K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
458
ĐC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HC VÀ HIU QU ĐIU TR NGƯI BNH
BCH CU MN DÒNG TY KHÁNG IMATINIB
ĐNG THI NHIỀU ĐT BIN VÙNG KINASE BCR::ABL1
Trn Ngc Xuân Thy1, Phù Ch Dũng2, Phan Th Xinh1,2
TÓM TT53
Mc tiêu: Kho sát các đc điểmm ng,
sinh hc và hiu qu điu tr ni bnh bch cu
mn dòng tu kháng imatinib hin din đng thi
nhiu đột biến vùng tyrosine kinase BCR::ABL1.
Đối tượng và phương pháp nghn cu:
Nghiên cu hi cu mô t hàng lot ca bnh bch
cu mn dòng tu kháng imatinib có đng thi
nhiu đt biến vùng BCR::ABL1 ti Bnh vin
Truyn u Huyết hc t m 2010 tới năm
2018. Kết qu: Nghn cu ghi nhn 25 trưng
hp có nhiu đt biến, chiếm t l 20% tng s
ngưi bnh kháng imatinib có đt biến vùng
BCR::ABL1. Đa s ngưi bnh giai đon mn,
kháng nguyên phát và thuc nhóm nguy cao
theo Sokal. c sut sng còn toàn b, sng
không tiến trin bnh, sng không biến c 5 năm
lần lưt 60,3%, 39,1% và 29,2%. Ngưi bnh
điu tr nilotinib có thi gian sng n kéo dài
hơn so vi nhóm tăng liều imatinib hay
hydroxyurea (s khác bit ý nghĩa thng kê).
Kết lun: Điu tr nilotinib mang li hiu qu tt
hơn so vi tăng liều imatinib hay hydroxyurea
trên ngưi bnh bch cu mn dòng tu kháng
1Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Truyn u Huyết hc
Chu trách nhim chính: Phan Th Xinh
SĐT: 0932728115
Email: bsphanthixinh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
imatinib đng thi nhiều đt biến vùng
BCR::ABL1.
T khoá: Bch cu mn dòng tu; Kháng
imatinib; Nhiều đt biến
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF IMATINIB-
RESISTANT CHRONIC MYELOID
LEUKEMIA PATIENTS WITH
MULTIPLE MUTATIONS IN
BCR::ABL1 TYROSINE KINASE
DOMAIN
Aim: Investigate the clinical characteristics
and outcomes of imatinib-resistant chronic
myeloid leukemia patients with multiple
mutations in BCR::ABL1 kinase domain.
Materials and methods: We conducted
retrospective descriptive study of imatinib-
resistant chronic myeloid leukemia patients
having multiple mutations in BCR::ABL1
domain at the Blood Transfusion and
Hematology Hospital from 2010 to 2018.
Results: Our study reported 25/125 cases,
accounting for 20% of imatinib-resistant chronic
myeloid leukemia patients, having multiple
mutations. At the time of diagnosis, the majority
of patients were in chronic phase, primary
resistant and had high risk based on Sokal
classification. 5-year-overall survival, 5-year-
progression free survival, 5-year-event free
survival were 60.3%, 39.1% and 29.2%,
respectively. The overall survival was
significantly better in nilotinib group compared
with imatinib dose escalation or hydroxyurea.
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
459
Conclusion: Imatinib-resistant chronic myeloid
leukemia patients with multiple mutations in
BCR::ABL1 kinase domain in nilotinib group
had a more favorable prognosis than patients in
imatinib dose escalation or hydroxyurea group.
Keywords: chronic myeloid leukemia;
imatinib-resistant; multiple mutations
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bch cu mn dòng tu là mt bnh lí
huyết hc ác tính chiếm khong 0,5% tng s
bệnh ung t 15% tng s bnh bch
cu.1 Bnh thuộc nhóm tân sinh tăng sinh
tuỷ, đặc trưng bi s hin din ca chuyn
đoạn nhim sc th 9 22, to ra nhim sc
th Philadelphia cha t hp gen
BCR::ABL1. S ra đi thuc c chế tyrosine
kinase thế h 1, imatinib, nhắm trúng đch
vào t hp gen BCR::ABL1, đã kéo dài thi
gian sống cho ngưi bnh bch cu mn
dòng tu. Tuy nhiên, vấn đề kháng imatinib
đang là thách thc trong điều tr. Ti Vit
Nam, nghiên cu ca tác gi Nguyn Th M
H ghi nhn t l kháng imatinib là 27%.2
Đt biến vùng tyrosine kinase BCR::ABL1
là một trong các chế chính gây kháng
thuốc. Hơn nữa, ngưi bnh bch cu mn
dòng tu kháng imatinib th hin din
đồng thi nhiều đt biến vùng BCR::ABL1.
Nghiên cu các quc gia ghi nhn t l
nhiều đột biến khác nhau, dao đng trong
khong 5 25%. Nghiên cu ca tác gi
Kang cng s3 ghi nhận đột biến vùng P-
loop hoặc T315I tng đưc ghi nhn trong
các trưng hp nhiu đột biến. Nghiên cu
ca tác gi Liu4 Patkar5 cho thấy ngưi
bnh nhiu đột biến tn lưng xấu n.
Tuy nhiên, cho đến nay, chưa một nghiên
cu ti Vit Nam khảo sát nhóm ngưi bnh
này. Chính vy, chúng tôi tiến hành
nghiên cu vi mc tiêu khảo sát các đặc
đim lâm sàng, sinh hc hiu qu điu tr
ngưi bnh bch cu mn dòng tu kháng
imatinib đồng thi nhiều đột biến vùng
tyrosine kinase BCR::ABL1.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
hàng lot ca, hi cu.
Đối tưng nghiên cu: Ni bnh
bch cu mn dòng tu kháng imatinib
đồng thi nhiều đột biến vùng kinase
BCR::ABL1 đưc chẩn đoán điều tr ti
Bnh vin Truyn máu Huyết hc t năm
2010 đến năm 2018.
Tiêu chun chn bnh: Ngưi bnh t
16 tui tr lên đưc chẩn đoán bch cu mn
dòng tu kháng imatinib theo tiêu chun ca
Mạng lưới Bnh bch cu Châu Âu
(European Leukemia Net) 20096 kết
qu gii tnh t gen Sanger ghi nhn đồng
thi nhiều đột biến vùng kinase BCR::ABL1.
Tiêu chun loi tr: Ngưi bnh giai
đoạn chuyn cp ti thi đim chẩn đoán
kháng imatinib hoặc không đầy đ h sơ
bnh án.
Phương pháp nghiên cứu: Đặc điểm
lâm sàng, sinh hc kết qu điều tr ca
ngưi bệnh đưc thu thp thông qua h
bệnh án. Ni bệnh đưc phân nhóm tiên
ng theo tiêu chun Sokal7, phân nhóm
giai đon bệnh đánh giá hiệu qu điu tr
theo Mạng lưi Bnh bch cu Châu Âu
(European Leukemia Net) 2009.6 D liu
đưc x lý bng Microsoft Excel phn
mm thng kê R.8
Y đức: Nghiên cu đưc chp thun bi
hội đồng Y đức Đi học Y dưc Thành ph
H Chí Minh (s 977/ ĐHYD-HĐĐĐ)
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
460
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc đim lâm sàng, sinh hc
Trong 125 ngưi bnh bch cu mn
dòng tu kháng imatinib đột biến vùng
BCR::ABL1 đưc ghi nhn ti bnh vin
Truyn máu Huyết hc t năm 2010 đến năm
2018, 25 trưng hp hin din đồng thi
nhiều đột biến, chiếm t l 20%. T l nam
gii nhiu gp 2,1 ln so vi n. Ti thi
đim chẩn đoán kháng imatinib, tui trung v
ca dân s nghiên cu 43 tui (nh nht là
17 tui ln nht 75 tuổi). Có 14 ngưi
bệnh đưc phân nhóm tiên lưng theo Sokal
ti thi đim chẩn đoán lần đầu tiên; trong
đó, đa số thuc nhóm nguy cơ cao (71,4%), t
l nguy trung bnh nguy thp bng
nhau (14,3%). T l ngưi bnh giai đoạn
mạn cao n gấp 3 ln so vi giai đoạn tiến
trin (76% so vi 24%). T l kháng imatinib
nguyên phát cao hơn so với th phát (72% so
vi 28%).
Ti thi điểm kháng thuốc, 17 ngưi
bệnh đưc ghi nhn tình trng thiếu u,
chiếm t l 68%; trong đó 1 ngưi bnh
thiếu u mức độ nng vi nồng độ
hemoglobin 6,6 g/dL. Nồng độ hemoglobin
trung bình 10,7 g/dL (khong gii hn 6,6-
13,2 g/dL). Có 6 ngưi bnh có s lưng
bch cu > 10 k/uL, chiếm t l 24%. S
ng bch cu trung nh là 17,0 k/uL
(khong gii hn 2,6-119,7 k/uL). S ng
tiu cu thấp n 150 k/uL đưc ghi nhn
trong 6 trưng hp (24%). S ng tiu cu
trung nh 414,1 k/uL (khong gii hn
86-1554 k/uL).
Nghiên cu chúng tôi ghi nhận, đa số
ngưi bnh nhiều đột biến thuc các vùng
khác nhau (80%); trong đó, ch yếu là kết
hp đột biến vùng P-loop cùng vi đột biến
vùng khác (45%). T l ngưi bệnh đột
biến T315I kết hp đột biến khác là 16%. Có
22 tng hp ghi nhận 2 đột biến, chiếm t
l 88%. 1 trưng hp 3 đột biến
(Y253F, F317L, F359I), 1 tng hp 4
đột biến (M244V, K245R, K247R, H396R)
1 tng hp có 5 đột biến (Y253H,
A288V, A380V, A397V, E453G).
Hiu qu điu tr
Hơn 50% ngưi bnh bch cu mn dòng
tu kháng imatinib hin diện đồng thi nhiu
đột biến vùng BCR::ABL1 còn sng ti thi
đim theo dõi cui cùng. Thi gian theo dõi
trung v là 65 tháng (ngn nht là 4 tháng, dài
nht là 132 tháng). Mt khác, nghiên cu
chúng tôi ghi nhn thi gian sng không tiến
trin bnh (PFS) trung v là 34 tháng, thi
gian sng không biến c (EFS) trung v là 20
tháng. T lúc chẩn đoán kháng thuốc, ngưi
bnh nhiều đột biến vùng BCR::ABL1
xác sut sng còn toàn b (OS) 5 năm là
60,3% (95% KTC 41,9% 86,9%), PFS 5
năm 39,1% (95% KTC 23,2% - 66%), EFS
5 năm 29,2% (95% KTC15,4% - 55,4%)
(Hình 1).
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
461
Hình 1: Xác sut sng còn toàn b (OS), xác sut sng không tiến trin bnh (PFS),
xác sut sng không biến c (EFS) ca ngưi bnh kháng imatinib
có nhiu đột biến vùng tyrosine kinase BCR::ABL1
Hình 2: Biểu đồ Kaplan-Meier biu diễn xác suất sống còn toàn bộ (OS)
theo phân nhóm điều trị của ngưi bnh kháng imatinib
có nhiều đột biến vùng tyrosine kinase BCR::ABL1
Nghiên cứu chúng tôi ghi nhận nhóm
ngưi bệnh điều trị nilotinib đạt OS cao
n so với điều tr tăng liều imatinib hay
hydroxyurea (s khác biệt ý nghĩa thống
kê, p < 0,05) (Hình 2). Ngoài ra, khi phân
tch khác biệt về nguy cơ tử vong, có biến cố
hay tiến triển bệnh gia nhóm một
nhiều đột biến, chúng tôi ghi nhận ngưi
bệnh t2 đột biến trở lên nguy t
vong, xuất hiện biến cố hay tiến triển bệnh
cao n so với chỉ hiện diện 1 đột biến; tuy
nhiên, sự khác biệt này không ý nghĩa
thống kê (p > 0,05) (Bảng 1).
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
462
Bảng 1:nh hưởng của số lưng đột biến đến đặc điểm sống còn
S ng đột biến
Nguy cơ
Hazard ratio (95% KTC)
Giá tr p
1 đột biến
≥ 2 đột biến
T vong
1
1,6 (0,7 3,4)
0,24
1 đột biến
≥ 2 đột biến
Có biến c
1
1,5 (0,9 2,5)
0,11
1 đột biến
≥ 2 đột biến
Tiến trin bnh
1
1,6 (0,9 2,9)
0,09
IV. BÀN LUN
S ngưi bnh t 2 đột biến tr lên
trong nghiên cu chúng tôi chiếm t l 20%,
thấp n so với ghi nhn n Đ9 (24,1%)
nhưng cao n so vi các nghiên cu
Brazil10 (5,6%), Ethiopia11 (6,5%), Hoa Kì12
(6,5%), Pháp13 (6,7%), Hungrary14 (11,1%),
Trung Quc4,15 (6,8 14,8%). S khác bit
này có th do c mu. S hin din nhiều đột
biến cho thấy ưu điểm ca xét nghim gii
tnh t gen, giúp phát hiện đồng thi nhiu
đột biến so vi k thuật như PCR đc hiu
allele. Đa số ngưi bnh nhiều đột biến
thuộc các vng khác nhau; trong đó ch yếu
là kết hp đột biến vùng P-loop hoc T315I
vi đột biến khác, tương t kết qu nghiên
cu ca tác gi Kang cng s.3 Kết qu
cho thấy đa số ngưi bnh giai đoạn mn
thuộc nhóm nguy cao theo phân nhóm
tiên lưng Sokal, tương t vi các nghiên
cu trên thế gii.4,5. Đa số ngưi bnh thuc
nhóm kháng imatinib nguyên phát, th
giải do chế gây kháng thuc khác nhau
ca nhiều đột biến gây kháng imatinib sm.
Nghiên cu chúng tôi ghi nhận ngưi
bnh t 2 đột biến tr lên nguy t
vong, xut hin biến c hay tiến trin bnh
cao n so với ch hin diện 1 đột biến (Bng
1). Điều này th giải do đa số ngưi
bnh nhiều đột biến thuộc các vng có cơ
chế gây kháng thuc khác nhau nên gây khó
khăn cho điu tr. Hơn nữa, hu hết các
trưng hp nhiều đột biến đều bao gồm đột
biến vùng P-loop hoc T315I, là những đột
biến tn lưng xu.4,10,16 Tuy nhiên, s khác
biệt không ý nghĩa thống kê, cn kho sát
s mu ln n. Mặc dù nghiên cu chúng
tôi không xác đnh nhiều đột biến hin din
trong cùng một dng (đột biến phc hp) hay
đa dng, nhưng đã báo cáo rằng 70%
ngưi bnh nhiều đột biến có đột biến
phc hp.17 Đt biến phc hp ca
BCR::ABL1 th gây ra mc độ kháng
thuc cao vi thuc c chế tyrosine kinase.17
Nghiên cu ca tác gi Zabriskie cng s
cho thy mc dù ponatinib có hiu qu chng
li hu hết các đột biến vùng BCR::ABL1
bao gồm T315I, nhưng vn còn mt s đột
biến phc hp như Y253H/T315I hoặc
E255V/T315I kh năng kháng
ponatinib.18 Tuy nhiên, do s mu hin din
nhiều đột biến trong nghiên cu chúng tôi ít
nên s khác bit đưc ghi nhận chưa ý
nghĩa thống kê.