T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
125
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HIU QU
ĐIU TR BCH CU CP DÒNG TY NGƯI CAO TUI
BẰNG DECITABIN ĐƠN ĐC TI BNH VIN
TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108M 2022-2024
Phan Th Thanh Long1, Lê Th Thu Huyn1, Nguyn Th Thùy Trang1,
Phm Th Tuyết Nhung1, Phạm Văn Hiệu1, Nguyn Thanh Bình1
TÓM TT13
Đặt vn đ: Bnh bch cu cp dòng ty
bnh nhân cao tui (60 tui) có tiên lượng xu,
t l đáp ng hoàn toàn thp và kh năng sng
t toàn b kém. Vic s dng HMA, chng hn
như decitabine đã trở thành mt chiến lược được
s dng ph biến cho người ln tui mc bnh
bch cu cp dòng ty trong những năm gần đây.
Mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm ng, xét nghim
ca bnh nhân bch cu cp dòng ty ngưi
cao tui được điều tr bng Decitabin đơn đc ti
Bnh viện Trung ương Quân đi 108 t tháng
1/2022 -tháng 6/2024 nhn xét kết qu điu tr
nhng bnh nhân trên. Đối tượng nghn cu:
25 bnh nhân 60 tui được chn đoán bch cu
cp dòng ty mi chn đoán điều tr Decitabin
đơn đc. Phương pháp: Nghn cu t ct
ngang, can thip lâm sàng không đi chng theo
dõi dc, tiến cu. Kết qu: Tui mc bnh trung
bình 70,68 ± 7,32, trong đó nam, n vi t l
2,125:1. Th trng m sàng theo PSECOG ≥2
18 (72%), vi ch s bnh đi kèm Charlson (CCI)
≥3 100%, 56% bnh nhân có tình trng
nhim khun ti thời điểm chn đoán, bnh nhân
nhu cu truyn hng cu cao ti 80%, truyn
1Bnh vin Trung ương Quân đi 108
Chu trách nhim chính: Phan Th Thanh Long
SĐT: 0398351805
Email: longak33@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
tiu cu 36%. V xét nghim, trung bình % blast
ty 39,16 ± 18,63, trung v blast u 8%, trung
v bch cu máu ngoi vi 6.8 G/L, vi gim bch
cu trung tính đ III-IV 48%. Trong 16 bnh
nhân được đánh g tại thời điểm bt đu điều tr
chu kì 2, nhu cu truyn hng cu gim t 75%
xung còn 50%, nhu cu truyn tiu cu gim t
37,5% xung còn 31,25%, tuy nhiên t l gim
bch cầu trung tính tăng từ 37,5% n 43,75%, có
60% bnh nhân có ghi nhn tình trng nhim
trùng và viêm phi vn nhim trùng thưng
gp nht c trước và sau điều tr ln lượt là 36%
và 44%. Trong 8 bnh nhân điu tr t 4 chu kì
tr lên, t l đáp ng hoàn toàn 25%, và t l
li ích lâm ng 50%. Kết lun: Nghiên cu
ca chúng i góp phần gia ng hiểu biết cho các
bác lâm sàng v đc điểm nhóm bnh nhân
bch cu cp dòng ty người cao tui và quá
trình điều tr Decitabin trên đối tượng bnh nhân
này.
T ka: Bch cu cp dòng ty, người cao
tui, Decitabin, HMA
SUMMARY
CLINICAL CHARACTEISTICS,
LABORATORY TEST AND
ASSESSMENT OF PRELIMINARY
EFFECTIVENESS OF TREATING
ACUTE LEUKEMIA IN THE ELDERLY
WITH DECITABIN ALONE AT 108
MILITARY CENTRAL HOSPITAL IN
2022-2024
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
126
Background: Acute myeloid leukemia in
elderly patients (≥60 years old) has a poor
prognosis, low complete response rate, and poor
overall survival. The use of HMAs, such as
decitabine, has become a commonly used
strategy for elderly patients with acute myeloid
leukemia in recent years. Objective: Describe
the clinical and laboratory characteristics of
elderly acute myeloid leukemia patients treated
with Decitabine alone at 108 Military Central
Hospital from January 2022 to June 2024 and
comment on the treatment outcomes in these
patients. Research subjects:: 25 patients ≥60
years old with newly diagnosed acute myeloid
leukemia treated with Decitabine alone.
Methods: Cross-sectional descriptive study, non-
controlled clinical intervention, longitudinal
follow-up, prospective. Results: The average age
of onset was 70.68 ± 7.32, with a male to female
ratio of 2.125:1. The clinical status according to
PSECOG ≥2 was 18 (72%), with a Charlson
comorbidity index (CCI) ≥3 of 100%, 56% of
patients had an infection at the time of diagnosis,
80% of patients required red blood cell
transfusion, and 36% required platelet
transfusion. Regarding laboratory tests, the
average % of bone marrow blasts was 39.16 ±
18.63, the median blood blasts was 8%, the
median peripheral blood leukocytes was 6.8 G/L,
with grade III-IV neutropenia of 48%. In 16
patients evaluated at the start of cycle 2, the need
for red blood cell transfusion decreased from
75% to 50%, the need for platelet transfusion
decreased from 37.5% to 31.25%, however, the
rate of neutropenia increased from 37.5% to
43.75%, 60% of patients reported infection, and
pneumonia was still the most common infection
both before and after treatment, at 36% and 44%,
respectively. In 8 patients treated for 4 or more
cycles, the complete response rate was 25%, and
the clinical benefit rate was 50%. Conclusion:
Our study contributes to increasing the
understanding of clinicians about the
characteristics of elderly acute myeloid leukemia
patients and the treatment process of Decitabine
in this patient population.
Keywords: Acute myeloid leukemia, elderly
people, Decitabine, HMA
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh bch cu cp dòng ty bnh nhân
cao tui ( 60 tuổi) tiên lưng xu, t l
đáp ng hoàn toàn thp và kh ng sống sót
toàn b kém. Vic s dng hóa tr tn công
tu chun bnh nhân bch cu cp dòng
ty cao tui hoc bệnh đồng mc nng
tng b hn chế do bnh nhân cao tui th
trng kém, nhiu bệnh đồng mc vi đột
biến di truyền tiên lưng xấu nguy
bnh kháng tr cao.
Bnh bch cu cp dòng ty ri lon
sinh tủy đưc đặc trưng bởi s tăng cường
methyl hóa làm im lng nhiu gen trong
đó gen c chế khi u các gen quan trng
khác. Decitabine là mt tác nhân
hypomethylating (HMA). Nó làm gim
methyl hóa DNA bng cách c chế DNA
methyltransferase dn ti thay đổi trong biu
hin gen li cho s bit hóa, gim s tăng
sinh và/hoặc tăng quá tnh chết theo chương
tnh ca tế bào ung thư.1 Vic s dng
HMA, chng hạn như decitabine đã trở thành
mt chiến lưc được s dng ph biến cho
ngưi ln tui mc bnh bch cu cp dòng
ty trong những năm gần đây. Vì vậy, chúng
tôi tiến hành nghiên cu này nhm mc tiêu:
Mô t đặc đim lâm sàng, xét nghim ca
bnh nhân bch cu cp dòng ty người
cao tuổi đánh giá b hiu qu điu tr
của phác đồ Decitabine đơn đc.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
127
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu: 25 bnh
nhân bch cu cp dòng tủy điu tr
Decitabin ti Khoa Huyết hc lâm sàng Bnh
viện Trung ương Quân đi 108 t tháng
1/2022 ti tháng 6/2024.
Tiêu chun la chn: Bệnh nhân 60
tui chẩn đoán bạch cu cp dòng ty theo
tu chí ca T chc Y tế Thế gii (WHO)
năm 2016 không đủ điều kin điều tr phác
đồ hóa tr tn công tu chuẩn (3+7), được
điu tr ban đầu vi decitabine liu 20
mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 5 ngày liên
tiếp, các chu kì cách nhau 4-6 tun, tùy thuc
hi phc tế bào máu ngoi vi.
Tiêu chun loi tr: Nhng bnh nhân
bch cu cp dòng ty th phát sau ri lon
sinh ty có tin s điu tr HMA trước đó.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang, can thip m sàng không
đối chng theo dõi dc, tiến cu
2.2.2. Pơng tin nghiên cu: Thu
thp thông tin theo mt mu bnh án da vào
h bệnh án bao gm: tui, gii, đặc điểm
lâm sàng, xét nghim tình trng nhim trùng
trước điu tr, trước điều tr chu 2, chu
5.
2.2.3. Các tiêu chun s dng trong
nghiên cu:
Ch s th trạng thể ca bnh nhân
được đánh giá theo thang điểm ca nhóm
Ung t Hp tác miền Đông (PS ECOG),
tình trng bệnh đi kèm đưc đánh giá bằng
Ch s bệnh đi kèm Charlson (CCI), phân
nhóm tiên lưng bất tng NST gen
đưc đánh giá theo phân loại tn lượng ca
Mạng lưi bnh bch cu châu Âu (ELN)
năm 2017. T l t vong sm đưc đánh giá
trong 30 ngày, 60 ngày sau khi điều tr.
Đánh giá đáp ng sau 4 chu kì đưc định
nghĩa là: (1) Đáp ng hoàn toàn (CR): T l
blast trong máu tủy xương <5%, bạch cu
trung tính >1 G/L, tiu cu >100 G/L, bnh
nhân đc lp truyền máu; (2) Đáp ng hoàn
toàn vi tế bào u phc hồi không đầy đủ
(CRi) đưc xác đnh là tình trng đáp ứng tt
c c tiêu c v CR, ngoi tr bch cu
trung tính <1 G/L hoc tiu cu <100 G/L;
(3) Đáp ng mt phần (PR) đòi hỏi t l blast
trong tủy ơng và nằm trong khong 5-25%
gim ít nht 50%; (4) Ci thin huyết hc
(HI) đưc định nghĩa sự ci thin ít nht
mt trong s các mc huyết sc t, tiu cu
bch cu trung tính; (5) Ci thin huyết
học nhưng không đạt đáp ng khách quan
đưc xác định khi xét nghim u không
tình trng thiếu máu, gim tiu cu, gim
bch cu hạt trung tính, nhưng không đạt đáp
ng v t l blast trong máu ty; (6) Tht
bại điều tr đưc định nghĩa là không đạt
đưc ít nhất đáp ứng mt phn hoc ci thin
huyết học nhưng không đạt đáp ng khách
quan.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng, xét nghim ca bnh nhân
Đặc điểm bản ca bệnh nhân được tóm tt trong Bng 1.
Bng 1: Mt s đặc đim lâm sàng ca bnh nhân (n=25)
Đặc đim
S ng
%
Tui trung bình (tui)
70,68 ± 7,32 (60-91)
Nhóm tui
≥60 và <75 tui
18
72
≥75 tui
7
28
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
128
Gii tính
Nam
17
68
N
8
32
PS ECOG
<2 đim
7
28
≥2 điểm
18
72
Ch s bệnh đi kèm Charlson (CCI)
3-5 đim
21
84
≥6 điểm
4
16
Tình trng nhim khuẩn trước điu tr
Viêm phi
9
36
Nhim khun huyết
1
4
Viêm mô tế bào
1
4
St nhim khun
2
8
Covid-19 gây viêm tim
1
4
Không nhim khun
11
44
Có nhu cu truyn truyn hng cu
20
80
Không
5
20
Có nhu cu truyn truyn tiu cu
9
36
Không
16
64
Nhn xét: Đ tui trung nh 70,68 ±
7,32 (60-91) tui. Có 7 bnh nhân (28%) ≥75
tui. T l Nam: N là 2,125. Phn ln bnh
nhân PS ECOG 2 (72%) và 100% bnh
nhân CCI 3 điểm vi CCI 6 chiếm
16%. Ti thi điểm chẩn đoán 14 bệnh
nhân (56%) tình trng nhiễm trùng đưc
ghi nhn ch yếu viêm phi chiếm 9/14
bnh nhân, trong khi 80% bnh nhân nhu
cu truyn hng cu 36% bnh nhân
nhu cu truyn tiu cu.
Biểu đ 1: Phân loi th bnh
Nhn xét: Ch yếu gp bch cu cp th M4 chiếm 46%, sau đó là M2 chiếm 15%
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
129
Bảng 2: Đặc điểm xét nghim (n=25)
Đặc đim
S ng
%
Trung bình s % blast ty
Trung v s % blast máu
Trung v s ng bch cu (G/L)
S ng bch cu trung tính (G/L)
Không gim (2)
11
44
Giảm độ I (1,5 -<2)
0
0
Giảm độ II (1-<1,5)
2
8
Giảm độ III (0,5-<1)
5
20
Giảm độ IV (<0,5)
7
28
Hemoglobin (g/L)
Không thiếu máu (≥120)
2
8
Thiếu máu nh (90 -<120)
9
36
Thiếu máu va (60 -<90)
13
52
Thiếu máu nng (<60)
1
4
S ng tiu cu (G/L)
Không gim (≥150)
5
20
Giảm độ I (100 -<150)
4
16
Giảm độ II (50 -<100)
7
28
Giảm độ III (20-<50)
7
28
Giảm độ IV (<20)
2
8
Phân nhóm tiên lưng di truyn
Tt
2
8
Trung bình
21
84
Xu
2
8
Nhn xét: S ng tế bào blast trong ty
xương trung nh là 39,16 ± 18,63 (20-82)
%, t l blast trong máu trung v ch 8 (0-
81)%. Trung v s ng bch cu là 6,80
(1,22-108) G/L, ti 48% bnh nhân
gim bch cầu trung tính đ III-IV; 92%
bnh nhân có thiếu máu, ch yếu gp nhóm
thiếu u mức đ va 9/25 bnh nhân chiếm
52%; 80% bnh nhân gim tiu cu,
9/25 bnh nhân gim tiu cầu độ III-IV.
84% thuộc nhóm tiên lưng trung nh,
nhóm tn lưng tt xấu đều 2 bnh
nhân chiếm 8%.
3.2. Kết qu điu tr
3.2.1. Đặc điểm điu tr