TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
309
MT S ĐC ĐIỂM LÂMNG SIÊU ÂM CA BNH NHÂN POLYP
BUNG T CUNG TI BNH VIN SN NHI P TH
Nguyn Th Hng1, Nguyễn Phương Sinh1, Hoàng Quc Huy1
TÓM TT38
Mc tiêu: Mô t c đc điểm lâm sàng và
siêu âm ca nhng bnh nhân polyp bung t
cung được chn đoán và điều tr bng soi bung
t cung ti Bnh vin Sn Nhi Phú Th t tháng
3 năm 2019 đến tháng 01 năm 2023.
Phương pháp: Nghn cu mô t ct ngang,
thu thp s liu hi cu và tiến cu trên 68 bnh
nhân được chẩn đoán polyp buồng t cung.
Kết qu và kết lun: Nhóm tui có polyp
bung t cung nhiu nht 30 39 vi 36,8%;
thp nht là < 20 tui vi 4,4%. T l polyp
bung t cung trên bnh nhân đã sinh con
89,7%; đã từng no phá thai 58,8%. Triu
chng m sàng chính ca polyp bung t cung
là: Chy máu âm đo bt thường 55,9%. Đc
đim hình nh siêu âm t cung tăng kích thưc
chiếm 33,8%. Kích thưc polyp bung t cung >
10mm chiếm 83,8%; kích thước chân polyp >
5mm chiếm 45,6%.
T ka: Polyp bung t cung, vô sinh, ra
u âm đo bt thường.
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF UTERINE
POLYPS DIAGNOSED AND TREATED
BY HYSTEROSCOPY AT PHU THO
OBSTETRICS AND PEDIATRICS
HOSPITAL
1Trường Đại hc Y Dược Đại hc Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Hng
Email: drnguyenthihong77@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
Objective: To describe the clinical and
paraclinical characteristics of patients with
uterine polyps diagnosed and treated by
hysteroscopy at Phu Tho Obstetrics and
Pediatrics Hospital from March 2019 to October
2023.
Methods: Cross-sectional descriptive study,
retrospective, and prospective data collection on
68 patients diagnosed with uterine polyps.
Results and conclusions: Clinical
characteristics: 36.8% were diagnosed in group
30 - 39 age; the lowest is < 20 years old with
4.4%; 89.7% were multiparous; 58.8% have ever
had an abortion. The main clinical symptoms of
uterine polyps are: Abnormal vaginal bleeding:
55.9%. Paraclinical characteristics: 33,8% had
increased uterine size ultrasound images. Image
of sonohysterography: uterine polyp size >
10mm accounts for 83.8%; polyp base size >
5mm accounts for 45.6%.
Keywords: Uterine polyps, infertility,
abnormal vaginal bleeding.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Polyp bung t cung chiếm t l 10 - 40%
s ph n b ra máu âm đạo bất tng,
khong 32% s ph n sinh cần tìm đến
các bin pháp h tr sinh sn 1 - 12% s
ph n đi khám phụ khoa đnh mà không
triu chng bất tng[6]. Polyp bung t
cung s tăng sản quá mc cc b ca các
tuyến ni mc t cung đệm xung
quanh to thành mt phn nhô ra cung
hoc không cung vào bung t cung,
th gp ph n c trong tui sinh sn
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
310
sau mãn kinh, ph biến nht độ tui t 40
đến 49. Triu chng m sàng ca polyp
bung t cung tng ít không đặc hiu,
chẩn đoán chủ yếu da vào các kết qu cn
lâm sàng như siêu âm đầu dò âm đạo, siêu
âm m c bung t cung, chp t cung -
vòi trứng m thuc cn quang, chp
cộng hưởng t ni soi bung t cung.
Hin nay, sinh thiết polyp dưi ng dn
ca nội soi đưc coi là tiêu chuẩn vàng để
chẩn đoán polyp buồng t cung vi độ nhy,
độ đặc hiu cao[8]. Bnh vin Sn Nhi tnh
Phú Th đã áp dng ni soi bung t cung để
chẩn đoán điều tr polyp bung t cung t
nhiều năm nay. Đ thêm d liu bng
chng giúp chẩn đoán điều tr, chúng tôi
tiến hành nghiên cu đề tài: “Mt s đặc
đim m ng siêu âm ca nhng bnh
nhân polyp bung t cung đưc chẩn đoán
điều tr bng soi bung t cung ti Bnh
vin Sn Nhi Phú Thọ” mục tiêu: “Mô t
đặc đim lâm sàng siêu âm ca nhng
bnh nhân polyp bung t cung đưc chn
đoán điều tr bng ni soi bung t cung
ti Bnh vin Sn nhi tnh Phú Th t
tháng 3 năm 2019 đến tháng 01 năm 2023”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng, thời gian đa đim
nghiên cu: 68 bệnh nhân đưc chẩn đoán
polyp BTC bằng siêu âm đầu dò âm đo, ni
soi BTC ti Bnh vin Sn Nhi tnh Phú Th
t tháng 3/2019 đến tháng 01/2023.
- Tiêu chun la chn:
+ Bnh nhân chẩn đoán xác đnh Polyp
BTC da vào lâm sàng: Ra máu bất tng
âm đạo, nghi ng Polyp BTC cn lâm
ng: Ni soi BTC mt hoc nhiu khi
treo trong BTC, kích tc thường nh,
cung ngn, khá mm, u sc và mch máu
ging niêm mc xung quanh[3].
+ Bnh nhân kết qu gii phu bnh
sau phu thut polip bung t cung.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân
polip nhưng chống ch định soi BTC.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thi gian đa đim nghiên
cu:
- Thi gian: T tháng 3/2019 đến tháng
01/2023. Trong đó, hi cu t tháng 3/2019
đến tháng 11/2022 tiến cu t tháng
12/2022 đến tháng 01/2023.
- Đa đim: Bnh vin Sn Nhi tnh P
Th.
2.2.2. Thiết kế nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang, thu thp s
liu hi cu và tiến cu.
2.2.3. Phương pháp chọn mu:
Chn mu thun tin, chn toàn b các
bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cu.
2.3. Các ch s và biến s nghiên cu
* Đặc điểm chung: Tui ca bnh nhân,
tin s sn ph khoa, tình trng sinh (nếu
có).
* Đặc điểm lâm ng: Ra máu âm đo bt
tng; đau bụng khi kinh; khám vô sinh;
ra máu âm đạo bất tng kèm sinh,
khám ph khoa định k; tình trng c t
cung.
* Đặc đim cn lâm sàng: T cung đo
tn siêu âm đầu dò âm đo, hai phn ph
tn siêu âm 2D, Đ dày niêm mc t cung
sau sch kinh, s ng polyp BTC, ch
tc polyp BTC, kích tc chân polyp
BTC.
Thi điểm siêu âm m c bung t
cung lý tưng nên đưc thc hin sm trong
giai đoạn nang trng ca chu k kinh nguyt
(sau khi ngng chảy máu kinh) trưc ngày
th 10. Vì đây là thi điểm ni mc t cung
là mng nht. Ni mc t cung mng rt
quan trọng để nước mui có th d dàng làm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
311
căng khoang t cung n để bc l các
bnh lý ni mc t cung tốtn.
Thi đim tt nhất để soi BTC là na
trước ca chu k kinh nguyt, khong ngày
th 6 đến ngày th 10, chưa quan h hoc
trước thi điểm rng trứng để đảm bo
không có thai khi soi.
Đt thuc làm mm c t cung khong 4
đến 6 tiếng trưc khi soi để c t cung hé m
giúp việc đưa ng soi d dàng n. S dng
dn xut prostaglandin là misoprotol.
Bnh nhân nằm tư thế ph khoa, đưc
gây mê toàn thân, tuy nhiên trong nhng
trường hp nếu ch m ni soi BTC chn
đoán hoặc phu thut trong thi gian ngn
không kèm soi bng t th tiến hành
tin mê kết hp gây tê ti ch vùng c t
cung hoc gây tê ty sng.
Phương pháp siêu âm, soi bung t cung
được thc hin bi bác chuyên khoa Ph
Sản và được đào to có chng ch.
2.4. Phương pháp thu thập s liu
- Đi vi các bnh nhân hi cu, nghiên
cu viên thu thp s liu m ng cn
lâm sàng t h sơ bệnh án ca bệnh nhân lưu
tr ti Bnh vin Sn Nhi tnh Phú Th.
- Đi vi các bnh nhân tiến cu, nghiên
cu viên trc tiếp hi, khám bệnh nhân để
thu thp s liu v đặc điểm chung đặc
đim lâm sàng; kết hp vi thu thp s liu
cận lâm ng thut ni soi BTC t h
sơ bnh án.
2.5. Phương pháp x lý s liu
- S dng chương tnh x lý s liu
thng kê SPSS 22.0.
2.6. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cu đưc s thông qua ca Hi
đồng Y đức tng Đi học Y Dưc - Đi
hc Thái Nguyên Bnh vin Sn Nhi tnh
Phú Th.
III. KT QU NGHIÊN CU
Các kết qu chính thu đưc t 68 bnh nhân nghiên cu như sau:
Biểu đồ 1. Phân b tui ca bnh nhân polyp BTC
T l bnh nhân Polyp BTC cao nht là nhóm 30 39 tui vi 36,8%; tiếp theo là nhóm
t 40 49 tui vi 32,4%. T l bnh nhân t 50 tui tr lên chiếm 8,8%. Thp nht nhóm
< 20 tui vi 4,4%.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
312
Bng 1. Tin s sn ph khoa
Tin s sn ph khoa
n
T l %
S ln sinh con
Chưa sinh
7
10,3
1
21
30,9
2
26
38,2
≥ 3
14
20,6
Tng
68
100
S ln no hút thai
Chưa nạo hút
28
41,2
1
20
29,4
2
11
16,2
≥ 3
9
13,2
Tng
68
100
89,7% s bệnh nhân polyp BTC đã sinh đẻ, trong đó sinh con 1 lần chiếm 30,9%; 2
ln chiếm 38,2% 3 ln tr lên chiếm 20,6%. T l bệnh nhân đã tng no hút thai chiếm
58,8%; trong đó nạo hút thai 1 ln chiếm 29,4%; 2 ln chiếm 16,2% 3 ln tr lên chiếm
13,2%.
Bng 2. Lý do chính vào vin
Lý do chính vào vin
T l %
Ra máu âm đo bất tng
38
55,9
Vô sinh
20,6
Đau bụng khi hành kinh
17,6
Khám ph khoa định k
5,9
Tng
100
Trong các lý do chính vào vin ca bnh nhân polyp BTC, chúng tôi hay gp nht là ra
máu âm đạo bất tng vi 55,9%; tiếp theo là sinh vi 20,6%; đau bụng khi hành kinh
vi 17,6% và có 5,9% s trường hp đi khám phụ khoa định kì.
Bng 3. Triu chng ra máu âm đo bất thưng ca polyp BTC
Triu chng
n
T l %
Rong kinh, rong huyết
24
63,1
Ra máu gia chu k kinh
4
10,5
ng kinh
1
2,6
Ra máu sau mãn kinh
9
23,7
Tng
38
100
Trong nhóm ra máu âm đo bất tng, triu chng rong kinh, rong huyết là hay gp nht
vi 63,1%; t l ra máu bất tng gia chu kì kinh chiếm 10,5%;ng kinh chiếm 2,6% và
ra máu sau mãn kinh chiếm 23,7%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
313
Biểu đồ 2. Đặc đim vô sinh bnh nhân polyp BTC
Trong nhóm bnh nhân polyp BTC b sinh, t l sinh I chiếm 13,2% sinh II
chiếm 7,4%.
Bng 4. Triu chng thc th ca polyp BTC
Triu chng thc th
n
T l %
Thiếu máu
12
17,6
Không
56
82,4
Tng
68
100
C t cung
Viêm
13
19,1
Polyp
18
26,5
Bình tng
37
54,4
Tng
68
100
T l bnh nhân polyp BTC thiếu máu chiếm 17,6%; viêm c t cung là 19,1%
polyp c t cung kết hp chiếm 26,5%.
Bng 5. Hình thái t cung, phn ph trên siêu âm đầu dò âm đạo
Đặc đim t cung, phn ph
n
T l %
Kích tc t cung
To n bình tng
23
33,8
Bình tng
45
66,2
Tng
68
100
U phn ph
2
2,9
Không
66
97,1
Tng
68
100
T l bnh nhân polyp BTC s gia tăng về kích tc t cung chiếm 33,8%; đồng
thi c khi u phn ph và polyp BTC chiếm 2,9%.
Bảng 6. Đ dày niêm mc t cung trên siêu âm
Đ dày niêm mc t cung
n
T l %
< 5mm
7
10,3
5 12mm
57
83,8
> 12mm
4
5,9
Tng
68
100
Đ dày niêm mc t cung tn siêu âm đa số nm trong nhóm t 5 - 12mm, chiếm 83,8%.
T l độ dày niêm mc t cung > 12mm5,9%.