HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
194
ĐẶC ĐIM TEST THN KINH T CH TRONG BỆNH TEO ĐA H THNG
BNH PARKINSON TI BNH VIỆN ĐA KHOAM ANH
Trương Huệ Linh1, Vũ Thị Hoàng Yến1, Vũ Thị Hinh1
TÓM TT28
Mc tiêu: So nh đc điểm test thn kinh t
ch trong bnh teo đa h thng bnh
Parkinson ti bnh vin đa khoa Tâm Anh 2022-
2024.
Đối tượng và phương pháp: t so nh
ct ngang.
Kết qu: 24 bnh nhân teo đa h thng, 75
bnh nhân bnh Parkinson được tiến hành test
thn kinh t ch. Nhóm teo đa h thng có t l
bt thường ca từng test cao hơn nhóm
Parkinson, khác bit ý nghĩa thng kê trên c
6 test đánh gbao gồm: test biến thiên nhp tim
khi hít th u, biến thn nhp tim do thế, biến
thiên huyết áp do thế, test vn đng đng
trường nghim pháp Handgrip, nghim pháp
Valsalva, test đáp ng giao cm da (p < 0,05).
Đim Ewing trung bình (thang đim đánh g
mức đ nng ca ri lon thn kinh t ch) ca
nhóm teo đa h thng 2,63 ± 0,95, cao hơn có
ý nghĩa so vi nhóm Parkinson 1,42 ± 1,03
(p < 0,05).
Kết lun: Tổn thương thn kinh t ch trong
bnh teo đa h thng nng hơn so vi bnh
Parkinson, th hiện trên 6 test đánh giá chc
năng thn kinh t ch.
T khóa: test thn kinh t ch, teo đa h
thng, bnh Parkinson.
1Bnh vin Đa khoam Anh Hà Ni
Chu trách nhim chính: Trương Hu Linh
SĐT: 0396469059
Email: huelinh2202@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 13/7/2024
Ngày duyt bài: 15/7/2024
SUMMARY
RESEARCH OF AUTONOMIC TEST IN
MULTIPLE SYSTEM ATROPHY AND
PARKINSON’S DISEASE AT TAM ANH
GENERAL HOSPITAL
Objectives: Comparison of autonomic
nervous test characteristics in multiple system
atrophy and Parkinson's disease at Tam Anh
General Hospital from 2022-2024.
Methods: Cross-sectional study.
Results: 24 patients with multiple system
atrophy and 75 patients with Parkinson's disease
were underwent autonomic testing. The multiple
system atrophy group exhibited a higher rate of
abnormalities in each test compared to the
Parkinson's group, with statistically significant
differences in all 6 evaluation tests, including:
heart rate variability test during deep breathing,
heart rate variability in response to position
change, blood pressure variation in response to
position change, isometric exercise test
(Handgrip test), Valsalva test, and sympathetic
skin response test (p < 0.05). The average Ewing
score (a scale used to assess the severity of
autonomic nervous disorders) in the multiple
system atrophy group was 2.63 ± 0.95,
significantly higher than the Parkinson's group at
1.42 ± 1.03 (p < 0,05).
Conclude: Autonomic systeme damage in
multiple system atrophy is more severe than in
Parkinson's disease, shown on the results of the 6
autonomic function tests.
Keywords: autonomic function test, multiple
system atrophy, Parkinson's disease.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
195
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hi chng Parkinson là mt nhóm ln
các bnh thoái hóa thn kinh, bao gm bnh
Parkinson nguyên phát, hi chng Parkinson
không đin nh, hi chng Parkinson th
phát, hi chng Parkinson di truyền. Teo đa
h thng (Multiple System Atrophy MSA)
là mt bnh thoái hóa thn kinh trong nhóm
hi chứng Parkinson không đin nh. Khác
vi bnh Parkinson nguyên phát, ngoài các
triu chng ca hi chứng Parkinson, teo đa
h thống còn đặc trưng bởi thất điều tiu não,
ri lon thn kinh t ch sm và nng trên h
tim mch, tiêu hóa tiết niu sinh dc8.
Tn lâm sàng, đôi khi rất khó phân bit gia
teo đa hệ thng bnh Parkinson nguyên
phát, đặc bit khi bnh Parkinson biu
hin ri lon thn kinh t ch8. Bng vic
đánh giá đặc điểm cũng như mức độ nng
ca ri lon thn kinh t chủ, bác sĩ lâm sàng
th thêm bng chng khách quan hu
ích giúp phân bit bệnh teo đa h thng vi
bnh Parkinson5-7. Trên thế gii, qua tìm
kiếm qua pubmed, chúng tôi nhn thấy đã có
nhiu nghiên cu so sánh đặc điểm các test
đánh giá chức năng thần kinh t ch gia teo
đa hệ thng vi bnh Parkinson5-7. Tuy
nhiên, ti Vit Nam, qua các tp chí y khoa
uy tín trong c, chúng tôi ch tìm thy mt
s nghiên cu ca tác gi Võ Nguyn Ngc
Trang cng s v vấn đề này1,2. Hơn na,
s dng các test thn kinh t ch để phân
bit bnh Parkinson vi teo đa h thng vn
còn nhng s khác bit v kết qu gia
các nghiên cu hin 5-7. Vì vy, chúng tôi
quyết định thc hin nghiên cu này nhm
mc tiêu: So sánh đặc đim test thn kinh
t ch trong bệnh teo đa hệ thng bnh
Parkinson ti Bnh viện đa khoa Tâm Anh
2022-2024.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun la chn
Các bệnh nhân đưc chẩn đoán teo đa hệ
thng và các bệnh nhân được chẩn đoán bệnh
Parkinson ti khoa Thn kinh Đột qu,
Bnh vin Đa khoa Tâm Anh.
- Các bệnh nhân đưc chẩn đoán teo đa
h thng trên lâm sàng mc độ “xác định”
“rt thể” theo tiêu chuẩn đồng thun ca
Hi ri lon vận đng (Movement Disorders
society - MDS) năm 2022.
- Các bệnh nhân đưc chẩn đoán bệnh
Parkinson trên lâm ng theo tiêu chun ca
Hi ri lon vận đng (Movement Disorders
society - MDS) năm 2015.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
Hi chng Parkinson th phát c
bnh lí khác thuc hi chng Parkinson
không đin hình. Các bnh lý tổn tơng
thần kinh trung ương và ngoi biên kèm theo
ảnh ng đến h thn kinh t ch. Bnh
lý đái tháo đưng biến chng tổn tơng
thn kinh. Bnh lý tim mch, hp không
cho phép thc hin các nghim pháp gng
sc hoặc đang sử dng mt s nhóm thuc
ảnh hưởng đến tn s tim.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t so
nh ct ngang
2.2.2. Công c nghiên cu
Máy điện cơ Nicoet Viking Quest/ Natus,
dng c bóp tay GRIP-A, b dng c đo áp
lc đường th. Bnh án nghiên cu, bng
phân độ Ewing, thang điểm UMSARS toàn
bộ, thang đim UMSARS phn II, thang
đim UPDRS phn III.
2.2.3. Phương pháp thu thp s liu
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
196
Phng vấn, khám lâm sàng, đo đc bng
phn mềm trên máy điện cơ Natus.
2.2.4. Quy tnh nghiên cu
c 1: Các bệnh nhân đưc chẩn đoán
teo đa hệ thng bnh Parkinson theo tiêu
chun chẩn đoán, đưc đánh giá mc độ
nặng theo thang điểm phù hp (UMSARS II,
UMSARS toàn b UPDRS III đối vi
nhóm teo đa hệ thng; thang đim UPDRS
III vi nhóm Parkinson).
c 2: Tiến hành test thn kinh t ch
cho các bệnh nhân teo đa hệ thng, bao gm
6 test:
Chc năng h đối giao cảm đưc đánh
giá thông qua:
(1) Biến thiên nhp tim khit th sâu
(2) Biến thiên nhp tim khi thay đổi tư thế
(3) Nghim pháp Valsava
Chc năng hệ giao cảm đưc đánh giá
thông qua:
(4) Biến thiên huyết áp khi thay đổi tư thế
(5) Biến thiên huyết áp khi vn động
đẳng trường nghim pháp Handgrip
(6) Đáp ứng giao cm da
Nhận định kết qu da theo phân độ
Ewing. Mc độ nng tn test thn kinh t
ch đưc đánh giá qua tổng điểm Ewing ca
c 5 test.
c 3: u tng tin phân tích kết qu.
2.2.5. Phân tích s liu
Thu thp, x , phân tích s liu bng
phn mm SPSS 20.
Giá tr p < 0,05 đưc xem là khác bit có
ý nghĩa thng kê.
2.3. Thi gian nghiên cu: T tháng
11/2022 đến tháng 4/2024
2.4. Địa điểm nghiên cu: Khoa Thn
kinh Đt qu, Bnh vin Đa khoa Tâm
Anh, Hà Ni
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung v nhóm nghiên cu
24 bệnh nhân teo đa h thng và 75 bnh
nhân bệnh Parkinson đưc tuyn chn vào
nghiên cu. Trong nhóm teo đa h thng, n
chiếm 50%, nam chiếm 50%. Trong nhóm
bnh Parkinson, n chiếm 52%, nam chiếm
48%. Không s khác biệt ý nghĩa
thng v t l gii tính gia hai nhóm vi
p = 0,865 > 0,05.
Bng 1. Thông tin chung tui và mc độ nng ca bnh ca hai nhóm bnh
Teo đa h thng
X ± SD
Bnh Parkinson
X ± SD
p
Tuổi (năm)
62,54 ± 7,74
62,64 ± 9,50
0,835
Thi gian mc bệnh (năm)
2,27 ± 0,96
2,73 ± 1,38
0,317
UPDRS-III
32,08 ± 8,51
30,15 ± 18,65
0,17
UMSARS toàn b
41,83 ± 10,31
UMSARS-II
20,83 ± 6,94
Nhn xét: Không s khác bit v tui, thi gian mc bnh, mức độ nng da trên
thang điểm UPDRS III gia hai nhóm bệnh teo đa hệ thng và bnh Parkinson (p > 0,05).
3.2. So sánh đặc đim test thn kinh t ch gia bệnh teo đa h thng bnh
Parkinson
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
3.2.1. So sánh kết qu test thn kinh t ch gia bệnh teo đa h thng bnh
Parkinson
Bng 2. So sánh kết qu test thn kinh t ch gia bệnh teo đa h thng bnh
Parkinson
Test kho sát
Nhóm MSA
Nhóm Parkinson
p
Chức năng đi giao cm
BTNT khi hít th sâu (nhp/phút)
9,46 ± 3,56
13,39 ± 7,19
0,015
BTNT theo tư thế (Ch s R-R theo tư thế)
1,09 ± 0,06
1,14 ± 0,12
0,024
Nghim pháp Valsalva (Ch s Valsalva)
1,15 ± 0,09
1,25 ± 0,15
0,001
Chức năng giao cảm
BTHA tâm thu theo tư thế (mmHg)
-11,71 ±13,07
2,75 ± 11,89
p<0,001
BTHA tâm trương theo tư thế (mmHg)
-7,33 ± 10,5
4,23 ± 6,98
0,024
BTHA tâm trương trong nghiệm pháp
Handgrip (mmHg)
5,38 ± 9,12
10,37 ± 7,68
0,024
BTNT: biến thiên nhp tim, BTHA: biến thiên huyết áp
Nhn xét: Có s khác bit v kết qu tn tng test: BTNT khi hít th sâu, BTNT theo tư
thế, nghim pháp Valsalva, BTHA theo tư thế, nghim pháp Handgrip (p< 0,05) gia hai nhóm.
3.2.2. So sánh t l test bất tng gia bệnh teo đa hệ thng và bnh Parkinson
Biểu đồ 1. So sánh t l test bất thường gia bnh teo đa hệ thng và bnh Parkinson
Nhn xét: T l bất tng trên tt c 6 test đánh giá chức năng thần kinh t ch nhóm teo
đa hệ thống đều cao hơn nhóm bệnh Parkinson, s khác bit có ý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
198
3.2.3. So sánh điểm Ewing gia bệnh teo đa hệ thng và bnh Parkinson
Biểu đồ 2. So sánh điểm Ewing gia bệnh teo đa hệ thng và bnh Parkinson
Nhn xét: Điểm Ewing đưc tính bng
tổng đim của 5 test đánh giá chức năng t
ch tim mạch. Điểm Ewing ca nhóm bnh
teo đa hệ thống 2,63 ± 0,95. Điểm Ewing
ca nhóm bnh Parkinson 1,42 ± 1,03. Có
s khác bit v mức độ ri lon chc ng
thn kinh t ch da theo thang điểm Ewing
gia bnh Parkinson bệnh teo đa hệ thng
vi p < 0,001.
IV. BÀN LUN
4.1. So sánh mc độ ri lon thn kinh
t ch gia bệnh teo đa h thng bnh
Parkinson qua tng test
H đối giao cm
4.1.1. Test biến thiên nhp tim vi hít
th sâu
Trong nghiên cu ca chúng tôi tn 24
bệnh nhân teo đa hệ thng, chúng tôi ghi
nhn biến thiên nhp tim t vào th ra
trung nh 9,46, thấp n so với nhóm
Parkinson là 13,39, khác biệt ý nghĩa
thng (p = 0,015<0,05). Tác gi Pavy-
Letraon cũng ghi nhận biến thiên nhp tim
trung nh của nhóm teo đa hệ thng 5,16
nhp/phút, thấp n ý nghĩa so vi nhóm
bnh Parkinson6. Khi kho t v t l bt
tng, t l test biến thiên nhp tim khi hít
th u bất tng là 91,7%, cao hơn ý
nghĩa so với t l bất tng trong nhóm
bnh Parkinson 61,3% (p = 0,005). Nghiên
cu ca Nguyn Ngc Trang Pavy-
Letraon đều ghi nhn t l bất tng trong
nhóm teo đa hệ thng cao hơn nhóm
Parkinson. Cnh thế, nhiu tác gi đã đưa
ra kết lun th dùng test biến thiên nhp
tim vi hít th sâu đ giúp phân bit gia
bệnh Parkinson và teo đa hệ thng5-7.
4.1.2. Test biến thiên nhp tim theo
thế
Trong test biến thiên nhịp tim theo tư thế,
ch s RR trung bình ca nhóm MSA là 1,09,
thấp hơn ý nghĩa so vi nhóm Parkinson
là 1,14 (p<0,05). Đng thi t l test bt
tng trong nhóm MSA là 20,83%, cao hơn
ý nghĩa so với nhóm Parkinson là 2,67%
(p=0,009). Kết qu này ca chúng tôi khác
bit so vi nghiên cu ca các tác gi trong
ngoài c, khi mà nghiên cu ca Võ
Nguyn Ngc Trang Pavy-Letraon ghi
nhn không s khác bit v t l bt
tng gia hai nhóm bnh Parkinson và teo
đa hệ thng1,2,6. N đã tnh bày tc đó, lí
do khác bit th là do c mu ca chúng