K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
474
ĐC ĐIỂM MÔ BỆNH HC TUỶ XƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN
XƠ TUỶ NGUYÊN PHÁT TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2022
Phm Th Nguyt1, Nguyn Ngọc Dũng1,
Nguyn Hà Thanh1, Lưu Thị Thu Hương1
TÓM TT55
Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang 86 bnh
nhân đưc chn đoán mới xơ tuỷ nguyên phát
(PMF) ti vin Huyết hc Truyn u Trung
ương từ tháng 1/2016 đến hết tháng 12/2022. Kết
qu: T l tiêu bn mt đ tế bào tu tăng,
bnh thưng và gim lần lưt 39,53%, 24,42%
và 36,05%, không có s khác bit c nhóm
đt biến gen (p>0,05). T l bnh nhân có dòng
hng cu, bch cu gim sinh là 63,95%,
32,56%. T l này nhóm tiền xơ tu (Overt-
PMF) cao hơn nhóm xơ tu thc s (Pre-PMF)
(p<0.05). ng mu tiu cầu đa dng v kích
thước, đc điểm nhân và phân b. Nhân gim
i và bất thưng trưởng thành nhân đc điểm
hay gp nht. Trong đó, bt thưng trưởng thành
nhân và nhân trơ hay gặp nhóm Overt-PMF
hơn nhóm Pre-PMF. Mu tiu cu nhóm Overt-
PMF thưng phân b thành cụm dày đc và phân
b thành cm lng lo nhóm Pre-PMF. Nhum
xơ reticulin bằng phương pháp nhum Gomori
cho thy t l MF-0, MF-I, MF-II, MF-III lần lưt
là: 6,98%, 20,93%, 48,84%, 23,26%. Bnh nhân
nhóm Pre-PMF tr tui hơn nm Overt-PMF. T
l ch to nhóm Overt-PMF cao hơn nhóm Pre-
1Vin Huyết hc Truyền u Trung Ương
Chu trách nhim chính: Phm Th Nguyt
SĐT: 0941904200
Email: phamnguyethmu2012@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
PMF 5,7 ln (95%CI: 1,64-19,84). Mức đ
tu xương càng cao, t l bnh nhân thiếu u
ng cao và t l bnh nhân tăng tiểu cu càng
gim, s khác bit có ý nghĩa thng kê (p<0,05).
T khoá: tu nguyên phát (PMF), mô
bnh hc tu xương, xơ tu xương, Pre-PMF,
Overt-PMF.
SUMMARY
BONE MARROW
HISTOPATHOLOGICAL FEATURES
OF PRIMARY MYELOFIBROSIS
PATIENTS AT THE NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION FROM 2016
TO 2022
This is a retrospective and cross-sectional
study on 86 patients with primary myelofibrosis
at the National Institute of Hematology and
Blood Transfusion from 2016 to 2022. Results:
The proportions of patients with increased,
normal and decreased marrow cell density were
39.53%, 24.42% and 36.05%, no difference in
gene mutation groups (p>0.05). The proportion
of patients with hypoplastic erythroid, leukocyte
lineage was 63.95%. It is higher in the Overt-
PMF group than in the Pre-PMF group (p<0.05).
The megakaryocyte was diverse in size, nuclear
characteristics and distribution. Hypolobated
nuclei and abnormal nuclear maturation were the
most common features. Of which, maturation
defects nuclear and naked nuclei were more
common in the Overt-PMF group than in the Pre-
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
475
PMF group. Megakaryocyte in the Overt-PMF
group was often distributed in dense clusters and
loose clusters in the Pre-PMF group. Reticulin
fiber was detected by Gomori staining method.
The rates of MF-0, MF-I, MF-II, MF-III were:
6.98%, 20.93%, 48.84%, 23.26%, respectively.
The rate of patients with splenomegaly in the
Overt-PMF group was 5.7 times higher than Pre-
PMF group (95%CI: 1.64-19.84). The higher the
bone marrow fibrosis grade was, the higher the
rate of patients with anemia was and the lower
the rate of thrombocytosis was, the difference
was statistically significant (p<0.05).
Keywords: histopathological, primary
myelofibrosis (PMF), myelofibrosis, Pre-PMF,
Overt-PMF.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Xơ tuỷ nguyên phát đưc mô tlần đầu
tiên vào năm 1879 bởi Gutsva Heuck [1].
Theo đó, WHO ng dụng một cách chặt chẽ
các đặc điểm m sàng, hnh thái học tế bào,
mô học tủy xương kết hp với các đột biến
gen đặc trưng. Trong đó, xét nghiệm
bệnh học tuỷ ơng là một trong những tiêu
chuẩn chnh để chẩn đoán xác định các thể
bệnh trong nhóm hội chứng tăng sinh tuỷ
mạn ác tnh nói chung cũng như bệnh xơ tuỷ
nguyên phát nói riêng đặc biệt đưc nhấn
mạnh trong tiêu chuẩn chẩn đoán theo WHO
2016 [2]. Việc sinh thiết để đánh giá mô
bệnh học mức độ trong tuỷ ơng là
yêu cầu thiết yếu trong việc chẩn đoán, tn
lưng và theo di điều trị bệnh sm nhằm đạt
hiệu quả cao nhất. Trên thế gii đã có một số
nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, xét
nghiệm điều tr của bệnh nhân tuỷ
nguyên phát. Tuy nhiên Việt Nam, do
tuỷ nguyên phát bệnh l hiếm gặp chủ
yếu đưc chẩn đoán điều trị tại các bệnh
viện ln nên vẫn chưa nhiều nghiên cứu
cụ thể về đặc điểm mô bệnh học tuỷ xương ở
nhóm bệnh nhân này. Chnh v vậy, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục
tiêu: tđặc điểm mô bệnh học tuỷ xương
của bệnh nhân tuỷ nguyên phát mối
liên quan với một số đặc điểm m sàng, xét
nghiệm bệnh nhân tuỷ nguyên phát tại
viện Huyết học - Truyền máu trung ương giai
đoạn 2016-2022
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả các bệnh nhân đưc chẩn đoán
mi tuỷ nguyên phát tại viện Huyết học -
Truyền máu trung ương trong giai đoạn t
năm 2016 - 2022.
Tiêu chuẩn lựa chọn người bnh
Bệnh nhân đưc chẩn đoán mới tuỷ
nguyên phát theo tiêu chuẩn của WHO 2016
tại viện Huyết học - Truyền máu trung ương.
Tiêu chuẩn loi trừ
Bệnh nhân đưc chẩn đoán mới tuỷ
nguyên phát theo tiêu chuẩn của WHO 2016,
nhưng đã nhận điều trị trước đó hoặc không
thể thu thập đưc đầy đủ thông tin, biến số
nghiên cứu. Bệnh nhân mảnh sinh thiết
tuỷ xương không đạt yêu cầu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Chọn mẫu thuận tiện, hồi cứu, tcắt
ngang. Cỡ mẫu thực tế là 86.
Biến số nghiên cứu: đặc điểm chung
(tuổi, gii, chẩn đoán giai đoạn bệnh, đột
biến gen); đặc điểm bệnh học tuỷ xương
(mật độ tế bào; đặc điểm về mức độ sinh
dng hồng cầu, bạch cầu mẫu tiểu cầu,
đặc điểm tuỷ xương); đặc điểm xét
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
476
nghiệm, lâm sàng (Hb, SLBC, SLTC, đặc
điểm ch to, gan to, tắc mạch…).
2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong
nghiên cứu
a. Tiêu chun chẩn đoán bệnh tuỷ
nguyên phát theo WHO 2016 [3]
b. Phân độ mức độ trong tuỷ xương
theo WHO 2016 [4]
c. Nhn xét v tăng sinh nn trên tiêu
bn nhum Hematoxylin Eosin [5]
d. Các tiêu chuẩn về mật độ, hnh thái và
phân bố mẫu tiểu cầu [6].
2.4. X l số liệu
X phân tích s liu bng phn
mm SPSS 20.0: Biến định lưng đưc tính
giá tr trung bình, trung v, độ lch chun, giá
tr min, max. Biến định tnh đưc tính t l
%. So sánh c t l tìm mi quan h: S
dụng test χ2 các so nh ý nghĩa thng kê
khi p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối ng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Đặc đim
n
%
Gii
Nam
48
55,81
N
38
44,19
Đ tui
<50 tui
8
9,3
50-60 tui
16
18,6
>60 tui
62
72,1
Phân loại giai đon bnh
Pre-PMF
24
27,91
Over-PMF
62
72,09
Đt biến gen
JAK2V617
57
66,28
MPL
3
3,49
CARL
9
10,47
Triple-negative
17
19,76
3.2. Đặc đim mô bnh hc tu xương của nhóm đối tưng nghiên cu
3.2.1. Mật độ tế bào tuỷ ơng
Bng 3.2. Mật độ tế bào tu trên tiêu bn mô bnh hc tu xương theo nhóm gen
Mật đ tu
JAK2V617F (%)
n=57 (1)
CARL (%)
n=9 (2)
TN (%)
n=17 (3)
Tng
n=86
Tăng
24 (42,11)
2 (22,22)
6 (35,29)
34 (39,53)
Bnh thưng
9 (15,79)
5 (55,56)
7 (41,18)
21 (24,42)
Gim
24 (42,11)
2 (22,22)
4 (23,53)
31 (36,05)
P1,2,3=0,103
Nhn xét: T l tăng, giảm mật độ tế bào tu theo nhóm đột biến gen (JAK2V617F,
CARL và TN) không có s khác bit có ý nghĩa thống kê vi p>0,05.
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
477
3.2.2. Đặc điểm dòng hồng cầu, bch cầu
Bảng 3.3. Mức độ sinh dòng hồng cầu, bch cầu ht trong khoang sinh máu
Dòng hng cu
Dòng bch cu ht
Tăng sinh
n (%)
Bình thường
n (%)
Gim sinh
n (%)
Tăng sinh
n (%)
Bình thưng
n (%)
Gim sinh
n (%)
Pre-PMF (n=24)(1)
1 (4,13)
13 (54,17)
10 (41,67)
16 (66,67)
6 (25)
2 (8,33)
Overt-PMF(n=62)(2)
3 (4,84)
14 (22,58)
45 (72,58)
5 (8,06)
31 (50)
26 (41,94)
Tng
4 (4,65)
27 (31,4)
55 (63,95)
21 (24,42)
37 (43,02)
28 (32,56)
p 1-2
>0,05
0,004
0,007
0,000
0,035
0,002
Nhận xét: Tlệ bệnh nhân dng hồng
cầu giảm sinh nhóm Overt-PMF (72,58%),
cao hơn nhóm Pre-PMF (41,67%), sự khác
biệt ý nghĩa thống với p<0,05. T lệ
bệnh nhân dng bạch cầu tăng sinh
nhóm Pre-PMF (66,67%) cao n nhóm
Overt-PMF (8,06%). Ngưc lại, tỉ l bệnh
nhân dng bạch cầu hạt giảm sinh ở nhóm
Overt-PMF cao n nhóm Pre-PMF, sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.4. Đặc điểm dòng mẫu tiểu cầu
Pre-PMF (n=24)
Overt-PMF
(n=62)
Tổng
p
n
%
n
%
n
%
Mức đ
sinh
Tăng sinh rất mnh
9
37,5
1
1,61
10
11,63
0,000
Tăng sinh
15
62,5
14
22,58
29
33,72
0,031
Gim sinh
0
0
15
24,29
15
17,44
Bnh thưng
0
0
32
51,62
32
37,21
Kích
tc
Nh
7
29,17
25
40,32
32
37,21
0,337
Ln
19
79,17
34
54,84
53
61,63
0,037
Khng l
10
41,67
15
24,19
25
29,07
0,109
Đc
đim
v nhân
Gim múi
18
75
45
72,58
63
73,26
0,82
Tăng múi
5
20,83
12
19,35
17
19,77
0,877
Bất thưng trưng
thành nhân
20
83,33
60
96,77
80
93,02
0,028
Nhân trơ
15
62,5
60
96,77
75
87,21
0,00
Đc
đim
phân b
Cm nh
14
58,33
27
43,55
41
47,67
0,218
Cm ln
10
41,67
35
56,45
45
52,33
0,218
Cm lng lo
16
66,67
10
16,13
26
30,23
0,00
Cụm dày đặc
8
33,33
52
83,87
60
69,77
0,00
Nhận xét: Mẫu tiểu cầu có kch thước đa
dạng. T l tiêu bản mẫu tiểu cầu kch
thước ln nhóm Pre-PMF cao n so với
nhóm Overt-PMF (p<0,05). Đặc điểm bất
thưng nhân hay gặp nhất là: nhân giảm múi
(73,26%), bất thưng trưởng thành nhân
(93,02%) nhân t (87,21%). Trong đó t
ltiêu bản bất tng trưng thành nhân
nhân t gặp nhóm Overt-PMF cao hơn
r rệt so với nhóm Pre-PMF (p<0,05).
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
478
nhóm Pre-PMF, mẫu tiểu cầu chủ yếu phân
bố thành cụm lỏng lẻo (66,67%) trong khi
nhóm Overt-PMF, mẫu tiểu cầu phân bố chủ
yếu dạng cụm dày đặc (83,87%). S khác
biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
3.3. Đặc điểm tuỷ ơng và mối liên
quan gia mc đ tuỷ ơng với đặc
đim lâm sàng, xét nghim
Bng 3.5. Mc độ xơ tuỷ xương trên tiêu bản nhum HE và Gomori
n
%
Mức đ xơ trên tiêu bn
nhum HE
Tăng rất mnh
25
17,44
Tăng mạnh
23
26,75
Tăng nhẹ
23
26,75
Không tăng
15
29,06
Mức đ xơ trên tiêu bn
nhum Gomori
Đ III
20
23,25
Đ II
42
48,84
Đ I
18
20,93
Đ 0
6
6,98
Bng 3.6. Mi liên quan gia mức độ tuỷ xương và độ tui bnh nhân
Đ tui
Mức độ
≤60 tuổi
>60 tui
n
%
n
%
Pre-PMF (độ 0, độ I) n=24
14
58,33
10
41,67
Overt-PMF (Đ II, III) n=62
20
32,26
42
67,74
Tng (n=86)
34
39,53
52
60,47
p=0,027
Nhn xét: T l bệnh nhân ≤60 tui nhóm Pre-PMF (58,33%) cao n nhóm Overt-
PMF (41,67%), s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Bng 3.7. Mi liên quan gia mức độ tuỷ xương với đột biến gen
Đt biến
Đ
JAK (1)
CARL (2)
MPL
Triple-negative (3)
n
%
n
%
n
%
n
%
MF-0 (n=6)
4
7,02
2
22,22
0
0
0
0
MF-I (n=18)
13
22,81
0
0
1
33,33
4
23,53
MF-II (n=42)
29
50,88
4
44,44
1
33,33
8
47,06
MF-III (n=20)
11
19,29
3
33,34
1
33,33
5
29,41
Tng
57
100
9
100
3
100
17
0
p1,2,3=0,535
Nhn xét: S phân b mức độ tuỷ ơng ở nhóm mang đột biến gen (JAK, CARL và
nhóm Triple-negative) không có s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05).