TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
104
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CRP VÀ GIÁ TR CH S NLR TRONG
ĐỢT CP BNH PHI TC NGHN MN TÍNH TI BNH VIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2023 2024
Trn Trng Anh Tun*, Trn Th Bo Yến, Đỗ Th Thanh Trà,
Đổ Gia Huy, Dương Thị Anh Thư, Phùng Ngọc Do
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ttatuan.bv@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 23/02/2024
Ngày phn bin: 15/03/2024
Ngày duyệt đăng: 25/03/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: T s bch cầu đa nhân trung tính bạch cu lympho (neutrophile to
lymphocyte ratio NLR) trong đợt cp bnh phi tc nghn mn tính (COPD) mt khái nim khá
mới, y văn thế gii Việt Nam còn chưa nhiều nghiên cu liên quan. Nếu cũng chỉ mc
mt trung tâm hoc bản đồng thun chuyên gia. Riêng Cần Thơ, chúng tôi ghi nhận rt ít nghiên
cứu tương tự. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, CRP và gtr ca ch s NLR trong
đợt cp COPD nhp vin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t tiến cu 75
người bệnh đợt cấp COPD điều tr ti khoa Ni Tng hp, Bnh viện Trường Đi học Y Dược Cn
Thơ từ tháng 5/2023 đến tháng 5/2024. Các ch tiêu nghiên cu chính: V đặc điểm lâm sàng, CRP:
ghi nhn các biến s đánh giá đ nặng đợt cp COPD, giá tr CRP; v giá tr ca NLR: ghi nhn
các biến s ca công thc máu và NLR, kết qu cấy đàm và số đợt cp trong 3 tháng tiếp theo. Kết
qu nghiên cu: Tui trung bình là 71,9 ± 9,4 tui, nam gii chiếm 96,0%. Biu hin khó th chiếm
92,0% người bnh, còn li là các triu chng khác. Giá tr CRP trung v là 25,2 mg/L. NLR có giá
tr trung bình trong d đoán kết qu cấy đàm dương tính và giá trị khá trong d đoán đợt cp trong
3 tháng tiếp theo, vi diện tích dưới đường cong AUC lần lượt 0,64 0,78. Kết lun: NLR
th giúp d đoán khả năng cấy đàm dương tính và nguy cơ đợt cp COPD trong 3 tháng tiếp theo.
T khóa: Đợt cp bnh phi tc nghn mn tính, NLR, CRP.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS, CRP AND VALUE OF NLR IN
CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE EXACERBATIONS
AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
HOSPITAL IN 2023 - 2024
Tran Trong Anh Tuan*, Tran Thi Bao Yen, Do Thi Thanh Tra
Do Gia Huy, Duong Thi Anh Thu, Phung Ngoc Do
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Neutrophile to lymphocyte ratio (NLR) in chronic obstructive pulmonary
disease exacerbations (AECOPD) is new and lacks medical researches in Vietnam and worldwide.
Objective: To describe clinical characteristics of AECOPD CRP, NLR value. Materials and
methods: Prospective descriptive study of 75 AECOPD patients treated in the General Medicine
Department of Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital from May 2023 to May
2024. Main research variables were clinical characteristics variables, CRP (mg/L) and NLR (%).
Results: Mean age was 71.9 ± 9.4 years, male patients took up 96.0% of the research population.
Breathlessness took up 92.0% of the patients’ symptoms respectively. Median CRP was 25.2 mg/L.
Postive culture prognosis of NLR was average, with an area under the curve (AUC) of 0.64. NLR’s
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
105
prognostic ability of exacerbations in 3 months was good, with an AUC of 0.78. Conclusions: NLR
can help predicting positive culture results and excerbations in the next 3 months.
Keywords: chronic obstructive pulmonary disease exacerbations, NLR, CRP.
I. ĐT VN Đ
Đồng thuận chuyên gia vào năm 2017 của Hi Lao và Bnh phi Vit Nam ghi nhn
s cn thiết ca mt b tiêu chí đánh giá đợt cp COPD nhanh, r, d s dng, và ghi nhn
NLR là mt công c nhận định mi, có giá tr riêng. Tuy nhiên, bản đồng thuận cũng nhận
định, không mt công c riêng l o đủ bng chứng đánh giá đợt cp COPD [1], vy
nhng nghiên cu thêm v vấn đềy là rt cn thiết. Đặc bit, trong bi cnh các bnh vin
tiếp nhn s ng lớn người bnh, vic nghiên cu trên nhng xét nghim, công c sn
nhm tối ưu hóa chi phí hiệu qu điu tr vic rt quan trng. nhng do trên,
nghiên cu này “Đặc điểm lâm sàng, CRP và giá tr ch s NLR trong đợt cp bnh phi tc
nghn mn tính ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023 2024” đưc
thc hin vi mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm sàng, CRP và giá tr ca ch s NLR trong đợt
cp COPD nhp vin.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đi tưng nghiên cu
Người bệnh đợt cp bnh phi tc nghn mạn tính điều tr ti khoa Ni Tng hp,
Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu:
+Người bệnh đợt cp bnh phi tc nghn mn tính theo tiêu chun GOLD 2023.
+Đã được chẩn đoán và điều tr COPD.
+Đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+Bnh kèm theo ti phi: lao phi, u phi, thuyên tc phi.
+Bệnh đồng mắc đang diễn tiến: suy tim, nhồi máu tim, nhiễm trùng quan
khác ngoài phi.
+Bnh v máu, suy gim min dch.
- Địa đim và thi gian nghiên cu: Người bnh đợt cp COPD nhp viện và điều
tr ti Khoa Ni Tng hp Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 5 năm 2023
đến tháng 5 năm 2024.
2.2. Phương php nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Thiết kế nghiên cu mô t tiến cu.
- C mu:
Theo công thức ước lượng trung bình:
(𝑍𝛼+ 𝑍𝛽)2 𝜎2
𝛿2
Vi Zα = 2,58 (α = 0,01), Zβ = 1,28 (β = 0,1), σ = 1,07 (theo nghiên cứu ca Hunh
Định Nghĩa (2019) [2] ghi nhn NLR = 4,19 ± 1,07, chn sai lệch δ = 0,5. Từ đó tính được
c mu n = 68. Thc tế thu thập được 75 mu.
- Phương php chọn mu: Chn mu ngu nhiên thun tin.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
106
- Ni dung nghiên cu:
Mc tiêu 1: Người bệnh đợt cp COPD nhp vin ti khoa Ni Tng hợp được thăm
khám, cho các cn lâm sàng cn thiết và điều tr theo phác đồ ca bnh vin. Ghi nhn các
biến s trong qua trình điều tr: Tui, gii, mức độ nặng đợt cp theo B Y tế 2018, sinh
hiu, triu chứng cơ năng tại phi, triu chng thc th ti phổi, điểm mMRC, CRP.
Mc tiêu 2: Người bnh ca mục tiêu 1 được thăm khám lại sau 3 tháng, xét nghim
tng phân ch tế bào máu ngoại vi để ghi nhn biến s: S ng bch cầu đa nhân trung
tính trong máu ngoi vi, s ng lympho trong máu ngoi vi, t l N/L, s ợng đợt cp
trong năm qua.
- Phương php thu thập đnh gi s liu: Các người bệnh đến khám triu
chng nghi ng đợt cp COPD cn phi nhp vin s được thăm khám và thực hin các cn
lâm sàng để khẳng định chẩn đoán, sau đó điều tr nội khoa theo phác đồ ca bnh vin. S
liệu được thu thp vào bng câu hi có sn ti thời điểm nhp vin, xut vin lch s khám
bnh trên phn mm bnh vin nếu có. Những trường hp không th theo dõi được s được
loi khi nghiên cu.
- Phương php kim soát sai s: Cách khc phc sai s: Sai s ngu nhiên có th
khc phc bng nghiên cu trên c mẫu đủ lớn, đo lường cn thn vi mt b thiết b duy
nht. Sai s h thng nghiên cu k các đặc tính, lp ra mt tiêu chun chn mẫu đầy đủ,
khách quan, phn ánh chân thc tình trng bnh tt ca qun th. Sai s h thng t s nh
lại được khc phc bng việc thăm khám, hỏi bnh k càng bng bng câu hỏi cũng như
kiến thức đã được chun b tt và tp luyện trước.
- Phương php xử lý và phân tích s liu: Nhp d liu bng máy tính và xd
liu bng phn mm SPSS 22.0. Các phân tích đơn biến được tiến hành như sau: Biến định
tính: Thng kê tn s. Các biến định lượng có phân phi chun: Ghi nhn giá tr trung bình,
độ lch chun, giá tr ln nht, giá tr nh nht. Biến định lượng có phân phi không chun:
Ghi nhn trung vị, độ tri gia, giá tr ln nht, giá tr nh nht.
Các kiểm định thống được áp dng: One sample t test khi kiểm định trung bình
ca biến phân phi chun vi mt giá tr nghiên cứu khác. Paired sample t test để kim
định trung bình ti nhiu thời điểm ca mt biến phân phi chuẩn. Wilconxon’s test để
kiểm định s khác bit trung bình ca mt biến phân phi không chun ti nhiu thời điểm.
Pearman’s test để kiểm định mức độ tương quan của nhng biến có phân phi chun.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành vi s thng nht gia
người nghiên cứu đối tượng nghiên cu. Mục đích của nghiên cu ch nhm bo v
nâng cao sc khỏe cho người bnh, không nhm mục đích nào khác. Nghiên cứu đã được
thông qua hội đồng y đức của Trường.
III. KT QU NGHIÊN CU
Tui trung bình trong nghiên cu 71,9 ± 9,4, nh nht 45 tui, ln nht 92
tui. Trong nghiên cứu có 96% người bnh làm nam gii.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
107
3.1. Đặc điểm lâm sàng và CRP
Biểu đồ 1. T l triu chứng lâm sàng độ nặng đợt cp COPD
Nhn xét: Triu chứng thường gp nhất trong đợt cp COPD khó th (92,0%),
triu chng ít gp nht là tím hoc phù mi xut hin (14,7%).
Bảng 2. Đặc điểm CRP
Phân nhóm CRP
S ng
T l (%)
i 10 mg/L
23
30,7
10 50 mg/L
30
40,0
Trên 50 mg/L
22
29,3
Tng
75
100
Nhn t: Nhóm người bnh CRP máu t 10 50 mg/L chiếm t l ln nht (40,0%),
giá tr CRP pn phi không chun vi trung v 25,2 mg/L, trung v: 25,2 mg/L (0,3 394,5).
3.2. Giá tr ch s NLR trong đt cp COPD
Biểu đồ 2. Đường cong ROC giá tr NLR trong d đoán kết qu cấy dương tính
Nhn xét: NLR giá tr trung bình trong vic d đoán vic cấy đàm dương tính với
diện tích dưới đường cong là 0,64, và điểm ct là 14,5.
82.7
97.3 88 82.7 92
32
60
34.7
14.7
0
20
40
60
80
100
120
Nói từng
từ
Tri giác
tỉnh táo
Thở co
kéo nhẹ
Tần số
thở < 25
lần/phút
Khó thở
từng đợt
Thay đổi
màu sắc
đàm
Thay đổi
số lượng
đàm
Sốt Tím
hoặc phù
mới xuất
hiện
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
108
Biểu đồ 3. Đường cong ROC giá tr NLR trong d đoán đợt cp trong 3 tháng
Nhn xét: NLR có giá tr khá trong vic d đoán đợt cp trong 3 tháng ti vi din
tích dưới đường cong là 0,78, với điểm ct là 9,5.
Biểu đồ 4. Giá tr NLR ni vin và sau 3 tháng
Nhn xét: NLR trung bình sau 3 tháng giảm có ý nghĩa thống kê t 11,92 còn 5,76,
s khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 (Wilcoxon’s test).
IV. BÀN LUN
Trong s 75 ngưi bnh vi tui trung bình 71,9 ± 9,4 và 96% nam gii, chúng tôi ghi
nhn triu chứng thưng gp nhất trong đt cp COPD là khó th (92,0%), triu chng ít gp
nht là tím hoc phù mi xut hin (14,7%), c triu chng còn li chiếm t l t 32,0% đến
92,0%. Phan Thanh Thy cng s (2022) ghi nhn tui trung nh 66,16 ± 8,1 tui
93,8% người bnh khó th khi làm v sinh nhân [3]. Nguyễn Quang Đợi (2019) ghi nhn
tui trung bình 70,2 ± 9,3 và triu chng kth chiếm 99%, ho đàm đục 61,9% [4]. Phm
Nht Tho (2023) ghi nhận 92,7% ngưi bnh là nam [5]. Qua đó chúng tôi ghi nhận bnh
phi tc nghn mn tính ch yếu gp gii nam vi triu chứng thường gp nht là khó th.
V giá tr CRP máu, chúng tôi ghi nhn trung v 25,2 mg/L, giá tr nh nht 0,3
mg/L, ln nhất 394,5 mg/L. Văn Thành (2019) ghi nhận giá tr trung bình CRP 26,1
± 4,5 mg/L [6]. Phm Nht Tho ghi nhn giá tr CRP trung bình 68,7 mg/L [5].
Lindong và cng s (2020) ghi nhn CRP trung bình là 5,6 mg/L [7]. Lu và cng s (2021)
11,92
5,76