need
to know | UNICEF. Accessed March 22, 2024.
https://www.unicef.org/stories/childhood-
pneumonia-explained.
2. Upchurch CP, Grijalva CG, Wunderink RG, et
al. Community-Acquired Pneumonia Visualized on
CT Scans but Not Chest Radiographs: Pathogens,
Severity, and Clinical Outcomes. Chest. 2018;
153(3): 601-610. doi:10.1016/j.chest.
2017.07.035.
3. Hedi Mustiko, Retno Asih Setyoningrum.
Clinical and Epidemiological Characteristics of
Severe and Very Severe Pneumonia in Infants.
MEDICINUS. 2020; 33(2):25-29. doi:10.56951/
medicinus.v33i2.55.
4. Phạm Văn Đếm, Nguyn Thành Nam. Đặc
đim lâm sàng, cận lâm sng v căn nguyên vi
khun trên tr mc viêm phi ti Khoa Nhi, Bnh
vin Bch Mai. Medical and Pharmaceutical
Sciences. 2020;36(2):55-63.
5. Lưu Th Thu Dương, Khổng Th Ngc Mai.
Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng các yu t
liên quan đn mức độ nng ca viêm phi tr
em t 2-36 tháng ti bnh viện trung ương Thi
Nguyên. TNU Journal of science and Technology.
2019; 207(14): 67-72.
6. Franquet T. Imaging of pneumonia: trends and
algorithms. European Respiratory Journal. 2001;
18(1): 196-208. doi:10.1183/09031936.01.
00213501.
7. Demirkazik FB, Akin A, Uzun O, Akpinar MG,
Ariyürek MO. CT findings in
immunocompromised patients with pulmonary
infections. Diagn Interv Radiol. 2008 Jun;14(2):
75-82. PMID: 18553280.
8. Lei Q, Li G, Ma X, et al. Correlation between CT
findings and outcomes in 46 patients with
coronavirus disease 2019. Sci Rep. 2021;11(1):
1103. doi:10.1038/s41598-020-79183-4.
9. Yu N, Yu Y, Cai S, Shen C, Guo Y. CT Imaging
Features During Disease Progression of 2019
Novel Coronavirus (COVID-19) Pneumonia. I J
Radiol. 2020;17(4). doi:10.5812/ iranjradiol. 102925.
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ CỦA NGƯỜI BỆNH VIÊM PHỔI TẠI
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2023
Đới Thị 1,2, Nguyễn Quỳnh Anh1
TÓM TẮT49
Mục tiêu: tả chi phí một đợt điều tr nội tr
của người bệnh viêm phi tại Bệnh viện Phạm Ngọc
Thạch TP Hồ Chí Minh năm 2023. Phương pháp:
Nghiên cứu ct ngang với phương php thu thập s
liệu đnh lượng. Sử dụng bảng kiểm c sẵn đ thu
thập dữ liệu khm, chữa bệnh v chi phí điều tr trực
tip được lấy t hồ bệnh n v phiu thanh ton
người bệnh. Sử dụng bộ câu hỏi cấu trc để phỏng
vấn người bệnh/người nh người bệnh trước khi xuất
viện để thu thập thông tin liên quan đn chi phí trực
tip ngoi y t v chi phí gin tip. Chng tôi sử dụng
phần mềm SPSS 20 v Microsoft Excel để thực hiện
phân tích thng dữ liệu khảo st. Kết quả kết
luận: Kt quả cho thấy tng chi phí trung bình cho
một đợt điều tr bệnh viêm phi l 9.774,98 nghìn
đồng (ĐLC l 8.984,88 nghìn đồng), trong đ cao nhất
l chi p gin tip với 3.669,35 nghìn đồng (ĐLC:
3.510,49 nghìn đồng), thứ hai l chi phí trực tip cho
y t với 3.495,82 nghìn đồng (ĐLC: 5.642,09 nghìn
đồng) v thấp nhất l chi phí trực tip không cho y t
với 2.609,81 nghìn đồng (ĐLC: 1.770,87 nghìn đồng).
Trong chi phí điều tr trực tip dnh cho y t thì chi
1Trường Đại học Y t Công cộng
2Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
Chu trch nhiệm chính: Đới Th L
Email: mhm2131054@studenthuph.edu.vn
Ngy nhận bi: 12.9.2024
Ngy phản biện khoa học: 23.10.2024
Ngy duyệt bi: 22.11.2024
phí dnh cho thuc, mu, dch truyền trung bình l
chim tỷ lệ cao nhất (44,7%). Trong chi phí trực tip
không dnh cho y t thì chi phí ăn ung chim tỷ lệ
cao nhất với 50,46%. Chi phí gin tip tức thu nhập
mất đi cho một đợt điều tr viêm phi cao hơn ở người
nh người bệnh với 54,88%. Ngy điều tr trung bình
của người bệnh viêm phi nội tr l 13,76 ngy (ĐLC:
9,54).
Từ khóa:
Chi phí điều tr nội tr; Viêm phi;
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.
SUMMARY
INPATIENT TREATMENT COSTS FOR
PNEUMONIA PATIENTS AT PHM NGỌC THCH
HOSPITAL, HO CHI MINH CITY, 2023
Objective: To describe the costs of a single
inpatient treatment for pneumonia patients at Phạm
Ngọc Thạch Hospital, Ho Chi Minh City, in 2023.
Method: A cross-sectional study with quantitative
data collection methods. A pre-designed checklist was
used to collect clinical and treatment cost data directly
from patients' medical records and payment receipts.
A structured questionnaire was used to interview
patients or their family members before discharge to
gather information on non-medical direct costs and
indirect costs. We utilized SPSS 20 and Microsoft Excel
for statistical analysis of the survey data. Results and
conclusion: The results showed that the average
total cost for one pneumonia treatment was 9,774.98
thousand VND (SD: 8,984.88 thousand VND), with the
highest being indirect costs at 3,669.35 thousand VND
(SD: 3,510.49 thousand VND), followed by direct
medical costs at 3,495.82 thousand VND (SD: