TNU Journal of Science and Technology
230(05): 413 - 421
http://jst.tnu.edu.vn 413 Email: jst@tnu.edu.vn
MICROSCOPIC CHARACTERISTICS AND CYTOTOXIC ACTIVITY OF
ASPIDISTRA HETEROTEPALA T.C. HSU & LUU
Le Thi Bich Hien*, Nguyen Van Trung, Le Trong Nhan
University of Medicine and Pharmacy - Hue University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
31/10/2024
Species of the genus Aspidistra, family Asparagaceae exhibit valuable
biological activities such as anti-inflammatory, antibacterial, antiviral,
and cytotoxicity. The study aimed to determine the microscopic
characteristics and cytotoxic effects of extracts of Aspidistra
heterotepala, a species of Aspidistra genus. Powder characteristics
were observed under optical microscope, microsurgical characteristics
were determined by the double staining method. Cytotoxic activity
was evaluated by the SRB method. The study identified the powder
and microsurgical characteristics of leaf and root of A. heterotepala,
indicating the typical microscopic characteristics of the studied
species. The extracts of the aboveground and underground parts of A.
heterotepala exhibited cytotoxic effects with IC50 values ranging from
52.47 - 70.32 µg/mL and 81.77 - 96.85 µg/mL on HepG2, A549 and
MCF-7 cancer cell lines, respectively. The study provides a scientific
basis for the microscopic characteristics and cytotoxic activity of A.
heterotepala.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Cytotoxicity
Microsurgical characteristics
Powder characteristics
Aspidistra heterotepala
Cancer
ĐẶC ĐIM VI HC VÀ HOT TÍNH GÂY ĐỘC T BÀO UNG THƯ
CA LOÀI ASPIDISTRA HETEROTEPALA T.C. HSU & LUU
Lê Th Bích Hin*, Nguyễn Văn Trung, Lê Trọng Nhân
Trường Đại hc Y c - ĐH Huế
TÓM TT
Ngày nhn bài:
31/10/2024
Các loài thuc chi Aspidistra, h Asparagaceae th hin các hot tính
sinh hc giá tr như kháng viêm, kháng khun, kháng virus, gây
độc tế bào. Nghiên cu này đưc thc hin vi mc tiêu báo cáo đặc
đim vi hc và tác dụng gây độc tế bào ung thư của các cao chiết loài
Aspidistra heterotepala thuc chi Aspidistra. Các đặc điểm bt đưc
quan sát dưới kính hin vi quang học, đặc điểm vi phẫu được xác
định thông qua k thut nhum kép. Tác dụng độc tế bào được đánh
giá bng phép th SRB. Nghiên cứu đã xác định đặc điểm soi bt, vi
phu và r loài A. heterotepala, ch ra c đặc điểm đặc trưng của
loài cây này. Cao chiết phn trên mặt đt và phần dưới mặt đất loài A.
heterotepala th hin hoạt tính độc tế bào ung thư vi giá tr IC50
trong khong 52,47 - 70,32 µg/mL 81,77 - 96,85 µg/mL trên các
dòng tế bào ung thư HepG2, A549 MCF-7. Nghiên cứu đã cung
cấp sở khoa hc v đặc điểm vi hc hoạt tính gây độc tế bào
ca loài A. heterotepala.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11434
* Corresponding author. Email: ltbhien@huemed-univ.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 413 - 421
http://jst.tnu.edu.vn 414 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Ung thư là một vn đề xã hi, sc khe cng đồng kinh tế ln trong thế k 21, t l mc ung
thư đang gia tăng trên toàn cầu vi gn 20 triu trưng hợp ung thư mắc mới vào năm 2022. Ung
thư là nguyên nhân gây ra gn mt phn sáu s ca t vong nói chung (16,8%) trên toàn thế gii [1].
Ung thư gắn lin vi nhng chi phí xã hi và kinh tế vĩ mô đáng kể. Điều này đã thúc đy các nhà
khoa hc tìm kiếm phương pháp điều tr mi, gim tác dng không mong mun vi chi phí thp
hơn. Hin nay, thuc ngun gốc dược liệu đóng vai trò quan trọng trong nghn cu phát trin
thuốc điều tr ung thư bởi vì các hp cht t nhiên và dn xut ca cng cho thyc ưu đim như
tính đa dạng v cu trúc hóa học, đcnh thp có c dng chng ung thư tiềm năng.
Chi Aspidistra Ker Gawler thuc h Asparagaceae, phân b ch yếu vùng cn nhiệt đới đến
nhiệt đới châu Á [2]. Tính đến nay, s ng loài được phát hin thuc chi Aspidistra khong trên
200 loài [3]. Thng cho thy chi Aspidistra trên 80 loài được phát hin Vit Nam [4],
trong s đó có khoảng 60 loài đặc hu [5].
Vi thành phn hóa hc gm các nhóm chất như như saponin, flavonoid, coumarin, lectin,
trong đó saponin được xem nhóm cht chính, các loài thuc chi Aspidistra cho thy các tác
dụng dược như c chế virus, kháng khun, chống viêm, độc tế bào [6] - [9]. Các loài
Aspidistra được dùng để chữa đau lưng, tăng cholesterol máu, suy nhược, mt mi, tiêu chy,
chấn thương, sốt thp khp [7], [10], [11]. Tuy nhiên, c nghiên cu v hóa thc vật trước đây
ca chi này ch yếu tp trung vào ba loài: A. elatior, A. typica A. sichuanensis [6], [8], [12],
[13]. Ti Việt Nam, đã báo cáo về hóa thc vt hot tính sinh hc ca loài A. letreae A.
triradiata thuc chi này [9], [11], [14]. Loài A. heterotepala thuc chi Aspidistra được công b
năm 2022 [15], chưa nhiều nghiên cu v hoá thc vt hot nh sinh hc. vy nghiên
cu này xác định các đặc điểm vi học đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các cao
chiết t loài A. heterotepala nhm to sở để kim nghim loài A. heterotepala bng ch tiêu vi
học cũng như định hướng để phân lp các cht hot tính gây độc tế o tiềm năng t loài
nghiên cu.
2. Đối ng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối ng nghiên cu
Loài cây A. heterotepala T.C. Hsu & Luu (Hình 1) được thu hái ti Ninh Hoà, Khánh Hoà. V
trí thu mu: 12°24'46,3"N 109°14'40,6"E, Ninh Hoà, Khánh Hoà. Mẫu được định danh bi TS.
Tun Anh, Vin Nghiên cu khoa hc miền Trung được lưu tại Khoa Dược, Trường Đại
học Y Dược Huế vi mã s mu AH-01.
Hình 1. Hình nh loài Aspidistra heterotepala T.C. Hsu & Luu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Xác định đặc điểm vi hc
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 413 - 421
http://jst.tnu.edu.vn 415 Email: jst@tnu.edu.vn
K thut nhum kép đưc s dụng đểm các tiêu bn vi phu tm thi [16]. Dược liệu tươi cắt
ngang bằng lưỡi dao cạo hoặc dụng cụ cắt vi phẫu cầm tay, chọn các lát cắt mỏng. Ngâm nước
Javen để tẩy c chất có chứa trong các tế bào trong 25 - 30 phút. Rửa mẫu bằng nước, sau đó rửa
bằng axit acetic tiếp tục rửa mẫu bng nước. Nhuộm mẫu bằng xanh metylen pha loãng trong
khoảng 8 - 10 phút. Rửa mẫu bằng nước. Nhuộm mẫu bằng đỏ carmin trong 4 - 5 phút. Rửa mẫu
bằng nước. Đặt vi phẫu o một giọt glycerin trên phiến kính, đậy nh, soi trên kính hiển vi.
Quan t các tiêu bn vi phu, đặc đim bt i kính hin vi quang hc, t đó mô t c đặc điểm.
2.2.2. Đánh giá tác dng gây độc tế bào ung thư
Mu cây ca loài nghiên cu sau khi thu hái được ra sch, thái nh, sy khô 55 oC, sau đó
xay thành bt na thô (cho qua rây s 710). Cân 20,0 g bt phn trên mặt đất và 20,0 g bt phn
dưới mặt đất loài nghiên cu, tiến hành ngâm chiết vi vi methanol nhiệt độ phòng vi 3 đợt
chiết, mỗi đợt chiết trong 5 ngày. Gp các dch chiết, ct thu hi dung môi thu được 2,4 g cao
phn trên mặt đất 2,8 g cao phần dưới mặt đất. Hot tính gây đc tế bào được đánh giá bằng
phương pháp đo quang sử dng thuc nhum Sulforhodamin B (SRB) [17], trên 3 dòng tế bào:
HepG2 (ung thư gan người), A549 (ung thư phổi người) và MCF-7 (ung thư vú người). Phép th
được thc hin như sau: tế bào được nuôi cấy dưới dạng đơn lp trong môi trưng nuôi cy
DMEM vi thành phn b sung gm L-glutamin 2 mM, natri bicarbonat 1,5 g/l và FBS 10%. Tế
bào được phân tách bng trypsin-EDTA 0,05%. Sau đó tế bào được thêm vào đĩa 96 giếng để th
nghim (190 µL) vi mật độ như sau: tế bào MCF-7: 4 104 tế bào/ml; tế bào HepG2: 3 104 tế
bào/ml; tế bào A549: 5 104 tế bào/ml. Mu th được hoà tan trong DMSO 100% to mu gc
nồng độ 20 mg/mL. Pha loãng mu bằng môi trường nuôi cy tế bào (không FBS) thành
dãy 4 nồng độ t cao xung thp. Mu th đã pha loãng (10 µL) đưc thêm vào c giếng trên
đĩa 96 giếng đã tế bào để nồng độ cui cùng trong các giếng 100, 20, 4 0,8 µg/mL
(nồng độ cui ca DMSO trong giếng th đều 0,5%). Mẫu đi chng ngày 0 mu không
cht th nhưng có 190 µL tế bào ung thư 10 µl DMSO (nồng độ cui ca DMSO trong giếng
thí nghim 0,5%). Ellipticin được s dng làm chất đối chứng dương. DMSO 0,5% được s
dụng làm đối chng âm. Sau 1 gi, giếng đối chng ngày 0 được c định tế bào bng acid
trichloracetic (TCA) 20%. Các đĩa thí nghiệm được trong t m trong 72 giờ. Sau đó cố định tế
bào bng TCA 20% trong 1 gi, nhum bng SRB 37 0C trong 30 phút, ra 3 ln bng axit
acetic 1% rồi để khô t nhiên nhiệt độ phòng. SRB sau đó được hòa tan bng dung dch tris
base 10 mM. Mật độ quang ca các giếng được đo bước sóng 515 nm bng thiết b ELISA
Plate Reader (Biotek). Công thc tính % c chế tế bào:
% c chế =100 - [OD(mu th) - OD(ngày0) / (OD(đối chng âm) - OD(ngày0)] x 100
Giá tr IC50 được tính toán bng phn mm TableCurve 2Dv4. Các s liu thu thập đưc x
bng phương pp thng kê so sánh theo cp Student's t-Test.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Kết quả đặc điểm vi học
3.1.1. Vi phu r
Vi phu r hình tròn (Hình 2a) chia làm hai vùng rõ rt.
ng v: Tng lông hút (1) cácng hút đơn bào. Lp bn (2) gmi lp tế bào hình đa giác
xếp sát nhau, vách tm cht bn btu xanh. Mô mm v (4) gm nhiu tếoch cellulose hình
trng, hình đa giác xếp tương đi đu đn; trong mm có nhiu tinh th canxi oxalat hình khi (3),
trong đó ph biến là tinh th hình khi vuông. Ni bì (5) gm mt lp tếo hình ch nht,chy
a g to thành hình ch U đc trưng, xen k vn có tế o vách bng cellulose.
Vùng trung tr: Bên dưới ni vòng tế bào hình trng xếp sát nhau to thành tr bì (6).
Libe g xếp thành dãy xuyên tâm. Libe (7) chm li thành nhng cm nh, g (8) phân hóa
hướng tâm. Mô mm rut (9) cu to bi các tế bào đa giác gần tròn, xen kcác tinh th canxi
oxalat hình khi.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 413 - 421
http://jst.tnu.edu.vn 416 Email: jst@tnu.edu.vn
3.1.2. Vi phu lá
A. Vi phu r loài Aspidistra heterotepala
1. Tng lông hút; 2. Lp bn; 3. Tinh th canxi oxalat hình khi; 4. Mô mm v; 5. Ni bì; 6. Tr bì; 7.
Libe; 8. G; 9. Mô mm rut.
B. Vi phu lá loài Aspidistra heterotepala
Phn gân lá: 1. Biu bì trên; 2. Tếo l khí; 3. Libe; 4. G; 5. Mô mm; 6. Tinh th canxi oxalat hình
khi; 7. Mô cng; 8. Biểu bì dưới. Phn phiến lá: a. Biu bì trên; b. Tế bào l khí; c. Mô mm; d. Libe; e.
G; f. Mô cng; g. Biểu bì dưới.
Hình 2. Loài Aspidistra heterotepala (a) vi phu r, (b) vi phu
Gân : Mt trên hơi lõm, mặt dưới li tròn. Biu trên (1) biểu dưới (8) cu to bi
các tế bào nh trng xếp sát nhau, được ph bên ngoài bi lp cutin mng, xen k tế bào l
khí (2). mm (5) gm các tế bào hình trng hoặc hình tròn kích thước khác nhau, xen k
tinh th canxi oxalat hình khi (hiếm gp) (6). Các bó dn gm libe (3) xếp chng cht lên g (4),
xung quanh libe - g đưc bao bc bi cng (7). Ngay sát biu dưới ca gân
dn trung tâm vi mt vòng mô cng (7) hình vòng cung ln.
1
3
9
6
2
4
5
7
8
3
1
3
7
6
2
4
5
a
b
c
d
e
b
4
f
g
8
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 413 - 421
http://jst.tnu.edu.vn 417 Email: jst@tnu.edu.vn
Phiến lá: Biểu bì cấu tạo tương tự gân lá, có các lỗ khí (b) nằm ở cả biểu bì trên (a) và biểu bì
dưới (g). mềm (c) gồm các tế bào hình trứng xếp sát nhau, ít thấy khoảng gian bào. libe
(d) - gỗ (e) tương tự như phần gân lá, có vòng mô cứng bao xung quanh (f) (Hình 2b).
3.1.3. Soi bột rễ
Bột màu nâu xám, mùi thơm nhẹ (Hình 3a), gồm các đặc điểm: Mnh bn gm các tế bào
màu nâu. Mnh mô mm cu to bi các tế bào thành mng. Tế bào lông hút. Tinh th canxi
oxalat hình khi hình kim. Các mnh mch điểm, mch vòng. Bó si. Mnh mô cng. Ht tinh
bt hình trng.
3.1.4. Soi bt lá
Bt u lc, i thơm nh (Hình 3b), bao gm c đặc đim: Mnh biu bì mnh biu
mang l khí. si. Mnh mm gm c tế o thành mng. c mnh mch gm mnh mch
đim, mnh mch vòng. Tinh th canxi oxalat hình khi và hình kim.
A. Đặc điểm bt r loài Aspidistra heterotepala
1. Mnh bn; 2. Mnh mô mm; 3. Bó si; 4. Mô cng; 5. Lông hút; 6. Mnh mạch điểm; 7. Mch mch
vòng; 8. Tinh th canxi oxalat hình kim; 9. Tinh th canxi oxalat hình khi; 10. Ht tinh bt
B. Đặc điểm bt lá loài Aspidistra heterotepala
1. Mnh biu bì mang l khí; 2. Mnh biu bì; 3. Mch mch vòng; 4. Mnh mch điểm; 5. Bó
si; 6. Mnh mô mm; 7. Tinh th canxi oxalat hình khi; 8. Tinh th canxi oxalat hình kim.
Hình 3. Loài Aspidistra heterotepala, (a) đặc điểm bt r và (b) bt lá
3
4
5
6
7
9
10
8
1
2
9
1
2
3
6
7
4
5
8