TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
144
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CHP CT LP VI TÍNH LNG NGC
VÀ KT QU ĐIU TR CHN THƯƠNG NGC KÍN
NGƯỜI CAO TUI TI BNH VIN QUÂN Y 103
Nguyn Văn Nam1, Nguyn Ngc Trung1, Trn Thanh Bình1
Nguyn Đức Tài1, Lê Vit Anh2*
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, chp ct lp vi tính (CLVT) lng ngc và
kết qu điu tr chn thương ngc kín người cao tui ti Bnh vin Quân y 103.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t, hi cu trên 67 bnh nhân (BN)
60 tui được điu tr chn thương ngc kín t tháng 01/2023 - 12/2023 ti Khoa
Phu thut Lng ngc, Bnh vin Quân y 103. Kết qu: T l nam:n là 3,78:1,
tui trung bình là 67,9. Cơ chế chn thương ch yếu là tai nn giao thông (65,7%),
triu chng lâm sàng ch yếu là đau ngc (97%) và khó th (58,2%). T l BN có
gãy xương sườn là 97%, tràn máu khoang màng phi là 40,3%, tràn máu - tràn khí
khoang màng phi là 14,9%, tràn khí khoang màng phi đơn thun ch chiếm 9,0%.
T l BN điu tr bo tn cao hơn (73,1%), ch có 26,9% phi điu tr bng dn
lưu khoang màng phi. Thi gian dn lưu trung bình là 4,22 ngày và thi gian điu
tr trung bình là 7,5 ngày vi t l điu tr 5 ngày là 31,3%. Kết lun: Chn
thương ngc kín đơn thun người cao tui hu hết được điu tr bo tn hoc dn
lưu khoang màng phi. Tuy nhiên, do tui cao và có nhiu bnh lý kết hp đi kèm
nên kh năng phc hi và thi gian điu tr có xu hướng kéo dài.
T khóa: Chn thương ngc kín; Người cao tui; Ct lp vi tính lng ngc.
CLINICAL CHARACTERISTICS, IMAGING OF CHEST COMPUTED
TOMOGRAPHY SCAN, AND TREATMENT RESULTS OF BLUNT
CHEST TRAUMA IN THE ELDERLY AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To describe clinical characteristics, imaging of chest computed
tomography (CT) scan, and treatment results of blunt chest trauma in the elderly
1B môn - Khoa Phu thut Lng ngc, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2B môn - Trung tâm Ngoi Dã Chiến, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Lê Vit Anh (dr.levietanh@gmail.com)
Ngày nhn bài: 17/4/2024
Ngày được chp nhn đăng: 14/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.813
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
145
at Military Hospital 103. Methods: A retrospective, descriptive study was
conducted on 67 patients 60 years old who were treated with blunt chest trauma
in the Thoracic Surgery Department, Military Hospital 103, from January to
December 2023. Results: The male:female ratio was 3.78:1; the mean age was
67.9 years. The main cause of injury was traffic accidents (65.7%). Clinical
symptoms were mainly chest pain (97%) and dyspnea (58.2%). The percentage of
rib fracture was 97%, haemothorax was 40.3%, haemothorax-pneumothorax was
14.9%, and pneumothorax only accounted for 9.0%. The proportion of the
conservative treatment was higher (73.1%), and the percentage of pleural drainage
was 26.9%. The mean drainage was 4.22 days, and the mean hospital stay was 7.5
days, with the rate of within five days being 31.3%. Conclusion: Blunt chest
trauma in the elderly is mainly treated conservatively or with drainage of the
pleural cavity. However, patients who are old have poor physical condition and
comorbidities, so hospital stay tends to be prolonged.
Keywords: Blunt chest trauma; The elderly; Chest computed tomography.
ĐẶT VN ĐỀ
Chn thương ngc kín là mt cp cu
thường gp và có t l t vong cao. Hin
nay, nguyên nhân ch yếu gây chn
thương ngc kín là do tai nn giao
thông, tai nn lao động và tai nn sinh
hot [1]. Mi năm, ti Khoa Phu thut
Lng ngc, Bnh vin Quân y 103 đã
điu tr cho nhiu BN chn thương ngc
kín vi các đặc đim tn thương đa
dng, trong đó có không ít nhng BN
cao tui. Nhóm BN này cn được chú ý
trong quá trình điu tr do thường có
nhng thay đổi bt li v th trng, sinh
lý, tun hoàn, hô hp... và có nhiu bnh
lý mn tính kèm theo. Để tìm hiu v
thc trng và kết qu điu tr loi hình
tn thương này chúng tôi tiến hành
nghiên cu: Đặc đim lâm sàng, chp
CLVT lng ngc và kết qu điu tr
chn thương ngc kín người cao tui
ti Bnh vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯỚNG PHÁP
NGHIÊN CU
1 Đối tượng nghiên cu
BN cao tui 60 tui (căn c theo
điu 2, Lut người lao động ca Hiến
Pháp Nước Cng Hòa Xã Hi Ch
Nghĩa Vit Nam) [2], được điu tr chn
thương ngc kín ti Khoa Phu thut
Lng ngc, Bnh vin Quân y 103 t
tháng 01 - 12/2023.
* Tiêu chun la chn: BN được
chn đoán chn thương ngc kín 60
tui và được điu tr ti Khoa Phu thut
Lng ngc, Bnh vin Quân y 103; BN
có phim chp CLVT lng ngc.
* Tiêu chun loi tr: H sơ BN không
đủ các thông tin ch tiêu nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
146
2. Phương pháp nghiên cu
* Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu hi cu, mô t.
* Tiêu chun chn c mu: C mu
thun tin.
* Ch tiêu nghiên cu: Đặc đim chung
ca đối tượng nghiên cu (tui, gii tính,
bnh kết hp); triu chng lâm sàng và
hình nh CLVT; mt s đặc đim và kết
qu điu tr (phương pháp điu tr, thi
gian dn lưu, s ngày điu tr).
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 26.0. Các biến liên tc được trình
bày dưới dng trung bình, s dng kim
định T - Student để so sánh kết qu gia
các biến liên tc; các biến th t và ri
rc được trình bày dưới dng t l phn
trăm. S khác bit v kết qu gia các
nhóm được coi là có ý nghĩa thng kê
khi ngưỡng xác sut p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành dưới
s cho phép ca Ch huy B môn -
Khoa Phu thut Lng ngc, Bnh vin
Quân y 103. BN được bo mt thông tin.
Nhóm tác gi cam kết không có bt kì
xung đột nào v li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim chung.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng (n)
T l (%)
Tui và gii tính:
Nam
N
53
14
79,1
20,9
Tui trung bình
67,9 ± 7,17 (Min: 60; Max: 88)
Cơ chế chn thương:
Tai nn giao thông
Tai nn lao động
Tai nn sinh hot
44
6
17
65,7
9,0
25,3
Bnh kết hp:
Không
35
32
52,2
47,8
Các loi bnh kết hp:
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Suy thn mn tính
Viêm gan
Tim mch
Khác
30
16
1
2
3
3
44,8
23,9
1,5
3,0
4,5
4,5
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
147
T l BN nam là ch yếu (79,1%). Tui trung bình là 67,9, thp nht là 60 tui,
cao nht là 88 tui. Cơ chế chn thương gm 3 loi là tai nn giao thông, tai nn
lao động và tai nn sinh hot. Trong đó, cơ chế do tai nn giao thông chiếm t l
cao nht (65,7%), tiếp theo là tai nn sinh hot (25,2%) và ít nht là do tai nn lao
động (9,0%). T l BN có bnh kết hp kèm theo là 52,2%; trong đó, ch yếu là
bnh tăng huyết áp (47,8%) và đái tháo đưng (23,9%).
Bng 2. Triu chng lâm sàng.
Triu chng lâm sàng
S lượng (n)
T l (%)
Đau ngc
65
97
Khó th
39
58,2
Ho máu
0
0
Tràn khí dưới da
3
4,5
Hu hết các BN đều có triu chng đau ngc (97%). T l BN có khó th
58,2%. Ch có 4,5% BN có tràn khí dưới da.
Bng 3. Đặc đim tn thương trên hình nh CLVT lng ngc.
S lượng (n)
T l (%)
Gãy xương sườn
64
95,5
6
9,0
Tràn máu khoang màng phi
27
40,3
Tràn máu tràn khí khoang màng phi
10
14,9
14
20,9
Đa s BN đều có gãy xương sườn (95,5%). Có 43/67 BN có tràn máu và/hoc
tràn khí khoang màng phi, trong đó tràn máu khoang màng phi chiếm t l cao
hơn (40,3%). T l tràn khí màng phi đơn thun là 40,3% và có 14,3% là có c
tràn máu và tràn khí khoang màng phi. Ngoài ra, có 20,9% BN có tn thương
dp phi.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
148
Bng 4. Tn thương phi hp.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng (n)
T l (%)
Tn thương phi hp:
Không
17
50
25,4
74,6
Các loi tn thương phi hp:
Gãy xương đòn
Gãy xương b vai
Chn thương s não
Chn thương bng kín
Chn thương hàm mt
Chn thương ct sng
Tn thương khác
9
4
1
1
2
2
2
13,4
6,0
1,5
1,5
3,0
3,0
3,0
Có 17/60 BN (25,4%) có tn thương phi hp. Tn thương kết hp ch yếu là
gãy xương đòn và xương b vai, chiếm t l ln lượt là 13,4% và 6,0%. Các tn
thương kết hp khác chiếm t l thp hơn (t 1,5 - 3%).
Bng 5. Phương pháp và kết qu điu tr.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng (n)
T l (%)
Phương pháp điu tr:
Điu tr bo tn
Dn lưu khoang màng phi
49
18
73,1
26,9
Thi gian điu tr (ngày):
5 ngày
> 5 ngày
21
46
31,3
68,7
Thi gian điu tr trung bình
7,5 ± 3,8 (Min: 2; Max: 23)
Thi gian dn lưu trung bình
4,22 ± 1,11 (Min: 3; Max: 7)
Thi gian điu tr:
Có bnh kết hp
Không có bnh kết hp
7,71 ± 4,46
7,31 ± 3,24
p = 0,423
Có tn thương khác
Không có tn thương khác
8,94 ± 5,12
7,02 ± 3,22
p = 0,052