HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
360
ĐÁNH GIÁ CHT NG CUC SNG CA NGƯI BNH
RI LON NHP CHM SAU CY Y TO NHP NH VIN
BNG B CÂU HI AQUAREL SF12
Bch Th Hoa1, Phạm Như Hng1, Nguyn Th Phương Tho1
TÓM TT42
Đặt vn đ: Đánh giá cht lượng cuc sng
(CLCS) ln quan đến sc khe cn thiết đ có
đưc i nhìn tng quan v CLCS ca người
bnh, t đó có chiến lược phù hợp đ nâng cao
sc khe v tinh thn, th cht cho người bnh.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu mô t
ct ngang người bnh đt y to nhp vĩnh viễn
ti Bnh vin Tim Hà Ni trong thi gian t
tháng 6/2020 đến 4/2021. X s liu theo phn
mm STATA 14. Kết qu: có 105 người bnh,
tui trung bình 65,35 ± 13,71, n gii chiếm
62,86%, theo thang điểm AQUAREL điểm
CLCS tt nht sau cy máy chức năng rối lon
nhp chm (72,52±16,83; 91,19±9,03;
96,19±5,70), thp nht khó chu ngc
(60,24±12,07; 86,46±10,52; 95,36±6,14), theo
SF- 12 điểm CLCS sc khe tinh thn (55,62
±8,14; 56,71 ± 4,58; 56,86 ± 2,47) cao hơn đim
CLCS sc khe th cht (38,93 ± 8,07; 43,26 ±
7,89; 51,75 ± 5,54).CLCS ca người bnh sau
cy máy to nhịp cao hơn CLCS ca người bnh
trước cy y to nhp. Tuy nhiên sau 3 tháng
đt máy to nhp CLCS ca người bnh trên 60
tui cao hơn nhóm dưi 60 tui. Người bnh trí
thc và ngh hưu có điểm CLCS cao hơn nhóm
1Bnh vin Tim Ni
Chu trách nhim chính: Bch Th Hoa
SĐT: 0936215119
Email: bachthihoa@timhanoi.vn
Ngày nhn bài: 29/5/2024
Ngày phn bin khoa hc: 09/6/2024
Ngày duyt bài: 15/7/2024
người m vic t do, ng nhân và nông dânvà
những người bnh không bnh suy tim có
CLCS cao hơn nhóm bnh suy tim kèm theo
vi (p<0,05). Kết lun: CLCS ca người
bnhsau đt máy to nhịp vĩnh viễn ci thin hơn
so với trưc can thip và cao nht tháng th 6.
Cht lượng cuc sng ca người bnh sau cy
y to nhp b nh hưởng bi các yếu t: tui,
ngh nghip và bnh suy tim kèm theo.
T ka: Cht lượng cuc sng; Máy to
nhịp vĩnh viễn; Ri lon nhp chm.
SUMMARY
SUMMARY TO EVALUATE
PATIENT’S QUALITY OF LIFE
ASPECTS AFTER PACEMKER
IMPLANTATION, USING AQUAREL
AND SF-12 QUESTIONNAIRES
Background: Health-related quality of life
evaluationis necessary to have an overview of the
patient's quality of life, in order to have
appropriate strategies to improve both mental and
physical health of the patients. Subjects and
methods: We conducted a prospective cross-
sectional study of patients with permanent
pacemaker implantation at Hanoi Heart Hospital
from June 2020 to april 2021, using STATA 14
software for data analysis. Results: A total of
105 patients were included in the study with
mean age 65,35 ± 13.71 years and 62,86%
female, The highest AQUAREL scores after
implantation, is bradyarrhythmia function (72,52
± 16.83; 91.19 ± 9.03; 96.19 ± 5.70), while the
lowest scores is chest discomfort (60.24 ± 12.07,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
361
86.46 ± 10.52; 95, 36 ± 6.14). The SF-12 scores
in mental health aspect (55.62 ± 8.14; 56.71 ±
4.58; 56.86 ± 2.47) are higher than that scores in
physical health aspect (38.93 ± 8.07; 43.26 ±
7.89; 51.75 ± 5.54.The quality of life (QoL) of
patients after pacemaker implantation in all
aspects was higher compared to that of patients
before implantation. However, three months after
the pacemaker implantation, the QoL of patients
over 60 years old was higher than that of patients
under 60 years old.The QoL scores of educated
and retired patients is higher than that of
freelancers, workers. and farmers and patients
without heart failure had a higher QoL than those
with heart failure (p<0.05). Conclusion:The
quality of life of patients improves after
permanent pacemaker implantation and reaching
its peak at the 6th month follow-up. Age,
occupation, and concomitant heart failure are
related factors to the QoL of patients.
Keywords: Quality of life; Permanent
pacemaker; Bradycardia.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ri lon nhp chm là bnh lý có th gây
nguy hiểm cho ngưi bnh như ngt hoc
ngng tim. Có hai phương pháp điều tr
chính ni khoa cy máy to nhp nh
vin. Cy máy to nhp tim vĩnh vin là
phương pháp điu tr đưc đánh giá an tn
mang li hiu qu lâu dài cho ngưi bnh
b ri lon nhp chm. Ngày nay, việc đánh
giá chất lượng cuc sng của người bnh sau
cy máy là cn thiết, quan trọng, qua đó giúp
nhân viên y tế cái nhìn tổng quát n,
giúp ngưi bnh CLCS tốt n cả v th
cht ln tinh thn. Hin nay, rt nhiu b
câu hỏi để đánh giá CLCS như SF36 (Short
Form 36- item health survery), Sickness
Impact Profile (SIP) Karolinsk. B câu hi
SF12 là b câu hỏi được rút gn ca SF36
đưc s dng ph biến vì tính gn nh, d s
dng trong việc đánh giá CLCS các bnh lý
nói chung s dng rng rãi trong tim
mch [9]. Bên cạnh đó AQUAREL, b câu
hi chuyên biệt đưc thiết kế để đánh giá v
gánh nng triu chng lên CLCS của ngưi
bnh ri lon nhp chm sau cy máy to
nhp. Theo thống trong năm 2009 61
quc gia tn thế gii có 1.002.664 máy to
nhp đưc cấy, trong đó 737840 máy cấy
mi [5] Ti Vit Nam theo thng ca
Vin Tim mch Quc Gia t 1/2008 đến
12/2011 1366 bệnh nhân đưc cy y
to nhp để điu tr ri lon nhp chm [2].
Ti Bnh vin Tim Hà Ni, t năm 2015 đến
năm 2019 tn 1300 ngưi bệnh được cy
máy to nhp vĩnh viễn, s ng ngưi bnh
mang y to nhịp nh viễn ngày càng tăng
nhưng CLCS của nhng ngưi bnh y
chưa đưc đánh giá một cách đầy đủ. Vì vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài này vi
hai mc tiêu t chất lưng cuc sng ca
ngưi bnh ri lon nhp chm sau cy máy
to nhp vĩnh vin bng b câu hi
AQUAREL SF 12 ti Bnh vin Tim Hà
Ni tìm hiu mt s yếu t liên quan đến
chất lượng cuc sng của người bnh ri
lon nhp chm sau cy máy to nhịp vĩnh
vin.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Tiêu chun la chọn: người bệnh 18
tui chẩn đoán ri lon nhp tim chậm đã
đưc cy máy to nhp vĩnh viễn. Ngưi
bệnh đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi trừ: người bnh ri
lon v tâm thn nhn thc, quá già yếu, suy
gim trí nh, nhn thc km… không đ kh
năng nhận thc để tham gia nghiên cu.
- Địa điểm thi gian nghiên cu: ti
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
362
Bnh vin Tim Hà Ni t tháng 6/2020 đến
tháng 4/2021.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu mô t,
tiến cu.
- Phương pháp chọn mu thun tin.
Chn tt c nhng ngưi bệnh đưc chn
đoán ri lon nhp chm cy máy to nhp
nh vin tha mãn tiêu chun nghiên cu.
- Thu thp s liu:
+ Công c k thut thu thp s liu:
Phiếu chp thun tham gia nghiên cu b
câu hi phng vn. Phng vấn ngưi bnh
bng b câu hi SF12 Aquarell qua 4 giai
đoạn trước khi cy y to nhp sau khi
cy máy to nhp 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng
+ B câu hi AQUAREL gm 20 câu hi
được chia làm 3 lĩnh vc: Khó chu ngc
(8 câu), triu chng ri lon nhp (5 câu),
đánh giá kh năng hoạt động th lc (7 câu).
Đim cho tng lĩnh vực đươc tính theo thang
đim likert 5
Đim AQUAREL= {[(N - nN) / (nN
x 5) - nN]} x 100
Trong đ:
N: tng s đim ca các câu hi thành
phn trong tng lĩnh vc
nN: s câu hi thành phn trong tng
lĩnh vc
+ B câu hi SF12 12 câu hi: 4 khía
cnh v hot động th lc (mi khía cnh
2 câu), 4 khía cnh v hot động tinh thn
(mi khía cnh 1 câu). Đim mi câu
đưc tính t 0 - 100 đim. Đim cho 8 khía
đưc tính bng trung nh đim ca tt c
các câu tr li thuc khía cnh đó
2.3. X s liu: X lý s liu bng
phn mm STATA 14.0.
2.4. Đạo đức nghiên cu: Đưc s đồng
ý của người bnh, thông tin của ngưi bnh
đưc mt kết qu nghiên cu ch nhm
phc v nghiên cu khoa hc.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu (n=105)
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Tui
< 60 tui
30
28,57
60 tui
75
71,43
Tui trung bình 65,35± 13,71
Gii
Nam
39
37,14
N
66
62,86
Nơi 
Nông thôn
71
67,62
Thành th
34
32,38
Ngh nghip
Nông dân
14
13,33
Công nhân
5
4,76
Hưu t
53
50,48
T thc
8
7,62
T do
25
23,81
Trình độ hc vn
i trung hc ph thông
66
62,86
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
363
Trung hc ph thông
26
24,76
Trung cấp, cao đẳng, đại hc
13
Yếu t nguy cơ
(YTNC)
Tăng huyết áp
45
42,86
Đái tháo đưng
16
15,24
Suy tim
17
16,19
Bnh mch vành
21
20,00
Ch đnh cy máy
RLCN nút xoang
55
52,38
Block nhĩ thất
50
47,62
Tui trung nh của ngưi bnh là 65,35
± 13,71. N (62,84%) cao n nam
(37,14%). Ni bnh sng nông thôn
(67,62 %) cao gấp đôiở thành th (32,38%).
Tnh độ hc vn trung hc ph thông chiếm
62,86%. T l người bnh ngh hưu chiếm
phn ln vi 50,48%,. Ni bnh có tin s
tăng huyết áp cao nhất 42,86%, đái tháo
đưng là 15,24%, suy tim 16,19% 20%
bnh mch vành. Bnh nhân cy máy to
nhp tim nh viễn do ri lon chức năng nút
xoang (52,38%), Block nhĩ - tht (47,62%).
3.2. Chất lượng cuc sng sau cy máy
to nhp vĩnh viễn theo các thang điểm
Bảng 3.2. Điểm CLCS tc sau cy máy to nhp 1-3-6 tháng theo thang
đimAQUAREL
Các khía cnh
Trưc cy
máy (0)
Sau 1 tháng
(1)
Sau 3 tháng
(2)
Sau 6 tháng
(3)
P01(*)
P02(*)
P03(*)
Khó chu ngc
51,43±5,25
60,24±12,07
86,46±10,52
95,36±6,14
<0,001
<0,001
<0,001
Ri lon nhp tim
54,86±7,45
72,52±16,83
91,19±9,03
96,19±5,70
<0,001
<0,001
<0,001
Kh năng hoạt động
th lc
52,0±5,94
65,99±16,94
90,65±10,76
96,02±6,07
<0,001
<0,001
<0,001
Đim CLCS chung
52,76±4,56
66,25±13,40
89,43±8,46
95,86±4,42
<0,001
<0,001
<0,001
(*): Test kiểm đnh Ttest ghép cp
Điểm CLCS theo thang điểm AQUAREL của ba lĩnh vực đều tăng lên thời đim 1
tháng, 3 tháng, 6 tháng sau can thiệp và cao hơn so với thi điểm trưc can thip cy máy to
nhp vĩnh vin vi p < 0,05.
Bng 3.3. Điểm CLCS trước sau cy máy to nhp 1-3-6 tháng theo thang điểm SF-12
Các khía cnh
Trưccy
máy (0)
Sau 1 tháng
(1)
Sau 3 tháng
(2)
Sau 6 tháng
(3)
P01(*)
P02(*)
P03(*)
Hoạt động th cht
38,33±22,22
59,05±24,79
69,52±22,73
91,43±15,82
<0,001
<0,001
<0,001
Hn chế do hot
động th cht
22,38±36,68
34,29±45,63
57,14±43,54
90,48±24,11
<0,001
<0,001
<0,001
Cảm giác đau
64,05±18,65
69,76±18,24
80,0±16,41
91,90±13,20
<0,001
<0,001
<0,001
Sc kho chung
39,76±14,58
48,10±15,77
50,71±10,66
63,33±14,32
<0,001
<0,001
<0,001
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
364
Hn chế do vấn đề
cm xúc
74,76±39,91
81,43±38,14
94,76±20,71
98,57±8,37
<0,001
<0,001
<0,001
Sc sng
68,0±18,10
71,05±19,21
76,0±12,83
81,71±7,90
0,0038
<0,001
<0,001
Tình trng tâm lý
75,05±12,72
76,38±13,53
77,81±8,77
83,05±7,09
0,0037
0,005
<0,001
Hoạt động xã hi
75,71±19,44
80,71±19,07
83,81±17,67
94,29±11,63
<0,001
<0,001
<0,001
CLCS sc kho th
cht (PCS)
33,86±7,50
38,93±8,07
43,26±7,89
51,75±5,54
<0,001
<0,001
<0,001
CLCS sc kho
tinh thn (MCS)
55,63±8,03
55,62±8,14
56,71±4,58
56,86±2,47
0,03
0.41
0.68
Đim CLCS chung
57,26±16,01
65,10±16,82
73,72±13,48
86,84±8,36
<0,001
<0,001
<0,001
(*): Test kiểm đnh Ttest ghép cp
Đim CLCS chung của ngưi bnh ti
các thi đim 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng sau
cấy máy tăng t (65,10 ± 16,82 điểm đến
86,84±8,36 điểm) cao n với trước can
thip (p < 0,05). Điểm CLCS sc khe th
cht sau can thiệp tăng dn theo thi gian (t
38,93 ± 8,07 điểm đến 51,75±5,54) cao n
trước can thip (p < 0,05). Điểm CLCS sc
khe tinh thn gần như không có sự thay đổi,
kết qu này không có ý nghĩa thống kê vi (p
> 0,05).
3.3. Mi liên quan gia các đặc điểm
nhân khu hc vi điểm chất lưng cuc
sống theo thang điểm Aquarel và SF-12
Bng 3.4. Mi ln quan gia tui vi điểm CLCS theo thang điểm AQUAREL ti các
thi đim nghiên cu
Các yếu t
ảnh hưng
Trưc cy
máy(0)
Sau 1 tháng
cy máy(1)
Sau 3 tháng
cy máy(2)
Sau 6 tháng
cy máy(3)
P01(*)
P02(*)
P03(*)
Tui
<60 (n=30)
51,34±4,70
62,30±15,95
85,92±10,25
94,72±4,69
0,003
<0,0024
<0,001
≥60 (n=75)
53,34±4,40
67,83±11,80
90,84±7,25
96,31±4,26
<0,001
<0,001
<0,001
p (**)
0,042
0,056
0,007
0,096
(*): Test kiểm định ttest ghép cp (**): Test kiểm định ttest độc lp
Đim chất lưng cuc sống theo thang điểm Aquarel ca nhóm tuổi dưới 60 tui và trên
60 tuổi tăng lên sau cy y to nhp vĩnh vin thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng đều cao
n so vi thi điểm trước can thiệp (p < 0,05).Trưc can thip và sau can thiệp 3 tháng đim
CLCS ca nhóm tui trên 60 tuổi cao hơn điểm CLCS của nhóm dưới 60 tui (p < 0,05).
Bng 3.5. Mt s yếu t ln quan đến CLCS của NB theo thang điểm SF-12
Các yếu t
Trưc cy
máy (0)
Sau 1 tháng
cy máy (1)
Sau 3 tháng
cy máy (2)
Sau 6 tháng
cy máy (3)
P01(*)
P02(*)
P03(*)
Tui
<60(n=30)
52,35±14,18
60,77±14,40
68,81±14,92
85,31±10,04
<0,01
<0,001
<0,001
≥60(n=75)
59,22±16,36
66,83±17,40
75,68±12,43
87,46 ± 7,57
<0,001
<0,001
<0,001
p (**)
0,047
0,11
0,018
0,236