TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
23
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG VÀ KT CC NGN HN CA BNH NHÂN
NHI MÁU NÃO NH TUN HOÀN TRƯC
Phạm Phưc Tun1, Thái Huy2, Nguyn Bá Thng1,2
TÓM TT4
Đặt vn đề: Đt qu (ĐQ) nhi u o
(NMN) nh nói chung có kết cc lâm ng thun
lợi, nhưng vn mt t l không nh din tiến
nng. Hin vẫn chưa bng chng vng chc
cho vic n hay không điu tr i thông cho
nhóm bnh nhân này (BN). Mc tiêu: Mô t đc
đim m ng, nguyên nhân ca NMN nh và
đánh g kết cc trong 90 ngày và các yếu t liên
quan BN NMN nh. Đi tượng và phương
pháp: Nghiên cu (NC) mô t, tiến cu 69 BN
NMN nh (NIHSS 5 điểm) tun hoàn trước,
điu tr tại Đơn v Đột qu, Bnh Vin Đại Hc
Y Dược Thành Ph H Chí Minh t 10/2022 đến
10/2023. Kết cc chc năng được đánh g theo
đim mRS ti c thời điểm vào vin, ra vin, 30
ngày và 90 ngày. Kết qu: NIHSS trung bình
vào vin: 2,6±1,5, ph biến nht lit mt, yếu
chi ri lon phát âm. Khiếm khuyết thn kinh:
23,2%; NIHSSng 4 điểm trong 24 gi đầu:
14,4%; vữa đng mạch (XVĐM) lớn: 31,9%;.
tiêu si huyết (TSH) đường nh mch: 5,8%. Ti
thời điểm 90 ngày: mRS 2 6 (33,3%), t li
phát tích y 7,2%); không ghi nhn t vong hay
biến c mch u khác. Yếu t tiên lượng kết
cc chức năng không tốt gồm: rung nhĩ, hp
1Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
2Bnh viện Đi hc Y Dược TP. H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Nguyn Thng
ĐT: 0913888010
Email: nguyenbathang@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 15/8/2014
Ngày gi phn bin: 18/8/2024
Ngày duyt bài: 25/8/2024
đng mch ni s MNS) có ý nghĩa và NIHSS
tăng 4 điểm trong 24 gi đu. Kết lun: Bnh
nhân đt qu nh vẫn nguy cơ trở nng và có
kết cc xu, đặc bit nhóm có rung nhĩ, hp
ĐMNS ý nghĩa hoc có triu chng thn kinh
tiến trin nng trong 24 gi đu.
T khoá: Đột qu, đt qu nh, nhi máu
não
SUMMARY
CLINICAL CHARACTERISTICS AND
SHORT-TERM OUTCOMES AMONG
PATIENTS WITH MILD ISCHEMIC
STROKE OF ANTERIOR
CIRCULATION
Introduction: mild ischemic stroke generaly
has favorable outcome, but there still is a
considerable proportion of them exagerates.
There is not consistent evidence regarding
whether these patients should receive
recanalization therapy or not. It is therefore
nescessary to have additional data about outcome
and related factors which can be used to select
high risk patients for more aggressive
management. Objectives: To describe clinical
characteristics and causes of mild stroke and
evaluate outcomes within 90 days and related
factors in mild ischemic stroke patients.
Methods: A descriptive, prospective study on 69
patients with mild stroke of the anterior
circulatory (NIHSS 5 points), treated at the
Stroke Unit, University Hospital of Medicine and
Pharmacy, Ho Chi Minh City from October 2022
to October 2023. Results: The average NIHSS
score at admission was 2.6± 1.5. The most
common symptoms: facial paralysis, limb
weakness, dysphonia. Neurological defects
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
24
causing disability accounted for 23.2%; 14.4%
had NIHSS score increase of ≥ 4 points within
the first 24 hours. The most common cause was
large artery atherosclerosis (31.9%). Intravenous
thrombolytic therapy was prescribed for 5.8%
cases. At 90 days: poor outcome (mRS 2 - 6)
occurred in 33.3%, the cumulative recurrence
rate was 7.2%; no one died or had other vascular
events. Predictive factors for poor functional
outcome include: atrial fibrillation, significant
intracranial artery stenosis (ICAS) and increase
in NIHSS 4 points within the first 24 hours.
Conclusion: It is necessary to improve patient
education for mild stroke, especially in groups
with atrial fibrillation, significant ICAS or
progressive deterioration.
Keywords: Stroke, mild ischemic stroke,
cerebral infarction.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đt qu (ĐQ) nhẹ (NIHSS 0-5 đim)
chiếm hơn một na s trường hp NMN,
tng biu hin c triu chng thn kinh
gii hn, là mt trong nhng lý do không ch
định TSH dù còn trong ca s thi gian.
Khoảng 30% ĐQ nh din tiến không thun
li kết cc không tt sau 3 tháng nên
chúng vn là mt thách thc trong thc hành
lâm sàng. NC này nhm mô t đặc điểm lâm
ng, nguyên nhân đánh giá kết cc trong
90 ngày cùng các yếu t liên quan.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu: NC mô t, tiến cu
Tiêu chun chn la: BN 18 tuổi,
NMN tuần hoàn trước trên (CT hoc MRI s
não); NIHSS 5 điểm; Nhp vin 72 giờ
t khi phát triu chng; đồng ý tham gia
NC.
Tiêu chun loi tr: Điểm mRS tc
NMN > 1; ri loạn đông máu nặng; chy
máu não hoc chảy máu dưới nhn; bnh
lý ni khoa ảnh ng đến din tiến bnh;
mt theo dõi ti thi đim 90 ngày.
Tiêu chuẩn đánh giá: Đánh giá mức độ
độc lp chức năng theo mRS ti các thi
đim vào vin, ra vin, 30 90 ngày; Phân
loại nguyên nhân ĐQ theo TOAST; Hình ảnh
hc: CT, MRI s não; phân loi tổn thương
NMN vùng chi phối ĐMN gia theo Bang và
cs. Đánh giá kết cc chức năng, t l tái phát,
t vong các biến c mch máu trong 90
ngày.
X lý s liu: Phn mm Stata 16.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Gm 69 BN NMN nh tuần hoàn trưc
NIHSS 0-5 điểm, điều tr tại Đơn vị đột qu
BV Đi Học Y Dưc Thành Ph H C
Minh, tho tiêu chun NC t 10/2022 đến
10/2023.
Biểu đ 1. Căn nguyên đột qu theo TOAST
Nhóm XVĐM lớn và không rõ nguyên nhân cùng chiếm t l cao vi 31,9%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
25
Bảng 1. Đặc đim lâm sàng và hình nh hc
Đặc đim lâm sàng
N = 69, n (%)
Đim NIHSS lúc nhp vin
0 - 3
46 (66,7)
4 - 5
23 (33,3)
X ± SD
2,6 ± 1,5
Thi gian khi phát - nhp vin (gi): Trung v (IQR)
15 (6 - 39)
HA lúc vào vin (X ± SD)
HATT (mmHg)
148,0 ± 25,3
HATTr (mmHg)
83,8 ± 13,7
Hình nh hc nhu mô
Tổn tơng vùng ACA
2 (2,9)
Nông nh
8 (11,6)
Sâu nh
16 (23,2)
Mt vùng v
15 (21,7)
Ranh gii sâu
3 (4,4)
Sâu khác
23 (33,3)
Din rng (thùy)
2 (2,9)
Hình nh hc mch máu
Đng mch ngoài s
10 (14,5)
Hẹp có ý nghĩa
9 (13,0)
Phình bóc tách
1 (1,5)
Đng mch ni s
21 (30,4)
Hẹp có ý nghĩa
20 (29,0)
Phình bóc tách
1 (1,4)
V trí ĐMN ảnh hưng
ICA
4 (18,2)
M1
6 (27,3)
M2
3 (13,6)
ACA
1 (4,5)
≥ 2 vị trí
8 (36,4)
NIHSS trung bình lúc nhp vin: 2,6±1,5 đim; Thi gian trung nh t khi phát đến
nhp vin: 15h; tổn thương nhu vùng chi phối của động mch não giữa (97,1%); ≥1/3 có
tổn tơng tn 2 vị trí.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
26
Biểu đồ 2. Đim thành phn theo NIHSS bnh nhân NMN nh
Đim NIHSS phân b nhiu nht mc 4 (lit mt), mc 10 (nói khó) và mc 5, 6 (triu
chng vận động). Các mc 2 (vn nhãn ngang), 3 (th trưng) và 11 (th ơ) có tỷ l thp.
Biểu đồ 3. Các triu chng gây khuyết tt
Khuyết tt: 16/69 (23,3%), ch yếu BN NIHSS (4-5 điểm), ph biến là hn chế
chng li trng lc (10,1%).
Biểu đồ 4. Suy gim chức năng thn kinh sm
Điểm NIHSS tăng 4 điểm trong 24 gi đầu: 10/69 (14,4%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
27
Biểu đ 5. Phân b đim NIHSS khi ra vin
Đim NIHSS khi ra vin có trung v là 2 (1-3), cao nhất là 11 điểm.
Biểu đồ 6. Đim mRS của đối tưng nghiên cu ti các thi đim
T l độc lp chức năng tt (mRS 0-1) gim t 100% khi vào vin còn 53,6% khi ra vin
và ch đạt 66,7% ti thi điểm 90 ngày; tái phát 5,8%, không có t vong sau 90 ngày.
Trong thi gian theo dõi 90 ngày ghi nhn 05 TH tái phát (5,8%), không TH nào t
vong hay có biến c mch máu khác.