ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
192
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.023
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG NGƯỜI BỆNH ĐỘT QUỴ NÃO
SAU ĐIỀU TRỊ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN NGOẠI
THẦN KINH QUỐC TẾ NĂM 2023
Nguyễn Thị Cẩm Oanh1,, Võ Văn Nho1 và Mai Anh Lợi2
1 Bệnh viện Chuyên khoa Ngoại Thn kinh Quốc tế,
2 Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Tại Việt Nam, đt quỵ là nguyên nhân hàng đu gây tử vong, tàn tật. Nghiên cu cắt ngang trên 166
người bệnh đt quỵ não điều tr tại Bệnh viện Chuyên khoa Ngoại Thn kinh Quốc tế nhằm đánh giá
cht lượng cuc sống ca h theo thang đo SS-QOL tại hai thời điểm sau khi điều tr n đnh, sau 3
tháng và mt số yếu tố liên quan. Kết quả điểm trung bình cht lượng cuc sống người bệnh đt quỵ
não sau khi điều tr n đnh: 166.84 ± 42.83. Cthể: Sc khỏe thể cht: 51.75 ± 11.02; Sc khỏe
chc năng: 64.8 ± 23.49; Yếu tố tâm lý: 28.86 ± 7.69; Yếu tố gia đình-hi: 21.44 ± 8.84. Điểm
trung bình cht lượng cuc sống sau 3 tháng: 178.08 ± 43.78. Cụ thể: Sc khỏe thể cht: 54.47 ±
10.06; Sc khỏe chc năng: 71.39 ± 21.88; Yếu tố tâm lý: 28.92 ± 8.58; Yếu tố gia đình-xã hi: 23.3
± 9.9. Các yếu tố liên quan gồm: Sử dụng bảo hiểm y tế, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, chc năng
sinh hoạt hằng ngày, v trí liệt, yếu tố nguy cơ (bệnh tim, rối loạn lipid máu, rượu bia, thuốc lá) (p <
0.05). Bệnh viện Chuyên khoa Ngoại Thn kinh Quốc tế cn xây dựng những hình hỗ trợ chăm
sóc toàn diện cho người bệnh, hướng dẫn gia đình h những vn đề tâm lý, phục hồi chc năng để
góp phn nâng cao cht lượng cuc sống ca người bệnh sau đt quỵ.
Từ khóa: cht lượng cuc sống, đt quỵ, Bệnh viện Chuyên khoa Ngoại Thn kinh Quốc tế
EVALUATION OF THE QUALITY OF LIFE OF BRAIN STROKE
PATIENTS AFTER TREATMENT AND SOME RELATED FACTORS AT
THE INTERNATIONAL NEUROSURGERY HOSPITAL IN 2023
Nguyen Thi Cam Oanh, Vo Van Nho and Mai Anh Loi
ABSTRACT
Stroke is the leading cause of death and disability in Vietnam. A cross-sectional study was conducted on
166 stroke patients treated at the International Neurosurgery Hospital in Ho Chi Minh City to evaluate
their quality of life according to the SS-QOL scale at two intervals in time after stable treatment, after 3
months, and some related factors. Following steady treatment, stroke patients' average quality of life
score was 166.84 ± 42.83. Specifically: physical health: 51.75 ± 11.02; functional health: 64.8 ± 23.49;
psychological factors: 28.86 ± 7.69; family-social factors: 21.44 ± 8.84. After three months, the average
quality of life score was 178.08 ± 43.78. In particular: functional health: 71.39 ± 21.88; psychological
factors: 28.92 ± 8.58; family-social factors: 23.3 ± 9.9; physical health: 54.47 ± 10.06; functional health:
71.39 ± 21.88; psychological factors: 28.92 ± 8.58; family-social factors: 23.3 ± 9.9. Related factors
include: use of health insurance, occupation, marital status, daily living functions, paralysis location, and
risk factors (heart disease, dyslipidemia, alcohol, smoking) (p < 0.005). The International Neurosurgery
Hospital needs to build comprehensive care support models for patients. Guide families on psychological
issues as well as rehabilitation to contribute to improving the patient's quality of life after a stroke.
Keywords: quality of life, stroke, International Neurosurgery Hospital
Tác giả liên hệ: Nguyễn Th Cm Oanh, Email: camoanh.inh@gmail.com
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
193
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chất lượng cuc sống (CLCS) vai trò cùng quan trng trong lĩnh vc y tế, nâng cao CLCS
không ch đơn thun kéo dài thi gian sng, nâng cao k vng sống cho con ngưi phi ci
thin nhu cu ca người bệnh (NB) đối vi s th hưng và s thoi mái c v th cht và tinh thn
trong cuc sng hng ngày ca h.
Đt qu đ đang là vấn đ sc khỏe báo đng toàn cu, nguyên nhân đứng hàng th 2 trên thế
gii gây t vong nguyên nhân chính gây tàn tật. Theo báo cáo thường niên năm 2019 của T
chức Đt qu Thế gii (WSO), thế gii 13.7 triệu người mắc đt qu Q) mi mỗi năm; 5.5 triệu
người chết do đt qu; chiếm đến 10.11% tng s t vong tính chung trên toàn thế gii [1], 80 triu
người trên thế gii còn sống st sau đt qu, làm mất đi 116 triệu năm sống khe mnh và c trong
04 người t 25 tui tr lên s c 01 người tri qua ít nht mt cơn đt qu trong đời [2].
Ti Việt Nam, đt qu nguyên nhân hàng đu gây t vong tàn tt. T l mc hin mắc đt
qu vào năm 2021 được báo cáo ln lượt là 161 415 người trên 100.000 người [3]. Khong 85%
đt qu do nhi máu não. Mặt khác, đt qu đang c xu hưng ngày càng tr hóa, ảnh hưng rt
ln đến những người đang trong đ tui lao đng. Bên cnh đ, đt qu cn c đ li nhiu biến
chng nghiêm trng chu nhiu ảnh hưng lâu dài như rối lon gic ng mt ng, suy gim
nhn thc thn kinh, suy gim v tm nhìn, giao tiếp, hn chế vận đng, trm cm, sa sút trí tuệ, đng
kinh, té ngã.
Hin nay, các dch v y tế chăm sc NB đt qu phát trin, t l NB sống st sau đt qu tăng lên đi
hi mi người cn quan tâm hơn đến CLCS của NB sau đt qu [4]. Chính vì vy, nhng vấn đ liên
quan đến CLCS người bệnh đ tr thành mt trong nhng mối quan tâm hàng đu ca các nhà nghiên
cu. Bên cnh đ, các nghiên cứu trên thế gii đ ch ra rng CLCS b ảnh ng rt nhiu t các
lĩnh vực khác nhau, trong đ lĩnh vc sc mnh chu tác đng nhiu nht mà NB sau đt qu li chính
đối tượng b ảnh hưng v lĩnh vực này. Nhiu nghiên cứu cng đ cho thấy CLCS ca NB sau đt
qu b ảnh hưng bi rt nhiu yếu t như: mức đ hn chế vận đng, tâm lý xã hi, thi gian bnh,
loi đt qu, bnh kèm theo, gii tính, tui, tình trng hc vn, tình trng ngh nghip, thu nhp
h gia đnh [5].
Ti Bệnh viện Chuyên khoa Ngoi Thn kinh Quốc tế, s ợng NB đt qu no được khám và điu
tr trong 6 tháng đu năm 2022 trên 6.000 trường hp, trên 80% NB phi gánh chu các di chng sau
đt qu não: lit nửa người, lit toàn thân, bi não, biến chng tâm lý, tâm thn,… Việc nghiên cu,
đánh giá v CLCS và các yếu t liên quan đến ca NB sau đt qu giúp các nhà nghiên cứu c được
nhng bng chng thiết thc, nhm góp phn vào quá trnh đánh giá hiệu qu can thip, làm nn tng
cho vic qun l và chăm sc NB cng như đ ra các giải pháp, phương pháp điu tr hưng đến mc
tiêu nâng cao CLCS cho NB. Vì vy, chúng tôi tiến hành thc hin nghiên cứu Đánh giá chất lượng
cuc sống người bnh đột qu não sau điu tr mt s yếu t liên quan ti Bnh vin Chuyên
khoa Ngoại Thần kinh Quốc tế năm 2023 vi 2 mục tiêu:
1. Xác đnh đim trung bnh CLCS của người bệnh đt quỵ no sau điu tr ti Bệnh viện Chuyên
khoa Ngoi Thn kinh Quốc tế năm 2023.
2. Xác đnh các yếu tố liên quan đến CLCS của người bệnh đt quỵ no sau điu tr ti Bệnh viện
Chuyên khoa Ngoi Thn kinh Quốc tế năm 2023.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh đt quỵ no được điu tr ti Bệnh viện Chuyên khoa Ngoi
Thn kinh Quốc tế, Thành phố Hồ Ch Minh.
- Tiêu chuẩn chọn mẫu: Người bệnh đủ 18 tui tr lên đồng ý tham gia nghiên cứu; Người bệnh đt
qu no được chn đoán lâm sàng theo đnh nghĩa của T chc Y tế Thế gii (WHO) và phân loi
bnh hc (nhi máu não hoc xut huyết não) da vào kết qu chp ct lp vi tính hoc cng hưng
t s no. Đối vi NB điu tr ngoi trú những người đến khám v đt qu não ln đu ti bnh
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
194
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
viện; Người bệnh đc lp trong các hot đng hàng ngày trưc khi b đt quỵ; Người bnh tnh táo
và có kh năng giao tiếp, hiu và tr li phng vn bng Tiếng Vit.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Người bnh có các bệnh l đi kèm ảnh hưng đồng thời đến CLCS như: suy
tim đ III hoặc đ IV, NB chy thn nhân to hoc thm phân phúc mc, bnh lý thn kinh cơ mn
tính ảnh hưng đáng k đến các hot đng chc năng, bệnh tâm thn hoc sa sút trí tu, viêm khp
dng thp mức đ nặng, ung thư; Người bnh b gim thính lc khó tham gia phng vấn; Người
bnh không hoàn tt b câu hi; Ph n có thai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả c phân tch.
2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Cỡ mẫu được tnh theo công thức ưc tnh mt giá tr trung bnh:
Trong đ:
n là cỡ mẫu tối thiu cn nghiên cứu.
Vi đ tin cậy 95% ta c Z(1-α/2) =1.96
σ: đ lệch chun đim CLCS. Lấy σ=15.99 theo tham khảo nghiên cứu của Đồng Th Thủy (2022)
v CLCS của NB sau tai biến mch máu no đang điu tr ngoi trú ti Bệnh viện Phục hồi chức năng
Tây Ninh năm 2022 [6].
d: mức sai số tuyệt đối chấp nhận. Chúng tôi chn d = 2.5 đim.
Thay các giá tr vào công thức trên ta c n =157 NB đ tránh mất mẫu chúng tôi dự tr 5% cỡ mẫu
nên n = 164 NB. Thực tế chúng tôi đ khảo sát được thông tin của 166 NB.
2.4. Thu thập số liệu nghiên cứu
B công cụ thu thập số liệu được xây dựng dựa trên tng quan tài liệu và nghiên cứu của c giả Đồng
Th Thủy (2022), Đặng Th Hân và cng sự (2018) [6], [7]. Sau đ được tham khảo  kiến của bác
chuyên môn ti bệnh viện các chuyên gia trong ngành. Cuối cng, b công cụ được khảo sát thử
đối vi 05 NB (không tham gia nghiên cứu chnh thức) đ chnh sửa bố cục và văn phong. Bảng câu
hỏi phỏng vấn bao gồm 2 phn:
Phn 1. Thông tin chung v người bệnh.
Phn 2. Chất lượng cuc sống của NB đt quỵ no theo thang đo Stroke Specific Quality of life (SS-
QOL). B câu hỏi bao gồm 49 câu, khảo sát trên 04 lĩnh vực: Lĩnh vực sức khỏe th chất (14 câu hỏi
v năng lượng, ngôn ngữ, sức nhn, suy nghĩ), lĩnh vực sức khỏe chức năng (19 câu liên quan đến tự
chăm sc, di chuyn, chức năng chi trên, công việc/năng suất), yếu tố tâm l (08 câu hỏi v tâm trng
và cá tnh), yếu tố gia đnh và x hi (08 câu v vai tr trong gia đnh và x hi của người bệnh).
2.5. Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh đột quỵ não
Theo thang đo SS-QOL chất lượng cuc sống đưc chia thành các mc sau [6], [7]: CLCS kém: 49 -
98 đim; CLCS trung nh: 99 - 195 đim; CLCS tt: 196 - 245 đim. Đim CLCS được đánh giá
da vào tng đim các câu hỏi, đim càng cao CLCS càng tt. Kết qu CLCS được cho là tt khi tng
đim > 195 đim, khi tng đim ≤ 195 đim được đánh giá là CLCS không tốt.
* Cách cho điểm: Mi câu hỏi c 5 phương án trả lời được tnh đim như sau: Rất đồng /kh khăn
đến mc không th làm gì/cn giúp đỡ toàn b: 1 điểm; Đồng ý/có nhiu kh khăn/cn nhiu giúp
đỡ: 2 điểm; Không ý kiến/hơi kh khăn/cn vài s giúp đỡ: 3 điểm; Không đồng ý/có ít khó
khăn/cn t giúp đỡ: 4 điểm; Rất không đồng /không c kh khăn g/không cn giúp đỡ gì: 5 điểm.
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
195
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
2.6. Xử lý, phân tích số liệu
Số liệu được nhập bng phn mm Excel, làm sch và phân tch bng phn mm SPSS 20.0. Nghiên
cứu sử dụng php kim T-test, kim đnh Anova đ phân tch sự liên quan giữa biến đc lập vi đim
CLCS chung của NB đt quỵ no sau điu tr ti hai thời đim. Sử dụng kim đnh Dunnett T3 đ
phân tch sự liên quan khi phân tch Levene cho thấy các phương sai không đồng nhất. Ngưỡng
nghĩa thống kê là p < 0.05 và khoảng tin cậy 95%.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Đim CLCS chung của người bệnh đt quỵ no theo thang đo SS-QOL (n = 166)
Các lĩnh vực CLCS
Điểm trung bnh ± độ lệch chuẩn
Sau khi điều trị ổn định
Tái khám sau 3 tháng
Sức khỏe th chất
51.75 ± 11.02
54.47 ± 10.06
Sức khỏe chức năng
64.8 ± 23.49
71.39 ± 21.88
Yếu tố tâm l
28.86 ± 7.69
28.92 ± 8.58
Yếu tố gia đnh – x hi
21.44 ± 8.84
23.3 ± 9.9
CLCS chung
166.84 ± 42.83
178.08 ± 43.78
Ti thời đim sau khi điu tr n đnh, đim trung bnh CLCS chung của NB đt quỵ no theo thang
đo SS-QOL 166.84 ± 42.83 đim (thấp nhất 78 đim, cao nhất 241 đim). Ti thời đim tái
khám sau 3 tháng, đim trung bnh CLCS chung 178.08 ± 43.78 đim (thấp nhất là 74 đim, cao
nhất là 244 đim).
Hình 1. Phân bố chung mức đ chất lượng cuc sống của người bệnh đt quỵ no
ti hai thời đim phỏng vấn (n = 166)
Ti thời đim sau khi điu tr n đnh, đa số NB đt quỵ no c CLCS không tốt 65.0% và ch c
35.0% người c CLCS tốt. Sau 3 tháng, nghiên cứu ghi nhận tỷ lệ NB c CLCS tốt tăng lên, đt
46.4% nhưng tỷ lệ c CLCS không tốt vẫn chiếm đa số (53.6%).
13 NB
(7.8%)
95 NB
(57.2%)
58 NB
(35%)
11 NB
(6.6%)
78 NB
(47%)
77 NB
(46.4%)
0
10
20
30
40
50
60
70
CLCS kém CLCS trung bình CLCS tốt
Sau khi điều trị ổn định
Tái khám sau 03 tháng
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
196
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Bảng 2. Mối liên quan giữa đặc đim nhân khu hc và CLCS của NB đt quỵ no (n = 166)
n
Sau khi điều trị ổn định
Tái khám sau 03 tháng
Điểm
TB ± ĐLC
t/F
p
Điểm
TB ± ĐLC
t/F/MD
Giá trị p
Tuổi
68
173.85 ±
40.46
1.768
0.079(*)
184.50 ± 42.08
1.58
0.116(*)
98
161.98 ±
43.95
173.63 ± 44.59
Giới tính
63
167.16 ±
40.14
0.074
0.94(*)
177.27 ± 40.17
0.187
0.852(*)
103
166.65 ±
44.59
178.58 ± 46.03
Sử dụng bảo hiểm y tế
143
170.69 ±
41.44
2.954
0.004(*)
182.14 ± 41.29
3.05
0.003(*)
23
142.91 ±
44.51
152.87 ± 50.96
Nghề nghiệp
48
180.63 ±
35.48
2.22
0.069(**)
195.52 ± 34.16
1
-
06
161.83 ±
60.88
189.17 ± 57.19
6.35(MD)
1.0(b)
05
182.40 ±
32.86
192.00 ± 28.74
3.52(MD)
1.0(b)
29
164.31 ±
47.44
172.66 ± 48.94
22.87(MD)
0.267(b)
78
158.69 ±
42.92
167.63 ± 43.99
27.89(MD)
0.001(b)
(*) Kiểm đnh T-test hai mẫu đc lập; (**) Kiểm đnh Anova; (b) Kiểm đnh Dunnett T3; (a) Nhóm so
sánh; MD: Mean Difference trong kim đnh Dunnett T3; TB ± ĐLC: Điểm trung nh ± đ lệch chuẩn
Qua thống phân tch cho thấy c sự khác biệt c nghĩa thống v đim CLCS chung của NB
đt quỵ no vi việc sử dụng bảo him y tế, ngh nghiệp. Cụ th:
- Ti thời đim sau khi được điu tr n đnh, đim trung bnh CLCS chung của nhm NB đt quỵ
no c sử dụng bảo him y tế 170.69 ± 41.44 đim, cao hơn của nhm NB không sử dụng
142.91 ± 44.51 đim (p =0.004).
- Ti thời đim tái khám sau 3 tháng, đim trung bnh CLCS chung của nhm NB đt quỵ no c sử
dụng bảo him y tế 182.14 ± 41.29 đim, cao hơn của nhm NB không sử dụng 152.87 ± 50.96
đim (p =0.003).
- Ti thời đim tái khám sau 3 tháng, đim trung bnh CLCS chung của nhm NB đt quỵ no làm
nông dân 195.52 ± 34.16 đim, cao hơn của nhm NB làm nhm ngh khác 167.63 ± 43.99
đim (p =0.001).
Chúng tôi không tm thấy sự khác biệt c  nghĩa thống kê v đim trung bnh CLCS chung của NB
đt quỵ no vi tui, gii tnh (p > 0.05).