T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
185
MT S ĐC ĐIM LÂM NG, XÉT NGHIM BNH NHI
LƠ XÊ MI CẤP DÒNG TỦY ĐIU TR
TI VIN HUYT HC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
Trn Thu Thy1, Hoàng Th Hng1, Mai Lan1,
Trn Qunh Mai1, Trn Thanh Tùng1, Dương Thị Hưng1,
Nguyn Th Ngãi1, Nguyn Th Thư1, Nguyn Hà Thanh1
TÓM TT20
mi cấp (LXM) loại ung thư ph biến
trẻ em, vi 2 th bnh chính LXM cp dòng
ty (AML) và LXM cp dòng lympho (ALL).
ng năm có 1 s ng khá ln bnh nhi (BN)
mc bnh LXM cp nhp vin điều tr ti Vin
Huyết hc - Truyn máu Trung ương. Đ hiu
hơn v các biu hin ca bnh LXM cp dòng
ty tr em, chúngi đã tiến hành nghiên cu
đ tài này vi 2 Mc tiêu: 1. Mô t đc điểm m
ng; 2. Mô t đc điểm xét nghim bnh nhi lơ
xê mi cp dòng ty điều tr ti Vin Huyết hc -
Truyn máu Trung ương giai đon 2019-2022.
Đối tượng nghiên cu: 148 bnh nhi Lơ xê mi
cp dòng ty, nhp viện điều tr ti Vin Huyết
hc- Truyn máu Trung ương trong 4 năm (2019-
2022). Phương pháp nghiên cu: t ct
ngang. Kết qu: T l bnh nhi nam/n mc
LXM cp dòng ty khoảng 1,2/1; đ tui trung
bình 8,4 tui. Thiếu u, xut huyết và nhim
khun nhng triu chng ph biến. 58,11%
bnh nhân gp ít nht 1 trong 3 triu chng
gan/lách/hch to; 8,78% BN có biu hin thâm
nhim thn kinh trung ương. AML th M4 M2
1Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Trn Thu Thy
SĐT: 0902282824
Email: bsthuthuy@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
chiếm t l cao nht, lần lượt 41,9% và 35,8%.
CD33, MPO, CD13 c du n dương tính
chiếm t l cao, lần lượt 95,9%; 78,4% và
51,4%. 47,3% BN có bt thường nhim sc th
(NST), ph biến nht t(8;21) chiếm 33,3%.
Gen lai AML-ETO chiếm 28,95%; đt biến
FLT3-ITD gp 14,17%. Kết lun: xê mi
cp dòng ty tr em, nhóm BN ≥10 tui chiếm t
l cao (39,9%); T l nam/n 1,2/1; hu hết có
biu hin thiếu u (93,9%); 8,78% BN có biu
hin thâm nhim thn kinh trung ương. AML th
M4 và M2 chiếm t l cao (41,9% và 35,8%),
phn ln BN mt đ tế bào tyng (68,2%).
47,3% BN có bt thường NST. Bt thường ph
biến nht t(8;21), -Y, trisomy 8. Gen lai AML-
ETO và đt biến FLT3-ITD gp vi t l cao
(28,95% và 14,17%).
T khóa: xê mi cp dòng ty, Vin
Huyết hc- Truyn máu Trung ương
SUMMARY
CLINICAL AND TESTING FEATURES
IN PEDIATRIC PATIENTS WITH
ACUTE MYELOID LEUKEMIA
TREATED AT THE NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION
Acute leukemia (AML) is a common cancer
in children, with two main types of disease: acute
myeloid leukemia (AML) and acute
lymphoblastic leukemia (ALL). Every year, a
large number of pediatric patients with acute
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
186
myeloid leukemia are hospitalized for treatment
at the National Institute of Hematology and
Blood Transfusion. To better understand the
manifestations of acute myeloid leukemia in
children, we conducted a study on this topic with
two Objectives: 1. Describe clinical
characteristics; 2. Describe laboratory
characteristics of pediatric patients with acute
myeloid leukemia treated at the National Institute
of Hematology and Blood Transfusion in the
period 2019-2022. Research subjects: 148
pediatric patients with acute myeloid leukemia,
hospitalized at the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion in 4 years
(2019-2022). Research method: cross-sectional
description. Results: The ratio of male/female
patients with acute myeloid leukemia was about
1.2/1; the average age was 8.4 years. Anemia,
bleeding and infection were common symptoms.
58.11% of patients had at least 1 of the 3
symptoms of liver/spleen/lymph node
enlargement; 8.78% of patients had central
nervous system infiltration. Acute myeloid
leukemia M4 and M2 had the highest rates,
41.9% and 35.8%, respectively. CD33, MPO,
CD13 were positive markers with high rates,
95.9%, 78.4% and 51.4%, respectively. 47.3% of
patients had chromosomal abnormalities, the
most common being t(8;21) accounting for
33.3%. AML-ETO hybrid gene accounted for
28.95%; FLT3-ITD mutation was found in
14.17%. Conclusion: Acute myeloid leukemia in
children, the group of patients ≥10 years old has
a high rate (39.9%); Male/female ratio is 1.2/1;
most have anemia (93.9%); 8.78% of patients
have central nervous system infiltration. Acute
myeloid leukemia M4 and M2 have a high rate
(41.9% and 35.8%), most patients have increased
marrow cell density (68.2%). 47.3% of patients
have chromosomal abnormalities. The most
common abnormalities are t(8;21), -Y, trisomy 8.
AML-ETO hybrid gene and FLT3-ITD mutation
are found at high rates (28.95% and 14.17%).
Keywords: Acute myeloid leukemia (AML),
NIHBT
I. ĐẶT VN ĐỀ
mi cấp (LXM) là loại ung t phổ
biến trẻ em. Viện Ung t Quốc gia Hoa
K báo cáo t l gn 5/100.000 tr em mc
mi mỗi năm trong khong thi gian t 2014
- 2020 s ca mc mi tăng khoảng 0,7%
mỗi năm. AML chiếm khong 20-25% c
trường hp LXM cp. Vin Huyết hc-
Truyền máu Trung ương một trong nhng
sở điu tr LXM tr em ln nht c nước
nhưng số ng nghiên cu v AML tr em
còn hn chế. Đ góp phn nâng cao hiu qu
chẩn đoán điều tr AML tr em, chúng
tôi tiến hành đề tài Đặc đim lâm sàng, xét
nghim bệnh nhi mi cp dòng tủy điều
tr ti Vin Huyết hc - Truyn máu Trung
ương” với hai mc tiêu sau:
1. t đặc điểm m sàng bệnh nhi
mi cp dòng tủy điều tr ti Vin Huyết
hc Truyn máu Trung ương giai đon 2019
-2022.
2. t đặc đim xét nghim bệnh nhi lơ
mi cp dòng tủy điều tr ti Vin Huyết
hc Truyn máu Trung ương giai đon 2019
- 2022.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối ng nghiên cu: Đối tưng
nghiên cu 148 bệnh nhi dưi 16 tui
đưc chẩn đoán lần đầu bệnh mi cấp
dòng tủy điều tr ti Vin Huyết hc - Truyn
máu Trung ương t tháng 1 năm 2019 đến
tháng 12 năm 2022.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu : Nghiên cu mô t
ct ngang, chn mu thun tin.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
187
- Tiêu chun la chn: Bệnh nhi đưc
chẩn đoán xác định LXM cp dòng ty
theo tiêu chun ca WHO 2008; tui < 16
tui.
- Tiêu chun loi tr: Tuổi ≥16, bệnh nhi
được chẩn đoán LXM cp th M3, LXM cp
kiu nh lai, hn hp, LXMc th phát
sau bnh khác, bnh nhi các bnh lý di
truyn bẩm sinh đi kèm: Down, Fanconi...
- X lý s liu: Các d liu thu thập đưc
x lý theo phương pháp thng y hc vi
phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung nhóm bnh nhi nghiên cu.
Bng 3.1: Phân nhóm bnh nhi theo tui
Nhóm tui
S bnh nhi
T l (%)
<5 tui
36
24,3%
5 đến < 10 tui
53
35,8%
≥ 10 tui
59
39,9%
Tui trung bình (n=148)
8,4 ± 4,2
Nhn xét: Nhóm BN ≥10 tuổi chiếm t l cao nht vi 39,9%, nhóm <5 tui chiếm t l
thp nht vi 24,3%.
3.1.1. Gii
Biểu đ 1: Phân nhóm BN theo gii
Nhn xét: T l BN nam ln hơn t l BN n, t l nam/n là 1,2/1 (83/65)
3.2. Đặc đim lâm sàng nhóm bnh nhi nghiên cu
Biểu đồ 2: T l gp các triu chng lâm sàng
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
188
Nhn xét: 93,9% BN biu hin thiếu
máu, 50,0% BN có biu hin xut huyết dưi
da (XHDD) 39,19% biu hin st lúc
nhp vin; 58,11% BN gp ít nht 1 trong 3
triu chng gan/lách/hch to; 8,78% BN
biu hin thâm nhim thần kinh trung ương
ti thi đim chẩn đoán, 4,05% BN b phì đại
li, 4,04% BN biu hin thâm nhim v t
khác (thận, xương hàm…).
3.3. Đặc điểm t nghim nhóm bnh
nhi nghiên cu
3.3.1. Đặc điểm xét nghim bản ca
nhóm bnh nhi nghiên cu
a. Tng phân tích tế bào máu ngoi vi
Bảng 3.2: Đặc điểm tế bào máu ngoi vi lúc vào vin
Ch s
S BN
T l (%)
Trung bình ± Đ lch
30 ≤ Hb < 60
60 ≤ Hb < 90
90 ≤ Hb < 120
Hb ≥ 120
25
72
48
3
16,9
48,6
32,4
2
80,6 ± 19,5
TC < 20
20 ≤ TC < 100
TC 100
36
82
30
24,3
55,4
20,3
81,2 ± 184,7
SLBC thp
13
8,8
63,9 ± 81,0
SLBCnh tng
34
22,9
SLBC tăng, <100 G/L
69
46,7
SLBC tăng, ≥100 G/L
32
21,6
BCTT < 0,5
0,5 ≤ BCTT< 1
BCTT 1
22
23
103
14,9
15,5
69,6
4,3 ± 8,6
Có blast trong máu
145
97,9
54,4 ± 29,8
Không có blast
3
2,1
Nhn xét: 98% BN thiếu máu, nhóm
thiếu máu mức độ va chiếm 48,6%, thiếu
máu nng 16,9%; 55,4% BN tiu cu t
20 đến 100 G/L, 24,3% BN tiu cu
<20G/L; 8,8% BN s ng bch cu
(SLBC) thp, 22,9% BN SLBC nh
tng, 68,3% BN có SLBC tăng; 14,9% BN
s ng bch cu trung tính (BCTT) <0,5
G/L. T l blast máu ngoi vi trung nh là
54,4%, 3 BN không gp tế bào blast trong
máu ngoi vi ti thi đim chẩn đoán.
b. Đông máu huyết tương
Bảng 3.3: Đặc đim đông máu huyết tương lúc vào vin ca nhóm bnh nhi nghiên
cu
Ch s
S BN
T l (%)
Trung bình±Đ lch
Fibrinogen (g/L)
Fibrinogen <1
1 ≤ Fibrinogen < 2
Fibrinogen ≥ 2
3
8
137
2,0
5,4
92,6
3,7 ± 1,3
PT (%)
PT < 70%
57
38,5
74,6 ± 13,9
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
189
PT 70%
91
61,5
rAPTT
rAPTT < 1,3
rAPTT 1,3
105
43
70,9
29,1
1,2 ± 0,3
D-dimer (ng/ml)
D-dimer <2500
2500≤ D-dimer <5000
D-dimer ≥ 5000
77
11
26
67,5
9,6
22,9
4979,4 ± 8980,8
DIC (JSTH)
28
18,9
Nhn xét: 57 BN (38,5%) PT < 70% 37 BN (32,5%) D-dimer 2500 ti thi
đim chẩn đoán, có 28 BN (18,9%) có DIC theo tiêu chun JSTH.
c. Sinh hóa máu và vi sinh
Bảng 3.4: Đặc điểm sinh hóa máu và vi sinh lúc vào vin
Ch s
S BN
T l (%)
Trung bình ± Đ lch
Men gan (U/L)
Bình tng
112
75,6
Tăng
36
24,4
Bilirubin mol/l)
Bình tng
137
92,5
Tăng
11
7,5
Creatinin mol/l)
Bình tng
148
100
Tăng
0
0
Acid uric mol/l)
Bình tng
111
74,3
310,0 ± 106,5
Tăng
38
25,7
LDH (U/L)
LDH 400
LDH > 400
5
143
3,4
96,6
2176,9 ± 3462,6
Viêm gan B
Âm tính
147
99,3
Dương tính
1
0,7
Viêm gan C
Âm tính
148
100
Dương tính
0
0
Nhn xét: 75,6% BN men gan nh
tng, 92,5% BN mc bilirubin trong
gii hạn bình tng, 100% BN chc
năng thận bình tng, LDH trung bình ti
thi điểm chẩn đoán mc cao: 2176 U/L,
Acid Uric trung nh mức nh tng:
310 µmol/l, ch 1 BN dương tính với
HbsAg thi điểm chẩn đoán, không có BN
nào mc viêm gan C.
3.3.2. Đặc điểm huyết ty đồ ca nhóm
bnh nhi nghiên cu
Bng 3.5: Th bnh huyết ty đồ theo FAB
Th bnh
S BN
T l %
M1
15
10,1
M2
53
35,8
M4
62
41,9
M5
14
9,4
M6
2
1,4
M7
2
1,4
Tng
148
100