TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
113
ĐẶC ĐIM VÀ MI LIÊN QUAN CA ĐA HÌNH GEN CYP2C19
VI ĐỀ KHÁNG CLOPIDOGREL BNH NHÂN
ĐẶT STENT ĐỘNG MCH VÀNH
T Anh Hoàng1, Nguyn Duy Toàn1*
Hoàng Văn Tng2, Trương Đình Cm3
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát đặc đim và mi liên quan gia đa hình gen CYP2C19 vi
kháng clopidogrel bnh nhân (BN) đưc can thip đặt stent động mch vành
(ĐMV). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 171 BN đặt
stent ĐMV điu tr vi clopidogrel ti Bnh vin Quân y 103 và Bnh vin Quân
y 175 t tháng 9/2021 - 12/2022. Kháng clopidogrel khi độ ngưng tp tiu cu ti
đa > 50% bng phương pháp đo độ truyn quang. Kết qu: Tn s alen G và A ca
đa hình đơn nucleotid (single nucleotide polymorphism - SNP) CYP2C19 G681A
và G636A ln lượt là 73,98%; 26,02% và 92,98%; 7,02%. T l kháng clopidogrel
khác bit gia các nhóm phân theo kiu gen ca CYP2C19, trong đó BN mang alen
A ca SNP CYP2C19 G681A hoc SNP CYP2C19 G636A t l kháng
clopidogrel cao hơn nhóm còn li ln lượt là 2,83 và 17,09 ln (p < 0,05). T l
kháng clopidogrel BN kiu hình chuyn hóa trung gian (intermediate metabolizer -
IM) và kém (poor metabolizer - PM) cao hơn so vi nhóm có kiu hình chuyn
hóa bình thường (normal metabolizer - NM) (32,75% so vi 19,88%, p < 0,05).
Kết lun: Tn s alen A ca SNP CYP2C19 G681A và G636A ln lượt là 26,02%
và 7,02%. T l kháng clopidogrel cao hơn BN mang alen A ca SNP CYP2C19
G681A và G636A (p < 0,05). BN kiu hình IM + PM có t l kháng clopidogrel
cao hơn so vi nhóm NM (p < 0,05).
T khóa: CYP2C19; Clopidogrel; Bnh động mch vành.
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Vin Nghiên cu Y Dược Quân s, Hc vin Quân y
3Bnh vin Quân y 175
*Tác gi liên h: Nguyn Duy Toàn (Ndtoan.hvqy@gmail.com)
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 14/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.888
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
114
STUDY ON CHARACTERISTICS OF CYP2C19 GENE POLYMORPHISM
AND ITS RELATIONSHIP WITH CLOPIDOGREL RESISTANCE IN
PATIENTS UNDERGOING PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION
Abstract
Objectives: To investigate the characteristics of CYP2C19 gene polymorphism
and its relationship with clopidogrel resistance (CR) in patients undergoing
coronary artery stenting intervention. Methods: A cross-sectional descriptive study
was conducted on 171 patients who were successfully intervented coronary artery
stenting and treated with clopidogrel at Military Hospital 175 and Military
Hospital 103 from September 2021 to December 2022. Results: The G and A allele
frequencies of single nucleotide polymorphism (SNP) CYP2C19 G681A were
73.98% and 26.02%, respectively. The G and A allele frequencies of SNP
CYP2C19 G636A were 92.98% and 7.02%, respectively. CR rates differed
between groups according to CYP2C19 genotype, in which patients carrying the A
allele of SNP CYP2C19 G681A or G636A had CR rates 2.83 and 17.09 times
higher, respectively, than those of the other groups (p < 0.05). The CR rate was
different between patient groups by phenotype (p < 0.05), in which patients with
intermediate metabolizer (IM) and poor metabolizer (PM) phenotypes had a higher
CR rate than the group with normal metabolizer (NM) phenotype (32.75% vs.
19.88%, p < 0.05). Conclusion: SNP CYP2C19 G681A had 73.98% G and 26.02%
A allele frequencies. SNP CYP2C19 G636A has 92.98% G and 7.02% A allele
frequencies. The A allele of SNP CYP2C19 G681A and CYP2C19 G636A were
associated with increasing CR rate (p < 0.05). The group of patients with IM and
PM phenotypes had a higher CR rate than the NM phenotype group (p < 0.05).
Keywords: CYP2C19; Clopidogrel; Coronary artery disease.
ĐẶT VN ĐỀ
Can thip ĐMV qua da đã có nhiu
phát trin và mang li hiu qu ln trong
điu tr bnh ĐMV. Song song vi s
phát trin ca can thip ĐMV, các thuc
chng ngưng tp tiu cu (CNTTC)
cũng có nhng bước tiến vi s ra đời
ca nhng loi thuc mi. BN sau
can thip đặt stent ĐMV, điu tr thuc
CNTTC (phi hp gia Aspirin và 1
thuc thuc nhóm c chế th th
P2Y12) đóng vai trò vô cùng quan trng
[1]. Tuy nhiên, thuc c chế th th
P2Y12 mi làm gia tăng nguy cơ xut
huyết cũng như chi phí điu tr. Do đó,
clopidogrel là thuc c chế th th
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
115
P2Y12 được s dng ph biến và phù
hp vi điu kin ti Vit Nam.
Clopidogrel là tin cht được chuyn
hóa ti gan thành dng hot tính bng h
thng enzym cytochrome P-450 mà đặc
bit là CYP2C19. Vì vy, các alen mt
chc năng ca gen CYP2C19 (alen A
ca SNP CYP2C19 G681A
CYP2C19 G636A) làm gim hot động
chuyn hóa ca clopidogrel, t đó gim
hiu qu CNTTC dn đến gia tăng các
biến c tim mch (BCTM) như huyết
khi stent, nhi máu cơ tim (NMCT)
hay t vong [2]. Đặc bit, các alen mt
chc năng này thường gp dân s
châu Á (khong 55 - 70%) và đã có
nhiu nghiên cu cho thy mi liên
quan cht ch đến tình trng đề kháng
clopidogrel cũng như các BCTM nng
[2]. Xut phát t thc tin đó, chúng tôi
tiến hành nghiên cu nhm: Xác định
đặc đim và mi liên quan ca đa hình
gen CYP2C19 vi đề kháng clopidogrel
BN được can thip đặt stent ĐMV ti
Vit Nam.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
171 BN được can thip đặt stent
ĐMV thành công và điu tr vi
clopidogrel ti Bnh vin Quân y 103
và Bnh vin Quân y 175 t tháng
9/2021 - 12/2022.
* Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
BN được can thip đặt stent ĐMV thành
công theo hướng dn ca ECS 2021,
gm BN hi chng động mch vành cp
(HCĐMVC) và hi chng động mch
vành mn (HCĐMVM) [1]; BN duy trì
s dng thuc clopidogrel liên tc ít
nht 7 ngày (75 mg/ngày) và chp thun
tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN d ng vi
clopidogrel; BN s dng các thuc như
ticagrelor hoc prasugrel, chng đông
đường ung, chng viêm gim đau
không steroid hoc omeprazol trong
điu tr; BN có ri lon nước và đin
gii nng, Hb < 80 g/L hoc > 170 g/L,
tiu cu < 100 G/L hoc > 450 G/L; BN
hoc gia đình mc các bnh lý liên quan
ri lon đông cm máu; BN mc viêm
gan, xơ gan, ung thư gan; BN có mc
lc cu thn < 30 mL/phút/1,73m2 Da
hoc đang lc máu chu k.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang có phân tích.
* Phương pháp chn mu: Chn mu
thun tin.
* Quy trình tiến hành:
BN được khám và làm xét nghim
theo mu nghiên cu thng nht.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
116
Xét nghim độ ngưng tp tiu cu vi
cht kích tp đặc hiu ADP (Adenosine
diphosphat) 5 μmol/L bng phương
pháp truyn quang (Light Transmission
Aggregometry - LTA) vi mu máu tĩnh
mch ti thi đim khi đã s dng duy
trì clopidogrel ít nht 7 ngày. Tiêu chun
xác định tình trng kháng clopidogrel khi
độ ngưng tp tiu cu ti đa (Maximal
Platelet Aggregation - MPA) > 50% [3].
Xác định đa hình gen CYP2C19: T
mu máu toàn phn tách chiết DNA
bng b GeneJET Whole Blood Genomic
DNA Purification Mini Kit (Hãng
Thermo Fisher Scientific). Tiến hành
phn ng PCR (Polymerase Chain
Reaction) vi trình t mi được thiết kế
bng phn mm trc tuyến Primer Blast
(NCBI) và được tng hp bi công ty
Phù Sa Genomics (Bng 1).
Bng 1. Đặc đim ca phn ng PCR.
Ch
tiêu
SNP CYP2C19 G681A SNP CYP2C19 G636A
Mi xuôi
(Fp)
5’
-
ATTACAACCAGAGCTTGGCA-3’
5’-ACCAGCTAGGCTGTAATTGTTA-3’
Mi ngược
(Rp)
5’
-
ACTGGAAGCTGCAGAACAGA-3’
5’-TGGGCTTAGAAGCCTGATCTAT-3’
Thành phn
ph
n
ng
Master mix 20μL; Fp 1,5μL;
Rp 1,5μL; DNA 2μL; Nư
c c
t: 15μL
(Tng: 40μL).
Master mix 20μL; Fp 1,5μL;
Rp 1,5μL; DNA 2μL; Nư
c c
t: 15μL
(Tng: 40μL).
Chu trình
luân nhit
95
oC - 3 phút, 35 chu k (95oC -
15 giây,
59
oC - 15 giây, 72oC - 20 giây), 72oC -
5 phút
95
oC - 3 phút, 35 chu k (95oC - 15
giây,
58
oC - 15 giây, 72oC - 20 giây), 72oC -
5 phút
Sn phm PCR có kích thước ln
lượt là 537bp và 578bp. Tiến hành gii
trình t theo nguyên lý Sanger bng
máy ABI 3500, phân tích bng phn
mm Bioedit nhm xác định kiu gen.
Quy trình này đưc thc hin ti Vin
Nghiên cu Y Dược Quân s, Hc vin
Quân y.
Da vào kiu gen, kiu hình chuyn
hóa clopidogrel được quy ước như sau [4]:
- NM: Mang gen CYP2C19 bình thường;
- IM: Mang 1 alen CYP2C19 không
chc năng;
- PM: Mang 2 alen CYP2C19 không
chc năng.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
117
* X lý s liu: S liu được thu thp
và x lý bng phn mm SPSS 26.0.
Biến định lượng được biu din dưới
dng X
± SD. Biến định tính được biu
din dưới dng t l % và so sánh bng
kim định khi χ2 và Fisher’s exact test.
Giá tr p < 0,05 đưc xem là có ý nghĩa
thng kê.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi
đồng Y đức Bnh vin Quân y 175
theo Quyết định s 3045/QĐ-HĐĐĐ-
2021.02 ngày 29/8/2021. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu
Bng 2. Đặc đim chung ca nhóm BN nghiên cu (n = 171).
Biến s
Giá tr
Tui (năm)
61,99 ± 11,26
Nam gii, n (%)
128 (74,85)
N gii, n (%)
43 (25,15)
Hút thuc lá, n (%)
62 (36,26)
Tăng huyết áp, n (%)
134 (78,36)
Đái tháo đường, n (%)
46 (26,90)
Ri lon lipid máu, n (%)
128 (74,85)
Tha cân - béo phì, n (%)
85 (49,71)
HCĐMVC, n (%)
152 (88,89)
HCĐMVM, n (%)
19 (11,11)
LVEF (%)
59,94 ± 10,80
Tn thương 1 nhánh ĐMV, n (%)
80 (46,78)
Tn thương 2 nhánh ĐMV, n (%)
53 (30,99)
Tn thương 3 nhánh ĐMV, n (%)
38 (22,22)
S stent được đặt (n)
1,16 ± 0,38
Chiu dài stent (mm)
33,20 ± 14,66
Đường kính stent (mm)
3,07 ± 0,44
Tui trung bình là 61,99 ± 11,26. Nam gii chiếm đa s (74,85%). Tăng huyết
áp chiếm 78,36%, ri lon lipid máu chiếm 74,85%, tha cân - béo phì chiếm