TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
101
DOI: 10.58490/ctump.2024i75.2506
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯNG CA ĐẮC KHÍ ĐẾN TÁC DNG GIM ĐAU
NGAY SAU CHÂM TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU CỔ-VAI-GÁY
DO THOÁI HOÁ CT SNG
Hunh Tun Anh*, Phan Quan Chí Hiếu, Nguyn Th Lina
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: tuananhhuynh460@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/4/2024
Ngày phn bin: 04/6/2024
Ngày duyệt đăng: 25/6/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Theo Y hc c truyền, đắc khí đóng vai trò rt quan trọng đối vi hiu qu gim
đau khi châm cứu điều tr trên lâm sàng, nhưng các bng chng hin ti t các nghiên cu lâm sàng
chưa đủ để chng minh mt cách thuyết phc hoàn toàn s tương tác giữa đắc khí và hiu qum
sàng, nên cn thiết phải đánh giá ảnh hưởng của đắc khí mt cách khoa hc h thng. Mc
tiêu nghiên cu: Đánh giá ảnh hưởng ca đắc khí đến tác dng giảm đau ngay sau khi châm trên
bệnh nhân đau cổ-vai-gáy do thoái hóa ct sng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu th nghim lâm sàng ngẫu nhiên có đối chng trên 90 bệnh nhân đau cổ-vai-gáy do thoái hóa
ct sống đến điều tr ni trú ti Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ, đáp ứng tiêu chun chn mu,
s dng thang điểm đau VAS, và phân tích số liu bng phn mm SPSS 20.0. Kết qu: VAS ca hai
nhóm châm đắc khí và không đắc khí đu giảm sau châm có ý nghĩa (từ 86,62± 2,941 xung 36,67±
12,608 t 86,41± 3,303 xung 69,87± 4,808). Tuy nhiên, mức độ giảm đau của nhóm đắc khí
(giảm được 49,95±13,542) tốt hơn so với nhóm không đắc khí (ch gim 14,53±4,590) (p<0,05). Kết
lun: Châm có đắc khí không đắc khí đều có hiu qu giảm đau. Tuy nhiên hiu qu giảm đau
tc thì c-vai-gáy do thoái hoá ct sng ca nhóm đc khí tốt hơn nhóm không đắc khí. (p<0,05).
T khóa: Đắc khí, Thi hoá ct sống, Đau cổ-vai-gáy, Cm đắc khí, Cm không đắc khí.
ABSTRACT
EVALUATION THE INFLUENCE OF DEQI SENSATION
ON THE IMMEDIATE ANALGESIC EFFECT OF ACUPUNCTURE
IN PATIENTS WITH NECK AND SHOULDER PAIN
CAUSED BY CERVICAL SPONDYLOSIS
Huynh Tuan Anh*, Phan Quan Chi Hieu, Nguyen Thi Lina
Background: According to Traditional medicine, Deqi sensation is considered to be great
importance to clinical efficacy. However, the available evidence from clinical trials has not been
sufficient to conclusively demonstrate the interaction between Deqi and clinical efficacy so far.
Objectives: To evaluate the influence of Deqi sesation on the immediate analgesic effect of
acupuncture in patients with neck and shoulder pain caused by cervical spondylosis. Materials and
methods: A non blinded randomized controlled trial was conducted on 90 patients with neck and
shoulder pain caused by cervical spondylosis at Cantho Traditional medicine hospital, eligible for
research, assessed by scale VAS, and data analysis software SPSS 20.0. Results: VAS of both
acupuncture with Deqi (AWD) and acupuncture without Deqi (AOD) groups were decreased
significantly after treatment (from 86.62±2.941 to 36.67± 12.608 and from 86.41±3.303 to
69.87±4.808 respectively). The pain relief of the AWD group (reduced 49.95±13.542) was much
greater than the AOD group (14.53±4.590) (p<0.05). Conclusions: AWD and AOD is both effective
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
102
in pain relief. However, the immediate pain relief effect of neck-shoulder pain caused by cervical
spondylosis in the AWD group was significantly greater than the AOD group (p<0.05).
Keywords: Deqi, Cervical spondylosis, Neck and shoulder pain, AWD-Acupuncture with
Deqi, AOD-Acupuncture without Deqi.
I. ĐT VN Đ
Châm cu, mt phn quan trng ca Y hc c truyền, đã được t chc Y tế thế gii
(WHO) ng h trong điều tr nhiu tình trng bệnh lý, đặc bit là gim đau. Dù vy, ng có
nhiu báo cáo v tác dng hn chế ca châm cứu trong điều tr đau. Qua tìm hiểu nhng tranh
lun v nh không đồng nht ca nhiu kết qu khác nhau, chưa nhất quán ca châm cứu đối
với đau, đã có những lý do cho rng quy trình “giả châm” không hoàn toàn trơ, một s th
nghiệm đã không quan tâm đến các liều lượng cn thiết (nht yếu t đắc khí) đối vi
hiu qu giảm đau [1]. Vì vy, cảm giác đắc khí rt cn thiết phải được xem xét và đánh giá
trong các th nghim lâm sàng hin nay v hiu qu giảm đau của châm cu. vậy, cho đến
nay, nhng nghiên cu và hiu biết v đắc khí (nói chung) và mi liên quan của đắc khí đến
hiu qu giảm đau trên lâm sàng (nói riêng) vn còn nhiu tranh lun [2]. vy, đề tài nghiên
cu này được tiến hành vi mục tiêu: Đánh giá ảnh hưởng của đắc khí đến hiu qu giảm đau
ngay sau châm trên bệnh nhân đau c-vai- gáy do thoái hoá ct sng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân đau cổ-vai-gáy do thoái hoá ct sống đến khám và điều tr ni trú
ti Bnh vin Y hc c truyn Thành ph Cần Thơ từ 07/2022 đến 02/2024.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân t 18 tui tr lên, hoàn toàn t nguyn tham
gia nghiên cu. Khám có hi chng ct sng c trên lâm sàng và cn lâm sàng có biu hin
thoái hoá ct sng trên X-Quang ct sng c thng nghiêng [2].
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân dưới 18 tui; Bnh nhân các bnh r thn
kinh c, bnh lý tu c; Ph n đang mang thai và cho con bú; Tình trạng cơ thể không th
châm cứu được như rối lon tâm thn, ri lon cm giác hoặc có cơn đau cần được cp cu
ngoi khoa,...; Vùng thc hin b viêm nhim, l loét.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Th nghim lâm sàng ngẫu nhiên có đối chng, không mù.
- C mu:
n =
2 x (Z1−
2
+ Z1−β)2 x σ2
1 μ2)2
Da theo khuyến cáo ca IMPACT v đau mạn, chn μ1=5,6 và μ2=4,9. Chn VAS
khởi đầu 5,6±1,19 [4]. Vi Z1−
2
=1,96 Z1−β=0,842, chúng tôi tính được c mu ti
thiu cn thu thp là n=45 cho mi nhóm [5].
- Phương pháp chọn mu: Chn mu ngẫu nhiên đơn, với phn mm Graphpad.
- Ni dung nghiên cu:
+ Tui và giới tính được thu thp bng giy t tu thân của người bnh.
+ Du hiu sinh tn, các bnh kèm theo, th lâm sàng Y hc c truyn được xác
định da vào khám lâm sàng.
+ Cường độ đau được đánh giá bằng thang đo cường độ đau dạng nhìn (VAS).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
103
+ Hiu qu giảm đau ngay sau châm được xác định bng hiu s giữa cường độ đau
trước châm (T0) với cường độ đau sau châm 10 phút (T1), 20 phút (T2), 30 phút (T3).
- Quy trình tiến hành nghiên cu:
+ Bin pháp can thiệp: Đối vi nhóm đắc khí, đặt thế bnh nhân thoi mái, sát
khuẩn nơi châm bằng cn 700, sau khi châm thì vê xon kim t 900 đến 1800, nâng h kim
t 0,3 - 0,5 cm, vi tn s 60 - 90 lần/phút trong 10 giây, lưu kim 20 phút. Lp li thao tác
này vào phút th 7 và 15 (trong lúc lưu kim). Đối với nhóm không đắc khí, quá trình được
thc hiện tương tự, nhưng không có kích thích kim và độ sâu châm kim ch 1 - 2 cm.
+ Huyệt được chn: Kiên tỉnh, Ôn lưu, Giáp tích cổ C2-C6, A th huyt [6].
- Phương pháp xử lý s liu: S liệu được x lý bng phn mm SPSS 20.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Mi thông tin nhân của người bệnh được gi
mt tuyệt đối, người bnh cam kết tham gia nghiên cu hoàn toàn t nguyn quyn
rút khi nghiên cu bt c lúc nào. Người bệnh được gii thích ràng minh bch v
cách thc tiến hành mục đích thực hin nghiên cứu, được đảm bo quyn và li ích chính
đáng theo quy định ca pháp lut. Nghiên cứu này được Hội đồng Y đức thuộc Trường Đại
học Y dược Cần Thơ thông qua theo phiếu chp thun s 22.001. HV/PCT-HĐĐĐ, vào
ngày 25/07/2022.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của nhóm đắc khí và nhóm không đắc khí trước can thip
Bảng 1. Đặc điểm biến s nn ca hai nhóm
Nhóm
Nhóm đắc khí
Nhóm không đắc khí
p
Đặc điểm gii tính (n;%)
Nam
16
48,5%
17
0,827
N
29
50,9%
28
Đặc điểm v sinh hiu (m±sd)
Mch
79,13± 9,152
79,53 ± 7,6
0,826
Huyết áp
126,29±10,444
119,89 ±7,869
0,001
Nhiệt độ
37±0,057
37±0,074
0,302
Đặc điểm bnh kèm theo (n;%)
Tăng huyết áp
22
59.5%
15
0,172
Ri lon lipid
2
25%
6
Không có
21
46.7%
24
Đặc điểm thm sàng Y hc c truyn (n;%)
Hành tý
8
57.1%
6
0,172
Hàn tý
9
39.1%
14
Trước tý
8
47.1%
9
Phong hàn tý
9
47.4%
10
Hàn thấp tý
7
63.6%
4
Phong hàn thấp
2
100%
0
Nhiệt tý
2
50%
2
Mức độ đau (Điểm VAS) trước can thip (m±sd)
T0
86,62± 2,941
86,41± 3,303
0,072
Nhận xét: Độ tui t 18 đến 60 tui chiếm t l cao nht (53,3%) c hai nhóm.
Khác bit v độ tui và tui trung bình giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
T l n nhiều hơn nam c hai nhóm. Khác bit v phân b giới tính không ý nghĩa
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
104
thng kê gia hai nhóm (p>0,05). Huyết áp trung bình gia hai nhóm khá bit (p<0,05)
vn trong gii hạn sinh bình thưng. Khác bit v mch nhiệt độ không ý nghĩa
thng (p>0,05). Khác bit v bệnh đi kèm hai nhóm không ý nghĩa thống
(p>0,05). Không khác bit v th lâm sàng Y hc c truyn gia hai nhóm (p>0,05). Mc
độ đau cổ vai gáy hai nhóm trước can thiệp tương đương nhau (p>0,05).
3.2. Đặc điểm biến s kết qu
Bảng 2. So sánh cường độ đau trước châm và sau châm 10 phút, 20 phút, 30 phút nhóm
không đắc khí và nhóm đắc khí.
ờng độ đau - VAS
Nhóm đắc khí
Nhóm không đắc khí
p
T0
86,62± 2,941
86,41± 3,303
0,072
T1
68,62±10,03
77,91±4,368
0,000
T2
53,02±10,493
73,18±4,334
0,000
T3
36,67± 12,608
69,87± 4,808
0,000
Nhn xét: Không s khác bit v ờng độ đau trước châm gia hai nhóm
(p>0,05). Khác bit v ờng độ đau sau châm 10 phút, 20 phút, 30 phút gia hai nhóm có
ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bng 3. So sánh hiu qu giảm đau ngay sau châm và sau châm 10 phút, 20 phút, 30 phút
nhóm không đắc khí và nhóm đắc khí.
Hiu qu giảm đau
Nhóm đắc khí
Nhóm không đắc khí
p
T1-T0
18±9.334
6.4±4.082
0,001
T2-T0
33.6±10.066
11.22±4.116
0.000
T3-T0
49.95±13.542
14.53±4.590
0.000
Nhn xét: C 2 nhóm châm đắc khí và không đắc khí đều làm giảm đau có ý nghĩa.
Mức độ giảm đau của nhóm châm đắc khí nhiều hơn nhóm châm không đc khí. Khác bit
có ý nghĩa ở tt c các thời điểm 10, 20, 30 phút sau châm (p<0,05).
Bng 4. So sánh hiu qu gim ngay sau châm và sau châm 10 phút, 20 phút, 30 phút theo
th lâm sàng Y hc c truyn nhóm không đắc khí và nhóm đắc khí.
Nhóm
Th bnh
Nhóm đắc khí
Nhóm không đắc khí
p
T1-T0
T2-T0
T3-T0
T1-T0
T2-T0
T3-T0
Hành tý
18,1±2,9
32±1,38
51,5±6,5
3,17±0,65
10±0,73
15,7±1,69
0,173
Hàn tý
22,6±2,48
38,9±2,4
53,7±4,1
7,7±0,46
11,9±0,6
14,1±0,64
0,042
Trước tý
18,6±1,81
31,9±2,9
54,3±3,4
3,33±2,13
8,44±2
11,67±2,5
0,03
Phong hàn tý
22,3±4,54
40,2±4,4
49,8±5,8
7,9±1
11,7±1,6
16,1±1,47
0,061
Hàn thấp tý
10,7±2,18
31,9±1,8
44,4±1,4
7,5±2,17
13±1,81
29,5±1,36
0,202
Phong hàn thp
7,5±0,5
13±0,2
29,5±0,5
0
0
0
Nhiệt tý
11±0,05
20±0,2
50±0,13
10±0,01
17±0,45
18±0,5
0,046
Nhn xét: Châm đắc khí hay không đắc khí trên bnh nhân th Hành Hàn
thp tý, hiu qu giảm đau tương đương nhau (p>0,05). Châm đc khí trên bnh nhân th
Hàn tý, Trước tý, và Nhit tý skết qu giảm đau tốt hơn châm không đắc khí, s khác
biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Riêng vi th Phong hàn thấp tý thì chưa thể so sánh do
không có bệnh nhân trong nhóm không đắc khí.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
105
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
- Đặc điểm độ tui: Độ tui trung bình 57 tui. Kết qu này ca chúng tôi cũng
tương đồng vi kết qu nghiên cu ca các tác gi Nguyn Đức Minh (56,95±11,0) [4], Li
Hao (59,1 ± 10,6) [7].
- Đặc đim gii tính: Người bnh n chiếm t l nhiu hơn nam c hai nhóm, Kết
qu này cũng tương đồng vi c tác gi Nguyn Đức Minh (51,7% n >48,3% nam) [4],
Cao Th Huyn Trang (76,44% n>23,56% nam) [8] và WHO.
- Đặc điểm sinh hiu: Có s khác bit v tr s huyết áp ca hai nhóm, nhưng vn
nm trong gii hạn sinh lý bình thường nên có th cho rng không s khác bit v sinh hiu
người bnh c hai nhóm.
- Đặc điểm bnh kèm theo: Tăng huyết áp là bnh kèm theo chiếm t l cao nht (t
40,5% đến 50,9%), tương đồng vi nghiên cu ca tác gi La Vĩnh ng vi t l bnh
nhân thoái hoá ct sng c có tăng huyết áp là 35% [9]. bảng 4, cũng cho thấy không s
khác bit v bnh kèm theo c hai nhóm.
- Đặc điểm v th lâm sàng theo Y hc c truyn [10]: Trong 90 bnh nhân tham gia
nghiên cu này, chúng tôi ghi nhn Hàn (23/90, 25,5%), Trước (17/90, 18,8%)
Phong hàn (19/90, 21,11%) chiếm t l nhiu nht ít nht Nhit (4/90, 0,04%).
Kết qu này tương đồng như kết qu ca Nguyn Tun Linh cng s, vi xut hin nhiu
nht Phong hàn (n=49, 53,3%), ít nht Nhit (n=0) [11]. Điều này cũng phù
hp với kinh điển YHCT, cho rng Phong tà, Hàn tà, Thp ba loại khí bản,
đưa đến s bt thông của khí cơ kinh lạc, hình thành nên chng Tý.
Không s khác biệt ý nghĩa thng v các biến s nn ca hai nhóm trước
can thip. S tương đồng gia hai nhóm đã điu kin tiên quyết, quan trng giúp cho vic
so sánh kết qu ca hai nhóm tin cy và thuyết phc.
4.2. Tương quan giữa có đắc khí và không đắc khí vi hiu qu giảm đau ngay sau
châm trên các đối tượng nghiên cu
Kết qu ca bng 2 khi phân tích cho thy c hai nhóm có và không có đắc khí đều
có giảm đau. Những kết qu trong nghiên cu này của chúng tôi cũng tương đng vi hiu
qu giảm đau của gi châm trong các bài báo khoa học được nêu trong nghiên cu ca Lin
K.Y. và cng s [12]. Tìm hiu các hiu qu khác vi giảm đau (như hiệu qu chng nôn)
chúng tôi cũng nghi nhn kết qu tương tự. Châm cu tht châm cu gi đều làm gim
nôn, bun nôn trên bnh nhân x tr hoc thai phụ. Điều này càng cho thy vic châm cu
gi dược dn tr nên thiết yếu và phải luôn được áp dng trong nhng nghiên cu v châm
cu, nht là nghiên cu v đắc khí.
Bảng 3 đã cho thấy s khác bit v mức độ gim đau ý nghĩa gia hai nhóm
và không đắc khí (p<0,05). Có th nhận định đắc khí đã ảnh hưởng tốt hơn trên các đối
ng nghiên cu so với không đắc khí. Kết qu này của chúng tôi tương đồng vi rt nhiu
bài báo khoa học đã công b trước đây. Đó là nhng công b ghi nhận châm có đắc khí
hiu qu giảm đau (như đau vùng chậu ph n có thai, đau khuỷu, đau khớp thái dương -
hàm, đau bụng kinh nguyên phát ….), tốt hơn không đắc khí. Các nghiên cu khoa hc này
đã được tng kết trong tng quan ca Zhang S. cng s [13]. Tuy nhiên, cũng có nhiu
công b tranh luận ngược li như Lund I.cng s [14]. khi nhn xét không khác nhau
v hiu qu giảm đau hố chu ph n vào cui thai k giữa châm đắc khí vi châm
không đắc khí. Ngoài ra, còn có nhng nghiên cu v đắc khí và hiu qu tr liu các bnh