194
Bài 54
ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG
MỤC TIÊU
1. Trình bày được 3 nguyên nhân của gãy xương
2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của gãy xương
3. Trình bày được 3 biến chứng của gãy xương
4. Trình bày được các biện pháp xử trí gãy ơng ở tuyến y tế cơ sở
NỘI DUNG
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Gãy xương là một thương tổn ảnh hưởng tới sự toàn vẹn của xương.
1.2. Nguyên nhân
1.2.1. Nguyên nhân trực tiếp
Do một tác nhân đập trực tiếp vào nơi gãy, hay gặp trong các trường hợp: Tai nạn giao
thông, tai nạn lao động, tai nạn trong sinh hoạt và các vết thương do bom đạn.
1.2.2. Nguyên nhân gián tiếp
Do hiện tượng đè ép của thể sức chống đỡ của chi i gãy xa nơi chịu tác động
của chấn thương....
dụ: trong gãy xương kiểu Pouteau-Colles bệnh nhân ngã chống bàn tay xuống đất
(bàn tay duỗi hết sức), đầu dưới xương quay bị ép giữa mặt đất sức nặng của cơ thể
nên dễ bị gãy.
1.2.3. Nguyên nhân bệnh lý
Gặp trong các trường hợp viêm xương mãn tính, u xương, lao xương...
2. Giải phẫu bệnh
2.1. Phân loại tổn thương
2.1.1. Tổn thương xương
- Gãy kín: ổ gãy không thông với bên ngoài.
- Gãy hở: ổ gãy thông với bên ngoài
- Gãy hoàn toàn: Hai đầu xương gãy rời nhau thể di lệch theo các chiều:
Ngang, dọc, gấp góc.
- Gãy không hoàn toàn thể chỉ tổn thương một phần của thân xương, 2 đầu
xương còn dính vào nhau, còn gọi là gãy rạn cành tươi.
2.1.2. Gãy phức tạp
Xương bị gãy làm nhiều đoạn hoặc xương bị dập nát. Có trường hợp gãy xương
kèm theo đứt mạch máu và thần kinh hoặc tổn thương xương và khớp.
2.1.3. Tổn thương phần mềm
- Da: Có thể bị thủng hay bị dập nát.
- Cơ: Các bắp cơ bị dập nát, bị đứt do 2 đầu xương cắt.
- Mạch máu và thần kinh: Có thể bị đứt hay bị kẹp vào chỗ gãy.
Các hình ảnh gãy xương:
195
Hình 54.1. Hình ảnh gãy phức tạp Hình 54.2. Gãy ngang Gãy chéo Gãy xoắn
3. Triệu chứng lâmng
3.1. Triệu chứng toàn thân
- Nếu gãy xương lớn và gãy xương phức tạp thường có sốc kèm theo.
- Nếu gãy xương nhỏ triệu chứng toàn thân vẫn bình thường.
3.2. Triệu chứng cơ năng
3.2.1. Đau: Đau ngay sau khi bị chấn thương và nhất là khi thầy thuốc ấn vào ổ gãy.
3.2.2. Mất hoặc giảm cơ năng
- Nếu xương bị gãy hoàn toàn thì mất cơ năng vận động của chi.
- Nếu xương bị gãy không hoàn toàn thì giảm cơ năng vận động của chi.
3.3. Triệu chứng thực thể
Khi khám xét phải tỷ mnhẹ nhàng và phải so sánh với bên chi lành.
3.3.1. Nhìn
- Tư thế:
+ Nếu gãy chi trên: Tay nh luôn luôn đỡ lấy tay đau, thân đầu nghiêng về
phía chi gãy.
+ Nếu gãy chi dưới: Bệnh nhân phải nằm, đùi duỗi, bàn chân xoay ra ngoài.
- Biến dạng của chi bị gãy: Chi ngắn, chi bị gấp góc, chi bị lệch trục, chi bị
sưng nề và bầm tím.
3.3.2. Sờ nắn
Tìm điểm đau chói. Đối với loại gãy hoàn toàn tìm dễ, với loại gãy không hoàn
toàn phải khám tỷ mỷ. Dùng ngón cái hoặc ngón trỏ nắn hoặc vuốt từ chỗ không đau
tới chỗ nào bệnh nhân đau nhất đó điểm xương bị tổn thương.
- Dấu hiệu lạo xạo xương.
- Cử động bất thường (dấu hiệu lạo xạo xương và cử động bất thường ở tuyến y
tế sở không được m vì nếu m bệnh nhân có thể chết vì sốc hoặc gây tổn thương
phức tạp thêm).
- Cần phát hiện tổn thương về mạch máu và thần kinh. Phải bắt mạch ở gần
ngọn chi (cổ tay, cổ chân), km vận động, cảm giác ở ngọn chi
3.4. Triệu chứng X quang
Chụp 2 phim thẳng và nghiêng để phát hiện vtrí và sự di lệch của 2 đầu
xương
196
.
Hình 54.3. Di lệch trong gãy thân xương đùi
4. Biến chứng
4.1. Biến chứng ngay
- Sốc.
- Từ kín trở thành gãy hở.
- Tổn thương các cơ quan lân cận: Đứt mạch máu và thần kinh trong gãy xương
tứ chi, tổn thương niệu đạo hoặc bàng quang trong vỡ xương chậu, liệt tuỷ trong gãy
cột sống....
4.2. Biến chứng sau
4.2.1. Nhiễm khuẩn: Hay gặp trong gãy xương hở (Gây viêm xương -tuỷ xương).
4.2.2. Di lệch thứ phát: Do bột lỏng.
4.2.3. Rối loạn dinh dưỡng của chi: Phù nề, đau buốt chi. nốt phỏng .
4.3. Biến chứng muộn
4.3.1. Teo cứng khớp: Hay gặp trong các trường hợp bất động kéo dài và bệnh
nhân lười luyện tập.
4.3.2 .Can lệch: Khi kéo nắn 2 đầu xương bị gãy không thẳng trục với nhau. Can của 2
đầu xương phát triển chệch hướng tạo nên một điểm gồ lên.
4.3.3. Khớp giả: Do kéo nắn không tốt, 2 đầu xương cách xa nhau, giữa 2 đầu xương
tổ chức liên kết đến phủ kín. Hai đầu xương phát triển nhưng không m được
vào nhau, tại đó tạo nên một khớp mi gọi khớp giả, trường hợp này phải giải quyết
bằng phẫu thuật.
4.3.4 .Chậm liền xương: Gặp trong trường hợp bệnh nhân bệnh nội tiết kèm theo
hoặc ăn uống thiếu thốn.
5. Xử trí gãy xương ở tuyến y tế cơ sở
a b
Hình 54.4. Bất động khi sơ cứu gãy xương đùi:
(a) - Bất động tạm thời tuỳ ứng.
(b) - Bất động tạm thời bằng np
197
- Phòng và chống sốc: Tiêm Mocphin hay phóng bế Novocain tại ổ gãy.
- Cho uống nước chè đườngm.
- Phải ủ ấm về mùa đông và đặt bệnh nhân ở nơi thoáng mát vào mùa hè.
- Phi xử lý vết tơng mạch máu và vết tơng phần mm đúng nguyên tắc nếu .
- Bt đng tạm thời đúng nguyên tc (bài này s học trong phn cấp cứu chấn tơng).
- Tiêm thuốc trợ lực, trợ tim và chuyển nhẹ nhàng bệnh nhân lên tuyến trên khi
hết sốc.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Định nghĩa gãy xương:
A- Gãy xương là một tổn thương làm ảnh hưởng tới sự toàn vẹn của xương.
B- Gãy xương là một tổn thương làm xương mất tính liên tục vi nhau.
C- Gãy xương là một tổn thương làm xương di lệch khỏi vị trí bình thường trong
giải phẫu.
D- y xương là mt tn thương làm nh hưng đến gii phu bình thường ca xương.
Câu 2: Triệu chứng toàn thân gãy xương:
A- Nếu gãy xương lớn và gãy phức tạp sốc m theo. Nếu gẫy xương nhỏ
triệu chứng toàn thân vẫn bình thường.
B- Nếu gãy xương lớn và gãy phức tạp sốc kèm theo. Nếu gẫy xương nhỏ
triệu chứng toàn thân là sốt.
C- Nếu gãy xương lớn và gãy phức tạp sốt nhẹ. Nếu gẫy xương nhỏ triệu
chứng toàn thân vẫn bình thường.
D- Nếu gãy xương lớn gãy phức tạp hội chứng nhiễm trùng. Nếu gy
xương nhỏ triệu chứng toàn thân có sốc.
Câu 3: Triệu chứng cơ năng gãy xương hoàn toàn:
A- Đau: Đau ngay sau chấn thương và nhất là khi thầy thuốc ấn vào ổ gãy.Giảm
một phần cơ năng vận động của chi.
B- Đau: Đau ngay sau chấn thương và chi sưng nề nhiều.
Giảm một phần cơ năng vận động của chi.
C- Đau: Đau ngay sau chấn thương nhất khi thầy thuốc n vào gãy.Mất
cơ năng vận động của chi.
D- Đau: Đau ngay sau chấn thương, chi sưng nề nhiều.Mất năng vận động
của chi.
Câu 4: Tuyến y tế sở không được khám dấu hiệu lạo xạo xương cử động bất
thường vì:
A- Dễ gây di lệch thứ phát.
B- Dễ làm tổn thương các cơ quan lân cận .
C- Bệnh nhân có thể chết vì sốc và làm tổn thương thêm.
D- Làm tổn thương thêm phần mềm ở vị trí tổn thương.
Câu 5: Khám phát hiện tổn thương mạch máu thần kinh:
A- Khám vận động, cảm giác quanh vị trí tổn thương.
B- Bắt mạch, khám vận động, cảm giác đầu chi.
C- Bắt mạch, khám vận động, cảm giác dưới vị trí tổn thương.
D- Bắt mạch, khám vận động, cảm giác trên vị trí tổn thương.
Câu 6: Biến chứng ngay của gãy xương:
A- Sốc. Tổn thương mạch máu, thần kinh. Từ gãy kín thành gãy hở.
B- Sốc. Tổn thương mạch máu, thần kinh. Nhiễm khuẩn.
198
C- Từ gãy kín thành gãy hở. Nhiễm khuẩn. Tổn thương các tạng lân cận.
D- Từ gãy kín thành gãy hở. Sốc. Tổn thương các tạng lân cận.
Câu 7: Chuyển bệnh nhân gãy xương lên tuyến trên khi:
A- Chuyển ngay sau chấn thương.
B- Chuyển khi đã hết sốc.
C- Chuyển sau khi tiêm trợ tim, trợ lực.
D- Chuyển sau khi đã tiêm giảm đau, kháng sinh.
Câu 8: Biến chứng teo cơ cứng khớp trong gãy xương:
A- Hay gặp trong gãy xương lớn và phức tạp.
B- Chi phù nề, đau buốt. Có nốt phỏng.
C- Gặp trong bệnh nhân có bệnh nội tiết hay ăn uống thiếu thốn.
D- Hay gặp trong các trường hợp bất động kéo dài và bệnh nhân lười tập luyện.