170
ĐÁI DẦM
1. ĐỊNH NGHĨA
Đái dầm việc lặp đi lp li s bài tiết nước tiu ra quần áo hoặc ra giường nm
bt k có cố ý hay không cố ý. Các hành vi này phải xy ra 2 ln 1 tuần trong ít nhất
3 tháng hoặc phải gây ra sự lo lng, s suy gim chc năng xã hội hoc hc tp. Tr
phi độ tuổi ít nhất là 5 tui.
2. NGUYÊN NHÂN
Vic kiểm soát bàng quang một cách bình thưng s được din ra dn dn, b nh
hưởng bi s phát triển thần kinh nhn thc, yếu t cảm c hội, s giáo
dục cách đi vệ sinh, các yếu t di truyn. Nếu có rối loạn trong các yếu t y có thể
dẫn đến chm tr trong việc hoàn thiện chức năng bài tiết nước tiu.
Ri lon chức năng bài tiết không do nguyên nhân thần kinh đặc hiệu được cho
là bắt ngun t các yếu t hành vi ảnh hưởng đến thói quen bài tiết thông thưng
c chế s trưởng thành để kiểm soát, tự ch chức năng bài tiết. Ri loạn nghiêm
trng nht hội chng Hinman, đặc trưng bng s c gắng ngăn vic đi tiểu khi
nhu cu hoc s rỉ c tiểu thông qua sự co tht t ch của thắt ngoài. Theo
thi gian, cm giác muốn đi tiểu gim đi bàng quang thường còn đọng nước
tiu, dn tới đái dầm v đêm (thời điểm bàng quang được thư giãn không
bt k kháng trở nào.)
Yếu t di truyn: ri loạn đái dầm được tìm thấy t l cao hơn ý nghĩa trong các
đối tượng quan h h hàng bậc 1 vi nhau. 75% tr b ri loạn đái dầm ngưi
thân từng b ri loạn đái dầm. Nguy cơ rối loạn đái dầm tăng 7 lần nếu tr bố b
ri loạn đái dầm.
Căng thẳng tâm lý: tr nh, ri loạn đặc bit gn lin vi s ra đời ca một người
em, bt đầu đến trường, s tan v gia đình…
Ri loạn tâm thần: Chậm phát triển tâm thần, ADHD
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định:
Ri loạn đái dầm sự bài tiết nước tiu lp đi lặp li ra quần áo hoặc ra giường, c
ý hoặc không cố ý. Để chẩn đoán, trẻ phải đạt mt mức độ phát triển m thần nht
định, ít nhất 5 tuổi. Hành vi đái dầm phi din ra 2 ln 1 tun trong thời gian ít nhất
3 tháng. Các nguyên nhân thực th phi đưc loi tr.
Tr có ri loạn đái dm cũng có kh năng mắc đồng thi ri lon a by.
DSM-IV-TR ICD-10 chia ri loạn đái dầm thành 3 loại: ch ban đêm, chỉ ban
ngày và cả đêm lẫn ngày.
* Tiêu chuẩn chẩn đoán đái dầm theo ICD -10:
A. Tuổi tâm thần và tui đi của đứa tr ít nht là 5 tui.
171
B. Bài tiết nước tiểu không chủ ý tự ch ra đường quần áo xảy ra ít nhất 2
lần 1 tháng những đa tr dưới 7 tuổi, ít nhất 1 lần 1 tháng nhng tr t 7
tui tr lên.
C. Đái dầm không phảihậu qu của cơn động kinh hoặc đái không t ch do thn
kinh, và không phải hậu qu trc tiếp của các bất thường cấu trúc ca h thn tiết
niu hoc bt k bnh ni ngoại khoa nào (không tâm thần) khác.
D. Không có bt k ri lon tâm thần nào đáp ứng tiêu chun chẩn đoán theo ICD-10.
E. Thi gian tn ti ca ri loạn ít nhất là 3 tháng
Bit đnh:
F98.00. Ch đái dầm ban đêm
F98.01. Ch đái dầm ban ngày
F98.02. Đái dm c ban đêm và ban ngày.
3.2. Cận lâm sàng
Không xét nghiệm nào đặc trưng cho rối loạn đái dầm nhưng các nhà lâm
sàng cần phi loi tr các yếu t thc th ( dụ: nhim khuẩn đường tiết niu,
bt thưng cấu trúc hệ thn tiết niệu…)
Đánh giá tình trạng tâm thần m lý: c thang đánh giá trầm cm Beck,
Hamilton, thang đánh giá lo âu Zung, Hamilton, thang đánh giá trm cm tr
em, thang đánh giá lo âu trm cm stress (DASS), thang đánh giá sự phát
trin tr em (DENVER II), thang đánh giá hành vi tr em CBCL…
Cần làm các xét nghiệm thường quy: công thức máu, sinh hóa u, tổng phân
tích nưc tiểu, điện tim, siêu âm ổ bng, x-quang tim phi…
Điện não đồ, Ct lớp vi tính sọ não, MRI sọ não…
3.3. Chẩn đoán phân biệt
Các nguyên nhân thc th đường sinh dc tiết niu: nhim trùng đưng tiết niu cao
và thấp, tc nghẽn đường tiết niu, bt thưng cấu trúc hệ tiết niu, tt nt đt sng.
Ri lon thc th y đa niệu: đái tháo đường, đái tháo nhạt.
Ri lon gic ng: mng du.
Ri loạn ý thức: đng kinh, nhim đc.
Tác dng ph ca thuc chng lon thn.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điu tr:
Kết hp can thiệp hành vi và liệu pháp hóa dược
Loi tr các căn nguyên thc th
Điu tr các ri lon phi hợp (ADHD, tình trạng táo bón)
4.2. Sơ đồ/phác đ điu tr
172
4.3. Điu tr c th (ni khoa, ngoi khoa)
* Liệu pháp hành vi
Chuông báo động đái dầm (Enuresis alarm) phương pháp hiệu qu nhất đối vi
ri loạn đái dầm, kết qu nh trạng đái dầm hết 50% trường hp. Chuông được
kích hoạt khi cm biến tấm đệm hoc quần áo bị ướt, làm trẻ tnh gic, dẫn đến
làm ngừng đi tiểu. Cha m nên đánh thức tr khi chuông được kích hoạt, nếu không
tr s xu hướng tắt máy đi ng tiếp. Thiết b nên được đeo mỗi đêm. Điều tr
nên được duy trì 2 3 tháng kể t khi đa tr hết đái dầm trong 14 đêm liên tc.
Những trường hợp khó bao gm tr em gia đình không tuân th bởi việc s
dng dng c dẫn đến ri lon trong sinh hoạt gia đình, không sử dng dng c
đúng cách.
Vic luyn tập bàng quang kết hp với khen thưởng cũng thể được s dng.
Vic s dng mt biu đồ ghi chép rất hu ích trong việc theo i điều tr tự
nó cũng có thể tr thành một yếu t cng c.
* Điều tr hóa dược
Được cân nhc khi ri loạn đái dầm m giảm các chức ng hội, gia đình, học
tập và hoạt động, chế độ ăn uống và vic hn chế nước không có hiệu qu.
Imipramine: được chp thuận trong điều tr đái dầm tr em. 30% bệnh nhân
hết triu chứng 85% gim mức độ đái dầm so với trước điu trị. Tuy nhiên, kết
qu kéo dài không lâu, thưng sau 6 tun s hiện tượng quen thuc. Khi ngng
thuốc, đái dầm thường tái phát sau một vài tháng. Tác dụng ph đặc biệt trên tim
mạch là một vấn đề nghiêm trọng.
Tổn thương thực th
Điều tr bnh thc th
(+)))
Tr đái dầm
(-)
Khám lâm sàng và CLS
(-)
Tư vấn và theo dõi
CĐ xác định RL đái dầm
La chọn điều tr: liệu pháp hành vi,
liệu pháp hóa dược, phi hp
173
Chng trm cm 3 ng (Amitriptyline) không được dùng phổ biến do những tác
dụng không mong mun của chúng.
Desmopressin (DDAVP): cht chng bài niệu, được khuyến cáo mức A theo
vn quc tế v ri loạn bài tiết (ICI năm 2009). Làm giảm tình trạng đái dầm 10
90% tr. Thuc tn tại dưới dạng viên (0,2 06 mg) hoc dng xt (Melt, 120 360
µg). Dùng thuốc 1h trước khi đi ngủ. Nên hạn chế nước trong vòng 1h trưc khi
dùng thuốc 8h sau khi dùng thuốc. Thuốc nên được dùng ng ngày, khởi đu
điều tr trong 2 6 tun. Nếu đáp ng thuốc thể dùng tiếp tc trong 3 6 tháng.
Tác dụng ph ca thuc bao gm: đau đầu, nghẹt mũi, chảy máu cam, đau dạ y,
trong đó nguy him nhất là cơn hạ natri máu.
* Tâm lý trị liu
Hữu ích trong điều tr các rối loạn tâm thần cùng tn ti hoc gii quyết các vấn đề
khó khăn thứ phát về cảm xúc hay gia đình.
5. TIÊN LƢỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
Đái dầm thường t khi dần và không để li di chứng gì về mặt tâm lý
Khong 80% tr b ri loạn đái dầm không thể hết hoàn toàn trước 1 năm. Đái dầm
ch hết sau ít nhất 1 năm độ tui t 5 đến 8 tui. Nếu kéo i hơn nhất đến tui
trưởng thành thì nguyên nhân thực th cn phi kim tra.
Mt s ri loạn đái dầm kéo dài có liên quan vi các ri loạn tâm thần đi kèm.
S i phát có th gp tr đang phục hi t nhiên hoặc trong q tnh điều tr.
Các hậu qu đáng k bao gm không cái nhìn tích cực vào bản thân, giảm t
trng, gim giao thiệp xã hội, thu mình, xung đột trong gia đình.
6. PHÕNG BỆNH
Không nhiều biện pháp để phòng đái dầm, nhưng đm bo gic ng phù hợp có
th giúp phòng bệnh.
Dy tr cách sử dng toilet khi tr đủ kh năng kiểm soát bàng quang. Việc gp
phi những “tai nạn” đái dầm khi tr đang học cách kiểm soát cơ bàng quang là điều
bình thường tr nh.