HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
180
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ BNH NHÂN NHIM KHUN LÂY QUA TÌNH DC
TI BNH VIN DA LIU THÀNH PH H CHÍ MINH
Nguyn Th Phan Thúy1, Bùi Minh Tân1,
Phm Th Uyn Nhi1, Nguyn Trng Hào1,2
TÓM TT22
Đặt vấn đề: Bnh nhim khun lây qua tình
dục (NKLQTD) xu hướng tr hóa đa dạng
hóa cùng vi t l mắc ngày càng gia tăng, nh
hưởng đến ngoài sc khe th chất, còn tác động
đến sc khe tâm lý. Mc tiêu: Khảo sát đặc
điểm tâm bệnh nhân đến khám điều tr
nhim khun lây qua tình dc ti Bnh vin Da
Liu Thành ph H Chí Minh. Xác định mt s
yếu t liên quan đến những đặc điểm tâm lý này.
Đối tượng phương pháp: Nghiên cu t
ct ngang ca trên 416 bệnh nhân đến khám bnh
NKLQTD ti Bnh vin Da Liu Thành ph H
Chí Minh, t 06/2023 đến 09/2023. Bnh nhân
đồng thun tham gia nghiên cứu đưc phng vn
theo b câu hi kho sát. Kết qu: T l nhóm
tâm lo lng bất thường là 55,7% tâm xu
h (XH) cao 64,6%. Nhóm mụn cơm hoa liễu
t l tâm XH cao ít nhn được h tr
hi (HTXH) so vi các nhóm khác (p < 0,05).
Đặc điểm tâm lý có liên quan đến tình trng kinh
tế, hôn nhân, xu hướng tình dc, từng được
vn NKLQTD, tui, tui quan h lần đầu, tn
sut dùng bao cao su, s bn tình, mức độ
HTXH (p < 0,05). Kết lun: Bnh nhân
1Bnh vin Da Liu Thành ph H Chí Minh
2Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
Chu trách nhim chính: Nguyn Trng Hào
Email: bshao312@yahoo.com
Ngày nhn bài: 22/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 6/8/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
NKQLTD nhiu ri lon tâm mức độ
được HTXH còn chưa cao.
T khóa: nhim khun lây qua tình dục, đặc
điểm tâm lý.
SUMMARY
PSYCHOLOGICAL
CHARACTERISTICS IN PATIENTS
WITH SEXUALLY TRANSMITTED
INFECTIONS AT HO CHI MINH CITY
HOSPITAL OF DERMATO -
VENEREOLOGY
Background: Demographics of sexually
transmitted infections (STIs) are getting younger
and more heterogeneous, as well as its
prevalence is on the rise. Conditions related to
STIs not only affect physical health but also
impact mental well-being. Therefore, studying
specific psychological characteristics affected by
STIs can guide psychological counseling, care,
and mental health support for this patient group.
Objective: To investigate the psychological
characteristics of patients seeking screening and
treatment for STIs at the Ho Chi Minh City
Hospital of Dermato-Venereology. Identify
factors related to these psychological traits.
Methods: A cross-sectional descriptive study
was conducted on 416 patients attending for
screening, examination, and treatment of STIs at
the Ho Chi Minh City Hospital of Dermato-
Venereology from 6/2023 to 9/2023. All patients
were informed about the study and consented to
participate. They were then interviewed using a
pre-prepared survey questionnaire. Results:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
181
Abnormal anxiety was observed in 55.7% of the
study population, and high levels of shame were
reported by 64.6%. Patients with genital warts
had higher shame levels and received less social
support compared to other disease groups (p <
0.05). Statistically significant correlations were
found between psychological characteristics,
economic status, marital status, sexual
orientations, prior counseling on STIs, age, age at
first sexual encounter, frequency of condom use,
number of sexual partners, and social support
level (p < 0.05). Conclusion: Patients with STIs
often experience psychological disturbances, and
their social support is still inadequate. Healthcare
professionals and social workers should focus
more on understanding abnormal psychological
states in these patients, raising awareness, and
minimizing risky behaviors.
Keywords: sexually transmitted infections,
psychological characteristics.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các nhim khun lây qua tình dc
(NKLQTD) với xu hướng ngày càng gia tăng
theo hàng năm vấn đề sc khe không ch
ảnh hưởng đến mt th chất đơn thuần h
ly ca còn ảnh hưởng nhiều đến khía
cnh tâm lý, tâm thn ca sc khe. Mi
quan h tác động qua li, ảnh hưỡng ln nhau
gia sc khe tình dc và sc khe tâm sinh
luôn din ra trong mi la tui hành vi
tính dc. Tác động này còn th mang tính
hiệp đồng, tác động cộng hưng gia bnh lý
tâm mc phi ca bnh nhân làm nng
hơn diễn tiến ca bệnh, đặc biệt đã được
chng minh trên nhóm bệnh nhân HIV cũng
như nhóm bệnh nhân NKLQTD khác.1,2 Các
đặc điểm tâm nhóm bnh nhân
NKLQTD cũng cho thấy ảnh hưởng đến
hành vi tình dục an toàn thái độ ca h
vi vic tầm soát điều tr bnh, khi nhóm
bnh nhân này ri lon tâm bốc đồng,
tâm h thn song song vi hành vi ít s
dng bao cao su khi quan h hơn.3 Vic kho
sát các đặc điểm tâm bnh nhân
NKLQTD giúp nhận định nhng ri lon v
tâm bn thân, tâm hội, qua đó góp
phần định hướng nhân viên y tế, nhân viên
công tác hi xây dng hình, chiến
c tham vấn, vấn giáo dc sc khe tình
dục, thay đổi hành vi, li sng tình dc nguy
với tng nhóm tác nhân NKLQTD, tng
nhóm đối tượng riêng bit. Chúng tôi tiến
hành nghiên cu mt s đặc điểm ca bnh
nhân đến khám điều tr NKLQTD ti
Bnh vin Da Liu Thành ph H Chí Minh
vi mc tiêu: (i) Kho sát mt s đặc điểm
tâm bệnh nhân khám điều tr
NKLQTD, (ii) Kho sát mi liên quan gia
các đặc điểm v tác nhân NKLQTD
hi ca bnh nhân với các đặc điểm tâm lý.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Dân s mc tiêu: Bnh nhân khám
điều tr nhim khun lây qua tình dc.
Dân s chn mu: Bệnh nhân đến khám
NKLQTD ti Bnh vin Da Liu Thành ph
H Chí Minh t tháng 03/2023 đến tháng
09/2023.
Tiêu chun la chn: Bệnh nhân độ tui
18 tr lên và đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Bnh nhân mc c
bnh tâm thn, không kh năng trả li câu
hi. Bnh nhân không hoàn thành bng s
liu.
Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
ct ngang.
C mu:
C mẫu được tính theo công thc:
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
182
+ α mức ý nghĩa thống vi KTC
95%, α = 0,05
+ Z-score tương ứng với α= 0,05, Z-score
= 1,96
+ p = 0,5
+ q = 1 - p = 0,5
+ d là độ chính xác tuyệt đối mong mun,
chn d = 0,05
Tính được n = 384,16. Vy c mu ti
thiu cho nghiên cu là 385.
Phương php thu thp s liu: Bnh
nhân khám NKLQTD đưc tiếp cn, phng
vn theo b câu hi.
Biến s - Ch s nghiên cu:
Biến s nghiên cu bao gồm các đặc
điểm chung v kinh tế - xã hi (tui, giới, đa
ch, tình trng kinh tế).
Biến s v đặc điểm, hành vi quan h
tình dục (xu hướng tình dc, tui quan h
tình dc lần đầu, tn sut s dng bao cao su,
tiền căn nhiễm khun lây qua tình dc, s
bạn tình trong 1 năm qua).
Biến s v các đặc điểm tâm lý:
+ Mức đ căng thẳng thn kinh (stress)
(Perceived Stress scale, gm 10 câu hi, theo
thang đo Likert-5), tổng điểm 40 được phân
loi thành mức độ thấp (< 14 đim), trung
bình (14 - 26 điểm), cao;
+ Mức độ lo lng (Hospital Anxiety
Depression Score, gm 7 câu hi, theo thang
đo Likert-4), được phân loi thành gii hn
bất thường (> 11 đim) gii hn bình
thường;
+ Mức độ nhn thc h tr hi
(HTXH) (The Multidimensional Scale of
Perceived Social Support, gm 12 câu hi
theo thang đo Likert-7), tổng điểm 80 được
phân loi thành mức độ HTXH thp, trung
bình, cao;
+ Tâm t th (KT) (gm 6 câu hi
theo thang đo Likert-4), được phân loi thành
tâm t KT (điểm phân v trên 50th)
không tâm t KT (điểm phân v dưới
50th);
+ Tâm xu h (XH) (gm 5 câu hi
theo thang đo Likert-4), được phân loi thành
tâm XH (đim phân v trên 50th)
không có tâm lí XH (điểm phân v dưới 50th).
Phương php xử s liu: Nhp
phân tích s liu bng phn mm Epidata
3.1, SPSS 20.0. Kết qu nh toán trình bày
dưới dng bng. Yếu t liên quan được đưa
vào phân tích hi quy logistic, hi quy tuyến
tính. Phép kiểm được xem ý nghĩa
thng kê khi p < 0,05.
Y đc: Nghiên cu có s đồng thun ca
bệnh nhân được thông qua Hội đồng y
đức ca Bnh vin Da Liu Thành ph H
Chí Minh. Trước khi nghiên cứu được tiến
hành, nghiên cứu viên đã trình đề cương
nghiên cứu và được xét duyt.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên
cu (n = 416)
Mu nghiên cứu đ tui trung bình
28,9 9,2), trong đó nam chiếm 56,5%, n
43,3%, một người chuyn gii n chiếm
0,24%. Ch yếu bệnh nhân địa ch ti
Thành ph H Chí Minh (53,6%). Bnh nhân
độc thân chiếm 56,3%. Phn ln bnh nhân
hc hết cp 3 (43,5%). Mức lương từ 6 đến
10 triệu đồng chiếm t l cao nht (64,9%).
Đặc điểm v hành vi tình dc
NKLQTD của đối tượng nghiên cu (n =
416)
Nhóm có xu hướng d gii chiếm t l cao
nht (78,6%), tui quan h lần đầu là 19 (14 -
28) tui, s bn tình trung v của nhóm đối
ng nghiên cứu trong 1 năm qua 1 (0 -
9). Phn ln bnh nhân hiếm khi hoc không
bao gi s dng bao cao su (49,5%). Phn
lớn chưa từng xét nghim HIV hoc các bnh
NKLQTD (83,2%) không từng được
vn v NKLQTD (79,8%) cũng như chưa
tng mc bệnh NKLQTD trước đây (90,6%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
183
Nguyên nhân khiến bệnh nhân đến khám
nhiu nht là mụn cơm hoa liễu (66,6%).
Đặc điểm tâm xã hi ca nhóm bnh
nhân mc NKLQTD (n = 390)
4 đặc điểm tâm hội đã được
kho sát các bnh nhân mc NKLQTD bao
gm: mức độ stress, mức độ lo lng, tâm
KT và tâm lý XH.
Nhóm bệnh nhân NKLQTD ba đặc
điểm tâm bất thường chiếm t l cao
mức độ stress trung bình - cao (89,7%), tâm
lo lng bất thường (55,7%) tâm XH
cao (64,6%). Tâm KT mc cao chiếm
48,2%. Mức đ HTXH của nhóm đối tượng
nghiên cứu cũng phần ln nm nhóm mc
h tr cao (59,8%).
Bng 1. Đặc điểm tâm lý xã hi ca bnh nhân NKLQTD
Nhóm đặc điểm tâm lý
Chung
Mức độ căng thẳng thn kinh (PSS)
Thp
Trung bình
Cao
20 (2 - 31)*
10,4%
86,3%
3,4%
Mức độ lo lng (HADS)
Bình thường
Bất thường
8 (0 - 17)*
44,3%
55,7%
Tâm lý kì th
Thp
Cao
13 (6 - 24)*
51,8%
48,2%
Tâm lý xu h
Thp
Cao
8 (4 - 16)*
35,4%
64,6%
Mức độ h tr xã hi
Thp
Trung bình
Cao
62 (21 - 84)*
1,4%
38,8%
59,8%
Chúng tôi cũng tiến hành so sánh đặc điểm tâm ca nhóm bnh nhân NKLQTD
nhóm bnh nhân tm soát bnh, nhn thy: nhóm bnh nhân mc bnh mụn cơm hoa liu
tâm XH cao hơn ý nghĩa thng so vi nhóm bnh nhân tm soát bnh, nhóm bnh
nhân này cũng có mức độ HTXH thấp hơn có ý nghĩa thống kê so vi nhóm tm soát bnh.
Bng 2. S khác bit của đặc điểm tâm giữa cc nhóm NKLQTD và nhóm tm soát
bnh”
Nhóm đặc điểm tâm lý
Viêm niu
đạo/âm đạo
Giang mai
Mụn cơm
hoa liu
Tm soát
bnh
p*
Căng thẳng thn kinh
19,2
18,3
19,5
20,0
0,202
Lo lng
8,3
7,6
8,4
8,2
0,103
Kì th
15,1
14,1
14,8
12,8
0,259
Xu h
8,3
8,1
8,8
7,0
0,000
H tr xã hi
62,7
63,0
54,9
63,2
0,001
* Kruskal - Wallis test
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
184
Mi liên quan giữa đặc điểm tâm
mt s đặc điểm ca nhóm NKLQTD
V tâm lo lng: Kiểm định Chi -
square Mann - Whitney cho thy s khác
biệt ý nghĩa thống giữa các nhóm đặc
điểm v thu nhp, tuổi, điểm HTXH, điểm h
tr t bạn bè, người đặc biệt. Xét tương quan
hi quy logistic cho thy nhóm thu nhp
không ph thuộc người thân kh năng
điểm HADS bất thường cao hơn so vi các
nhóm khác; tuổi đối tượng, tui quan h ln
đầu, điểm HTXH, điểm h tr t bn -
người đặc bit càng ln càng gim kh năng
đối tượng có điểm HADS bất thường.
V tâm stress: Kiểm định ANOVA khi
so sánh s khác biệt điểm tâm stress cho
thy s khác biệt ý nghĩa thng mt
s nhóm đặc điểm, trong đó, nhóm thu
nhập “Phụ thuộc”, nhóm “Không được
vn v bệnh”, nhóm “Hỗ tr thp”, nhóm
“Đng gii - ng giới” điểm stress cao
hơn so với các nhóm còn li.
V tâm KT: Kiểm đnh ANOVA khi
so sánh s khác biệt điểm tâm KT cho
thy s khác biệt ý nghĩa thng mt
s nhóm đặc điểm, trong đó, nhóm thu
nhập “Phụ thuộc”, nhóm “Không được
vn v bệnh”, nhóm Đồng gii - ng
giới” điểm KT cao hơn so với các nhóm
còn li. Mối tương quan hồi quy ý nghĩa
thng đặc điểm tui, vi h s hi quy
tác động nghch.
V tâm XH: Kiểm định ANOVA khi
so sánh s khác biệt đim tâm XH cho
thy s khác biệt có ý nghĩa tống mt s
đặc điểm, trong đó, nhóm thu nhập “Phụ
thuộc”, nhóm “Không được vấn v bệnh”,
nhóm “Hỗ tr thấp”, nhóm “Đồng gii -
ng giới” điểm XH cao hơn so với các
nhóm còn li. Mối tương quan hồi quy ý
nghĩa thống đặc điểm tui mức độ
thường xuyên s dng bao cao su của đối
ng nghiên cu, vi h s hồi quy tác động
nghch.
V mức độ HTXH: Kiểm định ANOVA
khi so sánh s khác biệt đim HTXH cho
thy s khác biệt ý nghĩa thng mt
s đặc điểm, trong đó, nhóm “Độc thân”,
nhóm thu nhập “Phụ thuộc” điểm
HTXH thấp hơn so với các nhóm còn li.
Mối tương quan hồi quy ý nghĩa thống
đặc điểm s bạn tình trong vòng 1 năm
qua, vi h s hồi quy tác động nghch.
Bng 3. Mi liên quan giữa đặc điểm tâm lý và mt s đặc điểm ca nhóm NKLQTD
Đặc điểm
Mc
độ lo
lng
bt
thường
p
Đim
căng
thng
thn
kinh
p
Đim
tâm
lý kì
th
p
Đim
tâm
xu
h
p
Đim
h
tr
hi
p
Nam
58,3%
0,217
17,45
0,662
15,59
0,575
9,12
0,858
63,3
0,071
N
52,2%
18,67
15,80
9,18
61,6
Độc thân
31,6%
0,087
19,28
0,955
14,62
0,899
8,48
0,406
61,0
0,000
Đã có gia đình
24,0%
19,25
14,57
8,22
64,6
Tp.HCM
48,0%
0,107
18,21
0,145
15,61
0,607
8,98
0,272
63,2
0,077
Khác
40,1%
18,91
15,89
9,32
61,6
Cp I-II
48,5%
0,643
18,81
0,751
15,64
0,191
9,45
0,440
61,5
0,233