Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
171
ĐẶC ĐIỂM NG ĐU I
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÃ M KHE H MÔI MT BÊN
Nguyễn Đình Chương1, Nguyn Th Kiều Thơ1, Trn Minh Trường1,2, Trn Thiết Sơn3
M TT
Mc tiêu: Khảo sát ch thước sụn nh i n i (SCMBD) và mt s đặc điểm hình thái vùng đầu
i trên bệnh nhân đã m khe h môi mt bên
Đối tưng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t trên 36 bnh nhân t 14 tui đã mổ khe h
i mt n ti bnh vin Nhân Dân Gia Định. Mc cnh lch v đ i - độ n điểm đỉnh i 2 bên được
đánh gtrên nhnh ba chiều tc mổ. SCMBD 2 n được đo ch thước trong m.
Kết qu: Độ tui trung nh: 22,9 tui, T l KHM bên trái: KHM bên phi: 1/8; t l khe h môi hàm ếch:
61,1%. Chiu dài tr trong SCMBD bên lành: 15,08mm, bên bnh: 13,98mm (p=0,001). Chiu dài ca tr ngoài
n nh: 16,47mm, n bnh: 17,4 mm (p=0,017). Không s khác bit ý nghĩa về tng chiu i ca
SCMBD gia bên lànhn bnh (p=0,181). Cnh lch khong cách t gốc mũi đến điểm đỉnhi và khong
cách t đim gốc mũi i đến điểm đỉnhi lần lưt là: 3,04 mm 4,31 mm.
Kết lun: S chênh lch v trí điểm đỉnh mũi của SCMBD hai bên theo trục trước- sau trc trên- i
tn b chiui SCMBD không khác bit, mt trong nhng biến dng btn xứng đầui. Kết qu y
s giúp phu thut viên thiết kế khung ng đỡ đầu mũi phi hp vi các phương pháp chuyển v SCMBD
theo kích thưc php đ đạt đầu i cân xứng hai bên.
T khoá: biến dng mũi do khe h môi mt n, sn cánh mũi n dưới, bt cân xứng đầui
ABSTRACT
NASAL ASYMMETRY OF OPERATED PATIENTS WITH UNILATERAL CLEFT LIP
Nguyen Dinh Chuong, Nguyen Thi Kieu Tho, Tran Minh Truong, Tran Thiet Son
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 171 - 176
Objectives: To explore lower lateral cartilages and nasal asymmetry differences in operated patients with
unilateral cleft lip with or without palate (UCL).
Methods: A cross-sectional study on 36 individuals at least 14 years old with unilateral cleft lip nasal
deformity at Gia Dinh’s People Hospital. Three dimensional facial scans were recorded for each participant to
identify nasal asymmetry differences. The dimension of the lower lateral cartilages on both sides were measured
intraoperatively.
Results: The mean age was 22.9. The ratio of left: right manifestions for UCL was 8:1. The common type of
cleft was unilateral cleft lip and palate (61.1%). The length of the medial crura on the non-cleft and cleft sides
were 15.08 mm, 13.98 mm, respectively (p=0.001), The length of the lateral crura on the non-cleft and cleft sides
were 16.47mm, 14.4 mm, respectively (p=0.017). There were no significant differences between the cleft and non-
cleft sides in total length of the lower lateral cartilage. The difference in the the length and the height of the tip
defining points on both sides was 3.04 mm, 4.31 mm, respectively.
Conclusions: The displacement of the involved nasal cartilages in the dorsoventral plane and the craniocaudal
plan, rather than cartilage hypoplasia, is the major factor in nasal deformity. The results help surgeons design the
nasal support frame and coordinate with the LLC repositioning manipulatation to archive nasal symetry.
1Đại học Y Dược Tp. H Chí Minh 2Bnh vin Ch Ry 3Trường Đi hc Y Hà Ni
Tác gi liên lc: ThS.BS. Nguyễn Đình Chương ĐT: 0903638316 Email: chuongdinhnguyen@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
172
Keywords: unilateral cleft lip nasal deformity, lower lateral cartilage, nasal tip asymetry
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khe h môi- m ếch (KHM-HE) mt
trong nhng khiếm khuyết thường gp nht
trong c d tt bm sinh ng ng mt. Khe
h i đặc trưng bởi khe h 1 hoc 2 n môi
dẫn đến s mt liên tc ca i trên. Sau khi
chnh sa KHM hoàn chnh, bnh nhân s n
tn ti biến dng i. Biến dạng điển nh ca
d tật i i s bt xng v cu trúc ba
chiu ca đỉnh i và cánh i. Biến dng i
mt bên thường ni bt và rt khó điu chnh(1).
Vi mong muốn xác định đặc đim nh thái
mũi bằng ch kho sát s bt đối xng ca đầu
mũi bệnh nhân sau chnh hình khe h i mt
n, làm sở cho vic la chn phương pháp
to hình i thích hợp nhm mang li hiu qu
v mt thm m chức ng, chúng i thc
hiện đ tài nghiên cu này.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Bnh nhân (BN) t 14 tui tr lên, đã chỉnh
nh khe h i mt bên hoàn chnh, đồng ý
thc hin phu thut chnh nh i tại bnh
viện Nhân n Gia Định và đồng ý tham gia
nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân chn thương y biến dng
mũi mặt; đã từng phu thut chỉnh hình i
trước đó; dấu hiu nhim trùng vm ty
ng i; bệnh ri loạn đông u hoc
bnh n nh chưa được kim soát n đnh
chng ch định thc hin phu thut chnh hình
mũi; không đồng ý tham gia nghiên cu.
Thi gian địa điểm nghiên cu
T tháng 10/2018 đến tháng 3/2021, ti Bnh
viện Nn n Gia Đnh.
Phƣơng pháp ngiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tiến cu t hàng lot ca.
C mẫu phương pháp chn mu
S dng pơng pháp chọn mu thun tin,
tt c c trưng hp đáp ng tiêu chun chn
mẫu đều được đưa vào nghiên cứu.
c biến s nghiên cu
Biến đnh tính
Tui, phân loi KHM-HE, v t KHM.
Biến định lưng
Chiều i điểm định nh đầu i n nh
bên bnh; độ nhô điểm định hình đầu mũi
n lành và bên bnh
Chiêu dai và chiều rộng của tru ngoai , trụ
trong sn cánh mũin ới.
Tiến hành nghiên cu
Sn nh i bên dưới (SCMBD) đưc chia
thành 3 phn: tr trong, ng gian tr tr
ngi. Tr trong cong ra ngi ng gian tr
to góc gia 2 m mũi. Ti v trí này, đinh nho
nhọn len đó la điêm đinh mui. Trong nghiên cứu
y, để c định đặc điểm biến dạng hình thái
của SCMBD, chúng i đã thực hiện:
c 1: Đo kích thước hình thái i trước phu
thut (Hình 1)
Bệnh nhân được quét hình nh khn mt
ba chiu bng h thng Planmeca 3D Promax
ProFace. Nhn diện điểm định hình đầu i
n lành và bnh bng phn mm dng hình ba
chiu Romexis.
Đo chiều i điểm định hình đầu i bên
nh n bnh, độ nhô điểm định hình đầu
mũi bên nh bên bệnh. nh khong chênh
ca điểm định nh đầu mũi theo trc dài
(khong ch t gc mũi đến điểm định nh
đầu mũi) độ nhô (khong ch t chân tiu
tr- c i i đến điểm định nh đầu i)
trên phn mm dng hình ba chiu Romexis.
c 2: Đánh g hình thái SBMBD trong phẫu thut
tả trụ ngoài, trụ trong, sụn cánh mũi ben
du󰈓ới; đo đac chiêu dai, chiu rng cua tru trong,
tr ngoài:
Rạch da theo đu󰈓ờng vẽ chữ V ngược ơ tiêu
trụ ngay v thp nht ca tiu tr dc theo
đu󰈓ờng bờ viền mp tren cua hai lô mui, bóc tách
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
173
dân đên bơ tru󰈓ớc của trụ trong và tr ngi ca
sụn cánh mũi bên dưới đê bọc l hoàn toàn sụn
cánh mũi bên dưi hai ben.
Tiến hành đo chiềui và chiu rng ca tr
trong tr ngoài SCMBD: Chiu rng được đo
ti vùng rng nht ca mi tr vuôngc vi
trc dc ca mi tr - Chiều i được nh t
điểm đỉnh i đến đầu tn ca mi tr. S
dng thước trượt (Mitutoyo, Japan) để đo. Mỗi
kích thước được đo ba lần bi ng mt phu
thut viên.
Điểm N: Đim chính gia thp nht phía trước gc mũi Điểm Prn: Đim nm gia cao nhất vùng đầu mũi
Đim Sn: Điêm tre
n đu
󰈓
ng giưa cha
n tiu tr, no
󰈓
i g
p nhau cua mui va môi tre
n
Chiều dàii t gc đến mũi: Khoảng cách gia N và Prn Độ nmũi: Khoảng cách Sn và Prn
Chiều dài điểm đỉnh i: Khongch t N đến Td Độ nđiểm đỉnh mũi: Khong ch t Sn đến Td
nh 1: Đo kích thước hình tháii trưc phu thut
Phương pháp xử s liu
Tng tin thu thp đu󰈓ợc mã hoá và xử lý
trên phân mêm SPSS 20.0.
Các biên liên tuc đu󰈓c xử lý. Tính ty l phân
tram; chỉ số trung bình; kiêm đinh sưkc bit
giưa hai giá tri. Sư dung T-test đc lp và T-test
băt cp, so sánh giá tri trung bình cua 2 nhóm.
Sư khác bit có ý nghia thông kê vơi p <0,05.
Y đức
Nghiên cu đã đưc s chp thun ca Hi
đồng đo đức bnh vin Nn Dân Gia Định, s:
92-2018/CN-HĐĐĐ ny 19/10/2018.
KT QU
Trong thi gian t tháng 10/2018- 03/2021
chúng tôi đã thu thập được 36 trưng hp (TH)
đápng tiêu chun chn mu.
Đc nh mu
Tuổi: Độ tui trung nh 22,9 tui (nh
nht:14 tui; ln nht: 41 tui).
Gii: 44,4% nam, 55,6% n.
T l bên khe h i: n ti: n phi=8:1.
Khe h môi m h m ếch 61,1%; khe h
môi m khe h xương răng: 27,8%%, khe hở
môi đơn thun: 11,1%.
Tƣơng quan ch thƣớc SCMBD
Bng 1: ch thước SCMBD n lành (đơn vị: mm)
Kích thưc
Đ lch chun
Chiu dài tr trong
2,50
Chiu dài tr ngoài
2,15
Chiu rng tr trong
0,79
Chiu rng tr ngoài
1,34
Tng chiu i sn nh mũi
3,09
Bng 2: ch thước SCMBD n bệnh ơn v: mm)
Kích thưc
Đ lch chun
Chiu dài tr trong
2,16
Chiu dài tr ngoài
2,12
Chiu rng tr trong
0,78
Chiu rng tr ngoài
2,10
Tng chiu i sn nh mũi
2,99
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
174
Bng 3: Tương quan kích thước SCMBD gia n
nh và bên bnhơn v: mm)
Kích thưc
Trung
bình
Đ lch
chun
P
Chiu dài tr trong
1,09
1,89
0,001
Chiu dài tr ngoài
-0,86
2,05
0,017
Chiu rng tr trong
-0,09
0,63
0,361
Chiu rng tr ngoài
-0,58
1,72
0,050
Tng chiu i sn nh mũi
0,23
1,03
0,181
Chiu i tr trong ca SCMBD n KHM
ngn hơn bên nh, có ý nghĩa thống (p <0,05).
Chiu i tr ngoài ca SCMBD n KHM
dài hơn n lành, ý nghĩa thống (p <0,05).
Chiu rng tr trong ca SCMBD bên KHM
ln hơn so với n lành, không có ý nga thng
kê (p=0,361).
Chiu rng tr ngi ca SCMBD n KHM
ln hơn so với n lành, không có ý nga thng
kê (p=0,05).
Tng chiu i SCMBD bên lành i n so
vi n KHM. S khác biệt kng ý nga
thng (p=0,181).
Khong chênh điểm định hình i 2 bên
Bng 4: Khoảng chênh điểm định hìnhi 2 bên
ơn v: mm)
Khong
Ít nht
Nhiu
nht
Trung
bình
Đ lch
chun
Cnh đ nhô điểm định
nhi 2 n
1,50
5,00
4,31
1,59
Cnh theo trc i đim
định hình mũi 2 bên
1,00
6,00
3,04
1,64
Khong chênh độ nhô đim định nh mũi 2
n được kho t bng phương pháp dựng
nh 3D là 4,31 mm.
Khong chênh theo trục i điểm định hình
mũi 2 bên được kho t bằng phương pháp
dng hình 3D là 3,04 mm.
BÀN LUN
Đc tính mu
Độ tui trung bình ca bnh nhân trong
nghiên cu ca chúng tôi là 22,9 tui (nh nht
14 tui ln nht 41 tui), không s
khác bit v s phân b giới tính, đa số bnh
nhân khe h môi bên trái (88,9%), t l
bnh nhân khe h môi kèm vi h hàm ếch
(61,1%) cao hơn so với bnh nhân khe h
môi đơn thuần (11,1%). Kết qu ca chúng tôi
nhiều điểm tương đồng vi ghi nhn ca
các tác gi khác trong và ngoài nước(2,3,4). Đa số
các chuyên gia đều cho rng tt h hàm ếch đi
kèm làm cho s biến dng ca cấu trúc mũi
trước và sau phu thut chnh hình khe h môi
tr nên phc tạp hơn(5).
Tƣơng quan ch thƣớc sn nh mũin dƣới
Theo kết qu nghiên cứu của chúng i,
chiều i trụ trong SCMBD bên KHM thấp hơn
n lành và trụ ngi của SCMBD bên KHM i
n n lành (kc biệt ý nga thng ).
Tuy nhn, không s chênh lệch đáng kể v
tng chiu i ca sụn nh i gia bên nh
bên bnh (p=0,181). Ngi ra, kng s
kc bit v chiu rng SCMBD hai n.
Các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân bị
dtật khe hở i ngay sau khi sanh cũng ghi
nhận không sự khác biệt về ch thước sụn
nh mũi hai n ng như không bằng
chứng của thiểu sản sụn cánh mũi bên
KHM(5,6,7,8). Kết quhơi khác với những nghiên
cứu thực hiện trên thai.
Tác gi Avery nghiên cu trên 5 bào thai b
KHM vòm ming mt bên ghi nhn: (1) s
khác nhau bao mũi (nasal capsule) của bên
KHM so vi bên lành, (2) ri lon trung
ca n mũi (nasal processes) và gây rối lon s
to thành phn sợi cơ của môi cũng như tế bào
sinh sn. Ông thy s phát trin chm ca
sn bên phía KHM thiếu sn phần trước
cánh ngoài ca SCMBD. Patten da vào
nghiên cu ca Avery cho rng thiu sn
trung làm gim kh năng tạo sn. Riêng
Byrd ghi nhn có s thiu sn sụn cánh mũi và
di lch v trí sụn cánh mũi bên dưới khi m m
nhng tr chết non b KHM. Tuy nhiên khi Li
AQ nghiên cứu mũi trên 6 trẻ sinh bị d tt
KHM trên, và t kích thước và trọng lượng
ca SCMBD, ông nhn thy v trí ca sụn cũng
như khoảng cách gia các sụn bình thường
không có s khác biệt có ý nghĩa thống kê gia
trọng lượng kích thước gia hai bên(9). Ông
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
175
kết lun rng sụn cánh mũi hai bên b di lch
ch không phi b thiu sn sn.
Boo-Chai và Tange nghiên cu sụn cánh mũi
trên 5 bnh nhân b d tt KHM ghi nhn rng
sn nh i kích thưc nh dng nh
thường, ch b di lch c gi không t chi
tiết phương pháp đo. Park BY s dng thước
kẹp (sliding caliper) và đo trực tiếp trên tr
ngi SCMBD và ghi nhn chiu dày và chiu
rng phn gia ca tr ngoài rng dày n so
vi bên nh (có ý nga thống kê), nhưng không
mô t chiu dài ca hai bên(10).
Kim YS đã nghiên cứu trên 35 bnh nhân
biến dng i ghi nhn chiu rng ca sn
nh i bên KHM ln n n nh, nng
chiu y chiu i ca sn cánh i không
kc nhau ý nga thống , n ông cho rng
tr ngi ca sụn nh i bên KHM không bị
thiu sản. Ngoài ra ông cũng ghi nhnng gian
tr (nm gia tr trong tr ngoài SCMBD)
cu trúc định v quan trọng để đo kích thước tr
trong. Theo kết qu đo kích thước tr trong, ông
nhn thy chiều dày đoạn gn tr trongng sản
nh bên KHM. Nc li vi c nghiên cu
cho rng s thiu sn sn nh i, ông cho
rng s ng sản do phn ng trù do lc
ng liên tc ca lp lót tin đình mũi bên KHM
o ng gian tr ca đỉnh i. Tuy nhiên
chiều y đon giữa, đon xa ca tr trong
chiu i ca tr trong không khác nhau gia
hai bên. Do vy, ông kết lun rng tr trong ca
n KHM không b thiu sn so vi n nh(6).
Cácc gi khác khi thc hiện đoch thước,
trọng ợng, đếm tng s ng nguyên bào
sn, tế bào sn, collagen cũng ghi nhận kng có
s kc bit sn SCMBD hai bên(7,10).
Mt s c gi li cho rng tr trong SCMBD
n KHM dài hơn và trụ ngi thì ngắn hơn. Do
đó Saleh MA(7) cho rng v t đnh v ca vòm
kc nhau trong d tt KHM 1 n thì c
gia tr trong tr ngi b nên khó đánh
du khó pn biệt đưc điểm định v đó đ
đo cnh c được tr ngi tr trong.
Khong chênh điểm định hình i 2 bên
V cu tc 3 chiu ca SCMBD, khi kho t
bng phn mm dng hình chun dng trưc
phu thuật đo đạc trc tiếp trong lúc m,
chúng i đã ghi nhận s chênh lch v độ
nhô độ dài điểm định hình i 2 bên. Kết
qu nghiên cu ca chúng tôi tương tự ghi nhn
ca mt s nghiên cu khác(11,12).
Đa số các nghiên cứu cũng ghi nhận không
s khác bit v kích thưc sn cánh mũi hai
n mà ch s biến dng vnh thái trên cu
trúc ba chiu ca SCMBD, t đó gây ra biến
dạng đầu mũi hai bên(5). Những nghiên cứu trên
pi thai, trchết non bị dị tật khe hở môi cho
thấy sự di lệch vị trí sụn liên quan đến bao
sụn khi bóc tách sụn ra khỏi mô mềm t thấy
nh mũi hai bên tương đồng (Antherton,
McCom).
Các biến dng gii phẫu mũi liên quan dị tt
KHM mt bên thường liên quan đến ng
ming hai bên kng hp nht, bất thưng
khung nâng đỡ mềm bên i (bao gm
l i gai i trước, vo khuyết ơng
m tn). Biến dng mũi thứ phát sau m KHM
mt bên tng hp c biến dng tháp mũi,
sn cánh mũi, ch ngăn mũi, tiểu trụ, đnh
mũi(5,8).
Stenstrom Oberg nghiên cứu mũi trên
nhng thi i cho rng biến dng i trong
d tt KHM do lực căng của hai bên ng
ming lên tiu tr chân nh i không đều,
ơng tự Huffman Lierle.
S di lch các sn cánh mũi trong mt phng
trán m tiu tr ngn li và đu mũi dt bên KHM.
S di lch ca SCMBD làm cho đầu i bên
KHM i n so với n nh. Bình thường thì
phần đầu SCMBD nm chng n b i ca
SCMBT. Trong d tt KHM mt bên thai sn
y ch ri ra. Do vy, khong ch gia gc
mũi bờ nh i bên KHM i n so với
n lành(13).
Chiu cao tiu tr li ph thuc o chiu
dài và v t ca tr trong. Chiu dài tr trong hai