TNU Journal of Science and Technology
230(01): 446 - 453
http://jst.tnu.edu.vn 446 Email: jst@tnu.edu.vn
CHARACTERISTICS OF PNEUMONIA IN CHILDREN UNDER 60 MONTHS
OF AGE AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Do Thi Huong1*, Nguyen Thanh Trung1, Nguyen Truong Giang2
1TNU University of Medicine and Pharmacy, 2Thai Nguyen National Hospital
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
27/8/2024
Pneumonia is a common respiratory disease in children. This study
describes a series of cases to present the clinical and paraclinical
characteristics of pneumonia in children under 60 months at Thai Nguyen
National Hospital from August 2023 to June 2024. The data collected
included 212 pediatric patients diagnosed with pneumonia according to
the standards of the Ministry of Health using pre-designed research
records. The results showed that severe pneumonia accounted for 42.9%,
boys accounted for 58%. The group from 2 to under 12 months was the
most common (42.9%), the group under 2 months of age had the lowest
rate (19.3%). The severity of pneumonia decreased with increasing age.
The most common systemic danger sign is refusal to breastfeed or not
being able to drink (58.2%). Common symptoms were cough (94.3%),
fever (72.2%). Physical examination showed that 90.6% of children had
rapid breathing, 75.9% had wheezing, and 93.4% had moist/crackling
rales. Common X-ray images were scattered opaque lesions in both lungs
(29.2%), increased density of pulmonary blood vessels (19.8%). The
percentage of white blood cell increased or decreased for 46.3%, and
quantitative CRP increased was 51.9%. There was a difference in the rate
of anemia in the pneumonia and severe pneumonia groups with p < 0.05.
Revised:
17/12/2024
Published:
18/12/2024
KEYWORDS
Pneumonia
Severe pneumonia
Children under 60 months
Thai Nguyen
Chest X- ray
ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHI TR I 60 THÁNG TUI
TI BNH VIN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Đỗ Th Hương1*, Nguyn Thành Trung1, Nguyễn Trường Giang2
1Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
2Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
27/8/2024
Viêm phi là bnh lí hô hp ph biến tr em. Nghiên cu mô t lot
ca bnh nhm trình bày đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng viêm phi
tr i 60 tháng ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng
8/2023 đến tháng 6/2024. S liu thu thập được gm 212 bnh nhi
đưc chẩn đoán viêm phi theo tiêu chun ca B Y tế bng bnh án
nghiên cu thiết kế sn. Kết qu nghiên cu cho thy, viêm phi
nng chiếm 42,9%, tr nam chiếm 58%. Nhóm t 2 đến i 12
tháng hay gp nhất (42,9%), nhóm dưới 2 tháng tui chiếm t l thp
nht (19,3%). Mức độ nng viêm phi gim theo chiều tăng của la
tui. Du hiu nguy him toàn thân hay gp nht là bhoc không
uống được (58,2%). Triu chứng thường gp ho (94,3%), st
(72,2%). Khám thc th thy 90,6% tr th nhanh, 75,9% tr khò
khè, 93,4% ran m/n. Hình nh X - quang thường gp tn
thương mờ ri rác 2 phổi (29,2%), tăng đậm nhánh phế huyết qun
(19,8%). T l bch cầu tăng hoặc gim chiếm 46,3%, CRP đnh
ợng tăng 51,9%. sự khác bit v t l thiếu máu nhóm tr
viêm phi và viêm phi nng vi p < 0,05.
Ngày hoàn thin:
17/12/2024
Ngày đăng:
18/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11019
* Corresponding author. Email: dohuongmam96bg@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 446 - 453
http://jst.tnu.edu.vn 447 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Viêm phi (VP) bệnh thường gp tr em nguyên nhân gây t vong do nhim
trùng ln nht tr em trên toàn thế gii [1]. Theo thng ca T chc Y tế Thế giới năm
2019, 5,30 triu ca t vong tr em dưới 5 tui, trong đó viêm phi 0,74 triu ca chiếm
13,9% s ca t vong tr em dưới 5 tui [1], [2]. Chiến lược hin tại để gim t vong do viêm
phi là qun ca bnh phù hp, trong đó tập trung vào vic phát hiện điều tr sm [3]. Chn
đoán viêm phổi tr em ch yếu da vào các triu chng lâm sàng kết hp vi tổn thương phi
trên X - quang ngc thng. Tổn thương trên X quang ngc bnh nhi viêm phi rất đa dạng
[4]-[7]. Đánh giá mức độ nng ca bnh VP da vào tình trng suy hp kết hp các triu
chng nặng như li bì, hôn mê, bú kém không uống được, nôn tt c mi th, co giật… [8]. Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên hằng năm tiếp nhận điều tr mt s ng ln tr em mc VP.
Theo Hoàng Th Huế cng s (2012), Khoa Nhi - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên tiếp
nhận, điều tr ni trú 1338 tr t 2 tháng đến 5 tui b nhim khun hô hp cp, trong đó VP chiếm
15,99% [9]. Đến nay chưa có nhiu nghiên cu v đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh viêm
phi tr i 60 tháng tui bao gm c nhóm tr sơ sinh tại Bnh viện Trung ương Thái Ngun.
Việc xác định được các đặc điểm này s góp phn vào vic chẩn đoán sớm, điều tr hiu qu, tiên
ợng đúng cho bệnh nhi đưa ra các biện pháp d phòng thích hp. T thc tiễn đó chúng i
tiến hành nghiên cu này vi mc tiêu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh viêm phi
tr i 60 tháng tui điều tr ti Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên năm
2023 2024.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tr dưới 60 tháng được chẩn đoán xác định viêm phi ti thời điểm nhp vin hoc trong
quá trình điu tr ni trú ti Trung tâm Nhi khoa - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Cha m và/hoặc người nuôi dưỡng và h sơ bệnh án ca tr.
* Tiêu chun la chn:
- Bệnh nhi dưới 60 tháng được chẩn đoán viêm phổi, viêm phi nặng (VPN) theo Hướng dn
ca B Y tế năm 2015 [8].
Chẩn đoán viêm phổi: Tr ho, st kèm theo ít nht mt trong các du hiu sau:
+ Th nhanh: < 2 tháng: 60 lần/phút; 2 12 tháng: 50 lần/phút; 1 5 tuổi: 40
ln/phút.
+ Rút lõm lng ngc (phần dưới lng ngc lõm vào thì hít vào).
+ Nghe phi tiếng bất thường: Ran m nh ht, ran phế qun, ran n, gim thông khí khu trú.
Chẩn đoán VPN: Khi tr du hiu ca VP kèm ít nht mt trong các triu chng sau:
+ Du hiu toàn thân nng: B hoc không uống được; ri loạn tri giác: hoặc hôn
mê; co git.
+ Du hiu suy hô hp nng: Th rên; rút lõm lng ngc rt nng; tím tái hoc SpO2 < 90%.
+ Tr i 2 tháng tui.
- Gia đình trẻ đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr:
- Tr b viêm phi th phát sau: D vật đường thở, đuối nước, sc du..., tr các bnh lí nn
v tim, thn...
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cu
- Thi gian nghiên cu: T ngày 01/08/2023 đến ngày 30/06/2024.
- Địa điểm: Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 446 - 453
http://jst.tnu.edu.vn 448 Email: jst@tnu.edu.vn
* Phương pháp, thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t lot ca bnh.
* C mẫu và phương pháp chọn mu
- C mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước lưng mt t l:
n = Z1−/2
2p.(1 − p)
d2
Trong đó:
n: C mu ti thiu cn có
: Mức ý nghĩa thống kê
Z(1-//2): h s gii hn tin cy, nếu độ tin cy 95%, mức ý nghĩa thống = 0,05 thì
Z(1-//2) = 1,96
p = 0,846 (T l bnh nhi mc viêm phi triu chng khò khè theo nghiên cu ca Hoàng
Th Phương Thanh năm 2017) [10].
d: Độ chính xác mong mun, d 1/10p => chn d = 0,05
Thay các giá tr vào công thc, ta có n = 200,2.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu ngu nhiên h thng. Trong 11 tháng (t tháng 8/2023
đến tháng 6/2024) chúng tôi thống đưc N = 902 bnh nhi dưới 5 tuổi được chẩn đoán VP
điều tr ni trú ti Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên tha mãn tiêu chun
la chn nghiên cu. Chúng tôi tiến hành thiết lp khung mu: lit kê tt c tr đủ tiêu chun la
chn vào một danh sách, đánh s th t t 1, 2, 3,..., 902. C mu ti thiu cn n = 200 bnh
nhân, do đó khoảng cách mu k = N/n = 902/200 ~ 4,5. Chn k = 4, chọn đơn vị mu ngu nhiên
đầu tiên r = 1. Các đơn vị mu tiếp theo được chn da trên h thng trt t xác định theo công
thc (i - 1) k + r vi i chy t 1 đến 200. Thc tế trong nghiên cu này chúng tôi thu thập được
212 bnh nhân.
2.4. Biến s nghiên cu
- Đặc điểm chung: Nhóm tui (chia làm 3 nhóm: < 2 tháng/ t 2 - < 12 tháng/ t 12 tháng - <
60 tháng); gii tính (nam/n); mức độ viêm phi (viêm phi/ viêm phi nng).
- Các triu chng lâm sàng, cn lâm sàng: Ho, st, khò khè, chảy mũi, thở nhanh, rút lõm lng
ngc (RLLN), tím, ran m/ran n, s ng bch cầu (BC), CRP định lượng, lượng huyết sc t
(Hb), hình nh trên X - quang ngc. (S ng BC, Hb: giá tr tăng, giảm, bình thường xác định
da vào bng tham chiếu các xét nghim theo la tui ca B Y tế m 2015).
+ St: Khi nhiệt độ đo ở nách ≥ 37,5oC bng nhit kế thy ngân.
+ X quang ngc: Nhận định kết qu do c sĩ khoa chẩn đoán hình nh nhận định. Hình nh
tổn thương phổi bao gm: m ri rác 2 phổi; đám, nốt m tp trung 1 thùy, phân thùy phi;
tăng đậm nhánh phế huyết qun; tổn thương dạng mô k; khí.
2.5. Phương pháp thu thập và x lý s liu
* Phương pháp thu thp s liu
- S liu v đặc điểm lâm sàng được thu thp thông qua ghi chép thông tin t h bnh án
gc ca bnh nhân.
- S liu v đặc điểm cn lâm sàng: Các xét nghim huyết hc, CRP, X quang được thc
hin ti khoa huyết hc, sinh hóa, chn đoán hình nh Bnh viện Trung ương Thái Nguyên, số
liệu được thu thp t h sơ bệnh án ca bnh nhân.
* X lí s liu
S liu thu thập được kim tra, làm sạch, hóa được nhp bng phn mm SPSS 25.0
(Statistical Package for the Social Sciences 25.0). Các thut toán thng kê và mô t được s dng
để tính tn s, t l %, kiểm định khi bình phương (χ2).
2.6. Đạo đức nghiên cu
Đề tài nghiên cu đã được thông qua Hội đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ca
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 446 - 453
http://jst.tnu.edu.vn 449 Email: jst@tnu.edu.vn
Trường Đại học Y Dược - Đại hc Thái Nguyên được Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
chp thun.
3. Kết qu
Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi thu thp được 212 bnh nhân, phân b bnh nhân theo
các đặc điểm chung được trình bày bng 1.
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
n
%
Tui
0 - < 2 tháng
41
19,34
2 - < 12 tháng
91
42,92
12 - < 60 tháng
80
37,74
Gii tính
Nam
123
58,0
N
89
42,0
Phân loi viêm phi
Viêm phi
121
57,1
Viêm phi nng
91
42,9
Tng cng
212
100
S liu ti bng 1 cho thy trong 212 bnh nhi, nhóm t 2 - < 12 tháng chiếm t l cao nht
(42,92%), thp nht nhóm tr 0 - < 2 tháng (19,34%). T l tr nam chiếm 58,0% cao hơn nữ
42,0%. T l tr nam/n = 1,35/1. Có 57,1% tr nhp vin viêm phi và 42,9% vì viêm phi nng.
Phân b mức độ nng ca viêm phi theo tui, giới đưc trình bày ti bng 2.
Bng 2. Phân b mức độ nng ca viêm phi theo tui, gii
Mức độ VP
Đặc điểm
Viêm phi
(n = 121)
Viêm phi nng
(n= 91)
Tng
(n = 212)
p
n
%
n
%
n
%
Nhóm
tui
0 - < 2 tháng
0
0
41
100
41
100
< 0,05
2 - < 12 tháng
59
64,8
32
35,2
91
100
12 - < 60 tháng
62
77,5
18
22,5
80
100
Tng
121
57,1
91
42,9
212
100
Gii
Nam
73
59,3
50
40,7
123
100
> 0,05
N
48
53,9
41
46,1
89
100
Tng
121
57,1
91
42,9
121
100
S liu ti bng 2 cho thy 100% tr 0 - < 2 tháng VPN (do phân loi), nhóm tr 2 - < 12
tháng và nhóm 12 - < 60 tháng có t l VPN đều thấp hơn VP (35,2% so vi 64,8% và 22,5% vi
77,5%), s khác biệt ý nghĩa thống vi p < 0,05. T l tr b VP đều cao hơn VPN c 2
gii nam và n, s khác biệt không có ý nghĩa thống kê vi p > 0,05.
Các du hiu nguy him toàn thân tr b viêm phi nặng được trình bày ti bng 3.
Bng 3. Đặc điểm du hiu nguy him toàn thân tr viêm phi nng
Mức độ VP
Du hiu
Viêm phi nng (n= 91)
n
%
Co git
5
5,5
B bú hoc không uống được
53
58,2
Nôn tt c mi th
10
11,0
Li bì, khó đánh thức
4
4,4
S liu t bng 3 cho thy, trong tng s 91 tr VPN, triu chng b hoc không ung
được chiếm t l cao nhất 58,2%, sau đó là nôn tất c mi th chiếm 11%. Tr co git và li bì, khó
đánh thức ít gặp hơn, tỉ l này lần lượt là 5,5% và 4,4%.
Triu chng lâm sàng viêm phi tr em được trình bày bng 4.
Bng 4 cho thy, triu chng hay gp nht trong bnh VP tr em ho chiếm 94,3%, sau đó
ran m/n ti phi 93,4% th nhanh 90,6%. Các triu chng gp vi t l thấp hơn khò
khè chiếm 75,9%, st 72,2%, RLLN 42% tím chiếm 17%. T l tr triu chng khò khè,
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 446 - 453
http://jst.tnu.edu.vn 450 Email: jst@tnu.edu.vn
RLLN, tím nhóm VPN đều cao hơn nhóm VP (93,4% so với 62,8%; 60,4% so vi 28,1%;
39,0% so vi 0%), s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
Bng 4. Triu chng lâm sàng viêm phi tr em
Mức độ VP
Triu chng
Viêm phi
(n = 121)
Viêm phi nng
(n = 91)
Tng
(n = 212)
p
n
%
n
%
n
%
Ho
115
95,0
85
93,4
200
94,3
> 0,05
St
95
78,5
58
63,7
153
72,2
< 0,05
Chảy mũi
66
54,5
24
26,4
90
42,5
< 0,05
Khò khè
76
62,8
85
93,4
161
75,9
< 0,05
Th nhanh
104
86,0
88
96,7
192
90,6
> 0,05
RLLN
34
28,1
55
60,4
89
42,0
< 0,05
Tím
0
0
36
39,6
36
17,0
< 0,05
Ran m/ran n
113
93,4
85
93,4
198
93,4
> 0,05
Triu chng cn lâm sàng tr em b viêm phổi được trình bày bng 5.
Bng 5. Triu chng cn lâm sàng tr em b viêm phi
Mức độ VP
Ch tiêu
Viêm phi
(n = 121)
Viêm phi nng
(n = 91)
Tng
(n = 212)
p
n
%
n
%
n
%
S ng bch
cu
Tăng
51
42,1
32
35,2
83
39,2
> 0,05
Gim
11
9,1
4
4,4
15
7,1
CRP định lượng tăng
58
47,9
52
57,1
110
51,9
> 0,05
Thiếu máu
27
22,3
32
35,2
59
27,8
< 0,05
Bng 5 cho thy: S ợng BC tăng hoặc gim nhóm tr VP đều chiếm t l cao hơn ở nhóm
VPN, s khác biệt không ý nghĩa thống vi p > 0,05. T l nồng độ CRP tăng nhóm tr
VPN (57,1%) cao hơn nhóm VP (47,9%), sự khác biệt không ý nghĩa thống vi p > 0,05.
T l tr có thiếu máu nhóm VPN là 35,2% cao hơn nhóm VP là 22,3%, sự khác biệt có ý nghĩa
thng kê vi p < 0,05.
Hình nh tổn thương của viêm phi tr em trên X quang ngực được trình bày bng 6.
Bng 6. Triu chng X quanng ngc tr em b viêm phi
Mức độ VP
Triu chng
Viêm phi
(n = 121)
Viêm phi nng
(n = 91)
Tng
(n = 212)
p
n
%
n
%
n
%
Tăng đm nhánh phế huyết qun
31
25,6
11
12,1
42
19,8
< 0,05
Tổn thương m ri rác 2 phi
28
23,1
34
37,4
62
29,2
< 0,05
Đám, nốt m tp trung mt thùy, phân thùy phi
17
14,0
9
9,9
26
12,3
> 0,05
Tổn thương mô kẽ
8
6,6
4
4,4
12
5,7
> 0,05
khí
8
6,6
9
9,9
17
8,0
> 0,05
Qua bng 6 cho thy, trên X quang ngc tr b VP, tổn thương mờ ri rác 2 phi chiếm t
l cao nht là 29,2%, tiếp đó tăng đậm nhánh phế huyết qun chiếm 19,8%, ít gp nht tn
thương dạng k (5,7%). Nhóm tr VP t l tăng đậm nhánh phế huyết qun (25,6%) cao
hơn nhóm VPN (12,1%), ngưc li nhóm tr VPN t l tổn thương mờ ri rác 2 bên phi
(37,4%) cao hơn nhóm trẻ VP (23,1%), s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
4. Bàn lun
4.1. Đặc điểm chung ca tr viêm phi
Tui: Nhóm tui gp nhiu nht trong nghiên cu ca chúng tôi t 2 - < 12 tháng chiếm
42,92%, tiếp theo nhóm t 12 tháng đến < 60 tháng chiếm 37,74%, thp nht nhóm tr < 2
tháng chiếm 19,34%. Kết qu nghiên cu của chúng tôi tương đồng vi nghiên cu ca Hoàng
Th Phương Thanh (2017), nhóm trẻ t 2 12 tháng chiếm đa số (44,83%), nhóm tr < 2 tháng