K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
208
ĐC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIM BỆNH NHI LƠ XÊ MI CP
NHIM NM XÂM LN SAU ĐIỀU TR HÓA CHT DO VI NM CANDIDA
ASPERGILLUS TI VIN HUYT HC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
Trn Qunh Mai1, Mai Lan1, Trn Th Kiu My2,
T Th Diu Ngân2, Hoàng Th Hng2, Bùi Th Vân Nga1,
Đng Hoàng Hi1, Lê Khánh Qunh1
TÓM TT22
Nhim nm xâm ln là mt trong nhng
nguyên nhân gây t vong hàng đu trong điều tr
lơ xê mi cp tr em. Phát hin sm các du hiu,
triu chng nhim nm đ điu tr góp phn ng
cao hiu qu điu tr. Mc tiêu:t đặc điểm
lâm ng, xét nghim bệnh nhi xê mi
(LXM) cp nhim nm xâm sau điều tr hóa cht
ln do vi nm Candida và Aspergillus. Đối ng
và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang 99 bnh nhi LXM cp nhim Candida
và Aspergillus xâm ln sau điều tr hóa cht ti
khoa Bnh máu tr em, Vin Huyết hc Truyn
u Trung ương từ tháng 01/2022 đến tháng
06/2024. Kết qu: Phần lớn bệnh nhi nhiễm nm
xâm lấn thuộc nhóm LXM cấp i phát/ kháng trị
(Candida - 48,6%, Aspegillus - 48,3%). Nhóm
bnh nhi nhim Candida xâm ln có t l xut
hin triu chng ban nm và suy hô hp cao hơn,
61,4% so vi 31% 65,7% so vi 37,9%.
Nhóm bnh nhi nhim Aspergillus xâm ln t
l xut hin triu chng ran m, ran n cao hơn,
48,3% so vi 20%. Nhng s khác bit này có ý
1Vin Huyết hc Truyn u Trung ương
2Trường Đi hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Trn Th Kiu My
SĐT: 0914551577
Email: trankieumy74@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
nghĩa thng kê vi ch s p < 0,05. S khác bit
v t l gim bch cu ht trung nh (BCHTT),
gim BCHTT khi nhim nm, thi gian phc hi
BCHTT, tăng CRP giữa hai nhóm căn nguyên
không có ý nghĩa thng kê. T l xut hin tn
thương k phi, hang, đông đc và biu hin c
2 bên phi trên phim X Quang tim phi thng
ca nhóm nhim Aspergillus cao hơn nhóm
nhim Candida. Kết lun: Nghiên cu phát hin
s khác bit v mt s triu chng lâm sàng t
l xut hin tn thương trên phim X-Quang
nhóm bnh nhi nhim nm Candida và
Aspergillus. Cn kết hp yếu t nguy cơ, triệu
chng lâm ng, xét nghim trong chn đoán
phân bit nhim nm Candida xâm ln và
Aspegillus xâm ln
T ka: Bnh nhi, xê mi (LXM) cp,
nhim nm xâm ln,Candida, Aspergillus
SUMMARY
CLINICAL, PARACLINICAL
FEATURES BETWEEN PEDIATRIC
ACUTE LEUKEMIA PATIENTS WITH
INVASIVE FUNGAL INFECTION
CAUSED BY CANDIDA AND
ASPERGILLUS AT THE NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOGOLY AND
BLOOD TRANFUSION
Invasive fungal infections are one of the
leading causes of death in the treatment of
pediatric acute leukemia patients. Early detection
of signs and symptoms of fungal infection for
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
209
treatment contributes to improving treatment
effectiveness. Objectives: To describe the
clinical and paraclinical features between
pediatric acute leukemia patients with invasive
fungal infection after chemotherapy caused by
Candida and Aspergillus species at the Pediatric
department, National Institute of Hematology
and Blood transfusion. Subjects and methods:
Descriptive cross-sectional study on 99 Pediatric
acute leukemia patients with invasive fungal
infection after chemotherapy caused by Candida
and Aspergillus species at the Pediatric
department, National Institute of Hematology
and Blood transfusion from 01/2022 to 06/2024.
Results: Majority of patients had Relapsed/
Refractory diseases (Candida 48.6%,
Aspegillus 48.3%). Comparison of clinical
features between two groups showed that the rate
of rash and respiratory distress symptoms in
invasive invasive candidiasis group was higher
than invasive aspergillosis group (61.4% vs 31%
and 65.7% vs 37.9%) but the rate of moist rales
was lower (20% vs 48.3%), the differences was
statistically significant with p < 0.05. The
differences in peripheral blood indices and CRP-
hs was not statistically significant. Comparison
of features of X Rays image showed that the
rate of interstitial opacities, cavity, consolidation
and abnormalities in both lungs in invasive
aspergillosis group was higher than invasive
candidiasis group Conclusion: The study
thoroughly described clinical and paraclinical
features of invasive fungal infection of pediatrics
acute leukemia patients. There were differences
in some clinical symptoms and the rate of lesions
appearing on X-rays in the group of pediatric
patients infected with Candida and Aspergillus
fungi. The incorporation of clinical and
paraclinical features in differential diagnosis
between invasive candidiasis and invasive
aspergillosis is essential in the clinical setting.
I. ĐẶT VN Đ
Bệnh nhi LXM cấp đối tưng có nguy
cao nhiễm nấm xâm lấn đây cũng một
trong những nguyên nhân gây tử vong
nhóm bệnh này. Theo nghiên cứu của tác gi
Sezgin (2021), 121/307 (39,4%) bệnh nhi
LXM nhiễm nấm m lấn chiếm, trong đó
Candida Aspegillus được ghi nhận là 2
căn nguyên thưng gặp với tlệ tương ng
là 13,4% 81,9%, các chủng nấm khác chỉ
chiếm 4,8%1. Bệnh cảnh lâm sàng của nhiễm
nấm xâm lấn tng phức tạp, khó nhận biết
do phải phân biệt loại trừ với các căn
nguyên khác, dẫn đến chậm trễ trong điều trị.
Đ giúp c bác sĩ lâm sàng thêm thông
tin trong chẩn đoán nhiễm nấm xâm lấn,
chúng tôi tiến nh nghiên cứu này với mục
tiêu: So sánh đặc điểm lâm sàng, xét nghim
bnh nhi LXM cp nhim nm xâm ln sau
điu tr hóa cht do vi nm Candida
Aspegillus ti Vin Huyết hc Truyn máu
Trung ương giai đoạn 2022 2024.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tưng nghiên cu: 99 bnh nhi LXM
cấp được chn đoán nhiễm Candida
Aspergillus xâm ln sau điu tr hóa cht ti
Khoa Bnh máu tr em, Vin Huyết hc
Truyn máu Trung ương t tháng 01/2022
đến tháng 06/2024, tha mãn tiêu chun la
chn sau: (1) Bnh nhi < 16 tui, (2) chn
đoán LXM cấp theo tiêu chun ca T chc
Y tế thế gii (WHO) 20162, (3) Bnh nhi sau
điu tr hóa chất, đưc chẩn đoán nhim nm
xâm ln theo tiêu chun ca EORTC/MSG
20083 “Hưng dn chẩn đoán điều tr
nhim nm xâm lấn” của B y tế năm 2021;
tiêu chun loi tr: (1) bnh nhi nhim nm
xâm lấn trưc điu tr hóa chất, (2) đng
nhim vi khun khác, (3) bnh nhi kèm
theo bnh lý di truyn, bm sinh, (4) bnh
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
210
nhi không đng ý tham gia nghiên cu
và/hoc thiếu thông tin trong bnh án nghiên
cu. Thiết kế nghiên cu: mô t ct ngang.
S liệu được thu thp x trên phn
mm SPSS 20.0.
Quy tnh nghiên cứu bao gồm: (1) Lấy
danh sách tất cả bệnh nhi thỏa mãn tu
chuẩn lựa chọn, (2) Thu thập các bệnh án đủ
tiêu chuẩn thu thập thông tin theo mẫu
bệnh án nghiên cứu. (3) So sánh gia 2 nhóm
căn nguyên Candida Aspergillus về một
số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm.
Nghiên cứu đưc thực hiện với s đồng ý
của hội đồng đạo đức Viện Huyết học -
Truyền máu Trung ương. Mọi thông tin
nhân về đối tưng nghiên cứu được bảo mật,
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cu, không
phục vụ cho mục đích nào khác
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thời gian nghiên cứu, 99 bệnh
nhi LXM cấp điều trị hóa chất đưc chẩn
đoán xác định nhiễm Candida Aspergillus
xâm lấn, nhóm nhiễm Candida chiếm đa số
với 70 bệnh nhi (70,7%) nhóm nhiễm
Aspergillus chiếm 29,3% với 29 bệnh nhi.
Tiến hành mô t đặc điểm lâm ng, xét
nghiệm hai nhóm bệnh nhi nhiễm Candida và
Aspergillus, chúng tôi thu đưc kết quả như
sau:
Bảng 3.1: Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn và nhóm bệnh
nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn
Yếu t liên quan
Candida
(70 bnh nhi)
Aspergillus
(29 bnh nhi)
Ch s
p
Nhóm tui
< 10 tui
44,3%
55,2%
0,38
≥ 10 tuổi
55,7%
44,8%
Tình trng
bnh nn
LXM cp dòng ty mi chn đoán
35,7%
24,1%
1
LXM cp dòng Lympho mi chẩn đoán
15,7%
27,6%
Tái phát/ kháng tr
48,6%
48,3%
Gii tính
Nam
58,6%
48,3%
0,38
N
41,4%
51,5%
Sự khác biệt về nhóm tuổi, gii tính tình trạng bệnh nền giữa nhóm bệnh nhi nhiễm
Candida xâm lấn nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn không ý nghĩa thống
với chỉ sp > 0,05.
Bng 3.2: Mt s triu chng lâm sàng gia nhóm bnh nhi nhim Candida xâm ln
và nhóm bnh nhi nhim Aspergillus xâm ln
Triu chng
Candida
(70 bnh nhi)
Aspergillus
(29 bnh nhi)
Sốt không đáp ứng vi điều tr kháng sinh ph rng
100%
100%
Ban nm
61,4%
31%
Đau vùng hàm mặt
2,9%
0%
Ho đờm
95,7%
96,6%
Đau tc ngc
47,1%
31%
Ran m, ran n
20%
48,3%
Suy hô hp
65,7%
37,9%
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
211
Nhóm bnh nhi nhim Candida xâm ln t l xut hin triu chng ban nm và suy hô
hấp cao n, (61,4% so vi 31%) (65,7% so vi 37,9%). Nhóm bnh nhi nhim
Aspergillus xâm ln t l xut hin triu chng ran m, ran n cao hơn (48,3% so với
20%). Nhng s khác biệt này có ý nghĩa thống kê vi ch s p < 0,05.
Bng 3.3: S thay đi mt s ch s huyết hc sinh hóa gia nhóm bnh nhi nhim
Candida xâm ln và nhóm bnh nhi nhim Aspergillus xâm ln
Ch s
Đơn
v
Candida
(70 bnh nhi)
Aspergillus
(29 bnh nhi)
Ch s
p
Trung v BCHTT khi vào vin
G/L
8,66 (0,32 487)
8,16 (1,29 268,4)
0,948
Trung v BCHTT khi st gim BCH
G/L
0,02 (0 0,83)
0,04 (0 0,7)
0,18
Trung v BCHTT khi chẩn đoán nhim
nm xâm ln
G/L
0,01 (0 2,91)
0,07 (0 10,6)
0,02
T l gim BCHTT độ 4 khi chẩn đoán
nhim nm xâm ln
%
98,6%
79,3%
0,002
T l hi phc BCHTT
%
64,3%
62,1%
0,835
Trung v thi gian phc hi BCHTT
Ngày
18 (9 45)
21 (7 36)
0,72
T l tăng chỉ s CRP-hs
%
100%
100%
1
Trung v ch s BCHTT ca nhóm bnh
nhi nhim Candida xâm ln nhóm bnh
nhi nhim Aspergillus xâm lấn khi đưc
chẩn đoán nhiễm nm xâm ln tương ng là
0,01 0,07. T l bnh nhi gim BCHTT
độ 4 khi đưc chẩn đoán nhiễm nm xâm ln
nhóm nhim Candida xâm lấn cao n
nhóm nhim Aspergillus xâm ln, 98,6% so
vi 79,3%. Nhng s biệt này ý nghĩa
thng vi ch s p < 0,05. Tt c bnh nhi
không phc hồi BCHTT đu t vong.
Bảng 3.4: Đặc đim hình nh tổn thương trên phim chp X Quang tim phi thng
gia nhóm bnh nhi nhim Candida xâm ln nhóm bnh nhi nhim Aspergillus xâm
ln
Hình nh tổn tơng
Candida
(70 bnh nhi)
Aspergillus
(29 bnh nhi)
Ch s p
K phi
1,4%
17,2%
0,008
Kính m
4,3%
10,3%
0,35
Nt m
17,1%
20,7%
0,67
Tràn dch màng phi
5,7%
13,8%
0,18
Tràn khí màng phi
0%
0%
1
Hang
0%
10,3%
0,023
Đông đặc
14,3%
44,8%
0,001
Halo signs
0%
3,4%
0,293
Tổn tơng xuất hin c 2 phi
18,6%
44,8%
0,007
T l xuất hiện nh ảnh tổn tơng kẽ
phổi, hang, đông đặc biểu hiện cả 2 bên
phổi của nhóm nhiễm nấm Aspergillus cao
n nhóm nhiễm Candida xâm lấn, với tlệ
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
212
tương ng là 17,2% so với 1,4%, 10,3% so
với 0%, 44,8% so với 14,3% và 44,8% so với
18,6%. Những sự khác biệt này ý nghĩa
thống kê với chỉ số p < 0,05.
IV. BÀN LUN
Nhóm nhiễm Candida chiếm đa số với 70
bệnh nhi (70,7%) nhóm nhiễm
Aspergillus chiếm 29,3% với 29 bệnh nhi.
Nhiều nghiên cứu của c tác gi trong
ngoài c cho thấy căn nguyên tng gặp
nhiễm nấm xâm lấn do nhiễm Candida. Kết
quả này tương đồng với các nghiên cứu của
các tác giả: Nguyễn Thị Thu Hằng cộng
sự (2022) 63,3%, tác gi Lin cộng s
(2018) 59,1%, tác gi Olivier cộng sự
(2021)46. Trong nghiên cứu của tác gi
Pagano cộng s (2006), trên 11802 bệnh
nhân bệnh lý huyết học ác tính đưc chẩn
đoán nhiễm nấm men xâm lấn, 91% kết
quả nuôi cấy dương tính với các chủng nấm
Candida7.
Trong số 99 bệnh nhi nghiên cứu, phần
ln bệnh nhi nhiễm nấm xâm lấn thuộc nhóm
LXM cấp tái phát/ kháng trị (Candida -
48,6%, Aspegillus - 48,3%), số còn lại thuộc
nhóm LXM cấp dòng tủy LXM cấp dòng
lympho mới chẩn đoán (bảng 3.1). Tất cả
bệnh nhi thuộc nhóm tái phát/ kháng trị đều
thuộc nhóm nguy nhiễm nấm xâm lấn
cao, điều trị phác đồ hóa chất cường độ
mạnh, thời gian giảm BCHTT kéo dài. Kết
qu này t tương đồng vi kết qu nghiên
cu ca tác gi Pagano (2006), trong s các
bnh nhân nhim Candida xâm ln, t l
bnh nhân mc LXM cp dòng ty cao gp 6
ln s bnh nhân LXM cp dòng Lympho7.
Trong nghiên cu ca tác gi Lin cng s
(2016) tại Đài Loan, t l bnh nhi nhim
nm xâm ln bnh nhân LXM cp tái
phát/kháng tr chiếm t l 35,6%5.
Khi tiến nh so sánh về tlệ xuất hiện
các triệu chứng sốt, ban nấm, đau vùng mặt,
ho đờm, khó thở, đau tc ngực, rales ẩm,
rales nổ gia hai nhóm căn nguyên Candida
Aspegillus: sự khác biệt ý nghĩa thống
khi so sánh tỷ lệ xuất hiện tổn tơng ban
nấm trên nhóm Candida (61,4%) so với
nhóm Aspegillus (31%), triệu chứng rales
ẩm, rales nổ trên nhóm Aspegillus (48,3%)
so với nhóm Candida (20%) (bảng 3.2). Các
kết quả phù hợp bởi các bệnh nhi nhiễm
nấm candida đều kết quả cấy u dương
tính, triệu chứng bệnh nhi thường không điển
nh, c triệu chứng sớm giống nhiễm
khuẩn huyết cấy các bệnh phẩm tng
chỉ thể dương tính vào cuối quá tnh
nhiễm trùng. Trong khi đó các triệu chứng
nhiễm Aspegillus tng biểu hiện đưng hô
hấp, thường gặp nhất là ho đờm (96,6%),
rales phổi (48,3%) suy hấp (37,9%).
Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hằng
cộng sự (2022): triệu chứng ho rales
phổi chiếm t l cao, 72,5% 77.5%6.
Trong nghiên cứu của tác giNucci cộng
sự (2013) trên 42 bệnh nhân chẩn đoán
nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn, triệu chứng
gặp nhiều nhất là sốt (64%)ho (73%)8.
Khi tiến nh so sánh về sự thay đổi chỉ
số BCHTT CRP-hs gia hai nhóm căn
nguyên Candida Aspegillus (bảng 3.3),
chúng tôi ghi nhận các giá trị p > 0,05. Do đó