HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
396
ĐÁNH GCHẤTNG SNG LIÊN QUAN SC KHE
CA BNH NHÂN LYMPHÔM T BÀO B LN LAN TA
CD20 DƯƠNG TÍNH ĐƯỢC ĐIU TR PHÁC Đ R-CHOP/ R-CEOP
Nguyn Lê Huân1, Trn Bu Ngc1,
u Hùng Vũ1, Phạm Xuân Dũng2
TÓM TT49
Mc đích: Đánh g điểm s và các yếu t
nh hưởng CLSLQSK qua bng câu hi FACT-
Lym ti thi điểm trước điều tr, sau 3 chu hóa
tr và sau 6 chu kì hóa tr.
Đối tượng: Bnh nhân LTBBLLT CD20(+)
16 tui được điều tr ti khoa Ni huyết hc,
hch Bnh vin Ung Bướu TP. HCM t tháng
05/2023 đến tháng 01/2024.
Phương pháp nghiên cu: Tiến cu, mô t
lot ca, không can thip.
Kết qu: T l đáp ứng hoàn toàn sau điu
tr đt 60,8%. Đáp ứng điều tr có nh hưởng bi
yếu t giai đon bnh (p < 0,05). Tng điểm
FACT-Lym ng theo thời gian và ý nghĩa
thng kê (p < 0,05). Trong đó, tt c các điểm s
thành phn đu ng, ch tình trng chức năng
gim. c yếu t ảnh hưởng đến CLSLQSK
bao gm: Tui, ch s BMI, giai đon bnh,
CSTLQT, kích thước tn thương, v t tn
thương, phân nhóm trung tâm mm/ không trung
tâm mầm, đáp ứng điều tr.
Kết lun: CLSLQSK ci thin sau quá
trình điều tr.
1Khoa Ni huyết hc, Hch Bnh vin Ung
u TP. HCM
2Nguyên Giám đc Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM
Chu trách nhim chính: Nguyn Huân
Email: huannguyen2611@gmail.com
Ngày nhn bài: 03/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
T khóa: Chất lượng sng liên quan sc
khe, Lymphôm tế bào B ln lan ta, R-
CHOP/R-CEOP.
SUMMARY
ASSESSMENT OF HEALTH-RELATED
QUALITY OF LIFE IN PATIENTS
WITH CD20-POSITIVE DIFFUSE
LARGE B-CELL LYMPHOMA
TREATED WITH R-CHOP/R-CEOP
REGIMEN
Purpose: To assess HRQoL scores and
factors affecting HRQoL using the FACT-Lym
questionnaire at three time points: before
treatment, after 3 chemotherapy cycles, and after
6 chemotherapy cycles.
Subjects: Patients aged 16 years and older
with CD20-positive DLBCL receiving treatment
at the Department of Hematology, Ho Chi Minh
City Oncology Hospital, from May 2023 to
January 2024.
Methods: This is a prospective, non-
interventional case series study.
Results: The complete response rate after
treatment was 60.8%. Treatment response was
influenced by disease stage (p < 0.05). The total
FACT-Lym score increased significantly over
time (p < 0.05), with improvements in all
component scores except for a decline in
Functional Well-Being. Factors affecting
HRQoL included age, BMI, disease stage,
baseline HRQoL, lesion size, lesion location,
germinal center/ non-germinal center subtype,
and treatment response.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
397
Conclusion: HRQoL improved after
treatment.
Keywords: Health-related quality of life,
diffuse large B-cell lymphoma, R-CHOP/R-
CEOP).
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo GLOBOCAN 2020, Lymphôm
không Hodgkin là loại ung t ph biến th
11 tính c hai gii. Lymphôm không
Hodgkin chiếm 90% toàn b Lymphôm.
Trong đó, Lymphôm tế bào B ln lan ta
chiếm 30% các trường hp mi đưc chn
đoán. Phác đồ hóa tr chun hin nay là R-
CHOP (rituximab, cyclophosphamide,
doxorubicin, vincristine, prednisone) vi
nhiu nghiên cu chng minh giúp ci thin
t l đáp ng hoàn toàn cũng như thi gian
sng còn. Ngày nay, bên cnh vấn đề chn
đoán điu tr, mt khía cạnh đưc quan
tâm ngày mt nhiều n là chất lưng sng.
Việc đưa chất lưng sng vào kết qu ca
điu tr là rt quan trọng để đánh giá đầy đủ
tác động ca c thức điều tr đối vi
bnh nhân.
Trên thế gii, đã nhiều nghiên cu v
đánh giá chất lưng sng trên bnh nhân
Lymphôm tế bào B ln lan ta. Tuy nhiên,
ti Vit Nam rt ít khảo sát nào tn đi
ng bnh nhân này. Vì vy, chúng tôi tiến
hành nghiên cu vi câu hỏi: “Chất lượng
sng ca bnh nhân Lymphôm tế bào B ln
lan tỏa CD20(+) đưc điu tr phác đồ R-
CHOP/ R-CEOP ti khoa Ni huyết hc,
hch, Bnh viện Ung Bưu TP. HCM là như
thế nào?” vi mục tiêu cnh đánh giá
đim s các yếu t ảnh hưng CLSLQSK
qua bng câu hi FACT-Lym ti thi đim
trước điều tr, sau 3 chu sau 6 chu
hóa tr.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng: Bnh nhân LTBBLLT
CD20(+) 16 tuổi đưc điu tr ti khoa Ni
huyết hc, hch Bnh viện Ung Bưu TP.
HCM t tháng 05/2023 đến tháng 01/2024.
2.1.1. Tiêu chun chn bnh:
- Bnh nhân gii phu bnh và hóa mô
min dch xác định là LTBBLLT, CD20(+).
- Bnh nhân mi chẩn đoán, được hóa tr
phác đồ R-CHOP hoc R-CEOP 6 chu kì.
- Bệnh nhân đng ý tham gia nghiên cu
và ký giy c nhn.
- Ch s hoạt động thể theo ECOG t
0 đến 2 đim.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân mắc 2 ung t cùng thi
đim.
- Bnh nhân mc bnh lý ni khoa nng.
- Bnh nhân tng được hóa tr hay x tr
trước đó.
- Bnh nhân không kh năng đc hiu
bng câu hi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Tiến cu, t
lot ca, không can thip.
- C mẫu: Đưc tính bi công thc:
n: C mu nghiên cu cn có;
p: T l đáp ng hoàn toàn theo nghiên
cu của ơng Th Trang cng s 66 =
26,6% = 0,26; 1-p = 1 0,26 = 0,74;
Z: Thang điểm tương ng vi mc ý
nghĩa thống mong muốn; α: sai lm loi 1
= 5% = 0,05; 2-side test Z (tra bng) = 1,96;
d: Sai s tuyệt đối mong mun, chn d =
0,1;
Tính ra: n = 73,9.
Vy chn c mu ti thiu 74 bnh
nhân.
- Phác đồ hóa tr R-CHOP/ R-CEOP:
Bệnh nhân đưc hóa tr tng cng 6 chu k,
mi chu k cách nhau 3 tun.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
398
Tên hot cht
Liu dùng
Rituximab
375mg/m2 da truyền tĩnh mch ngày 1
Cyclophosphamide
750mg/m2 da truyền tĩnh mch ngày 1
Doxorubicin hoc Epirubicin
50mg/m2 da truyền tĩnh mch ngày 1 (Doxorubicin)
65mg/m2 da truyền tĩnh mch ngày 1 (Epirubicin)
Vincristine
1,4mg/m2 da truyền tĩnh mch ngày 1
Prednisone
40mg/m2 da ung ngày 1 - ngày 5
- Phân loi gii phu bnh xếp theo
WHO 2016.
- Đánh giá đáp ng điều tr: theo tu
chun IWG 1999.
- Giai đon bnh xếp theo phân loi Ann
Arbor.
- Công c đánh giá chất lượng sng liên
quan sc khỏe: Thang đim FACT-Lym.
- Thời điểm đánh giá CLSLQSK: Tc
điu tr, sau hóa tr 3 chu sau hóa tr 6
chu kì.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm dch t, lâm sàng, cận lâm sàng và đápng điu tr:
Bảng 1. Đặc điểm dch t nhóm bnh nhân nghiên cu
Đặc điểm
S tng hp
T l (%)
Tui
< 60 tui
42
56,8
≥ 60 tuổi
32
43,2
Tng
74
100
Gii tính
Nam
35
47,3
N
39
52,7
Tng
74
100
Ch s khối thể (BMI) ch yếu là nm
nhóm 18,5 - 23kg/m2 chiếm t l 81,1%.
đến 40,5% bnh nhân có bnh lý mãn
tính kèm theo, trong đó ch yếu là bnh lý
tăng huyết áp. đái tháo đưng viêm gan
siêu vi B mn tính.
Bnh nhân triu chng B chiếm gn
1/2 trường hp (48,6%).
Trong các tổn thương ti hch, hch c là
v t tng gp nht, chiếm t l 50% (37
trường hp). Bnh nhân có tổn tơng ngoài
hch chiếm t l 45,9%. Trong c tn
tơng ngoài hạch, đưng tiêu hóa và lách là
hai v t tng gp nhất. Đa số tổn tơng
có kích tc < 7,5cm vi t l 91,8%.
Giai đoạn khu t (I - II) chiếm t l
56,8%; giai đon lan tn (III - IV) chiếm t
l 43,2%.
V ch s tn lưng quc tế IPI, nguy cơ
thp trung nh - thp (0 - 2 đim) chiếm
75,7%, nguy trung bình - cao cao (> 2
đim) chiếm 24,3%.
Nồng độ LDH máu tăng 42/74 trường
hp (56,8%).
V đặc đim gii phu bnh, nhóm không
trung tâm mm chiếm t l cao n trung
tâm mm (52,7% so vi 40,5%).
V phương thức điều tr: hu hết bnh
nhân đưc điều tr hóa tr (98,6%). T l đáp
ng hoàn toàn (ĐƯHT) là 60,8%. T l đáp
ng mt phần (ĐƯMP) chiếm khoảng n
1/3 trường hp (35,1%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
399
Bng 2. S liên h giữa đáp ứng điu tr và giai đon bnh
ĐƯMP
S tng hp
(%)
Bnh ổn định
S tng hp
(%)
Bnh tiến trin
S tng hp
(%)
Giá tr p
I
0
0
0
0,025
II
7 (26,9)
1 (50)
1 (100)
III
11 (42,3)
0
0
IV
8 (30,8)
1 (50)
0
Tng cng
26
2
1
Giai đoạn I - II t l ĐƯHT cao n
giai đoạn III - IV, s khác biệt ý nghĩa
thng kê (p = 0,025).
3.2. Chất lượng sng liên quan sc
khe ca nhóm bnh nhân nghiên cu
các yếu t ảnh hưng
3.2.1. Điểm s CLSLQSK qua bng câu
hi FACT-Lym theo thi gian:
Bảng 3. Điểm s các tình trạng được kho sát qua tng thi đim
Trưc điu tr
Sau hóa tr 3 chu kì
Sau hóa tr 6 chu kì
Th cht
23,2 ± 4,2
23,8 ± 4,1
(p = 0,182)
25,5 ± 2,9
(p < 0,001)
Xã hi
21,1 ± 4,8
22,1 ± 4,0
(p < 0,001)
22,6 ± 3,7
(p < 0,001)
Cm xúc
17,2 ± 4,8
19,6 ± 3,9
(p < 0,001)
21,1 ± 2,9
(p < 0,001)
Chức năng
9,1 ± 3,4
8,4 ± 2,9
(p = 0,022)
7,6 ± 2,1
(p < 0,001)
Ka cnh rng v LKH
46,4 ± 8,1
48,9 ± 6,8
(p = 0,02)
52,1 ± 5,4
(p < 0,001)
Tổng điểm FACT-Lym
117,1 ± 15,4
122,8 ± 12,3
(p < 0,001)
128,8 ± 9,4
(p < 0,001)
Đim trung nh tình trng th cht,
hi, cm xúc khía cnh riêng ca LKH
đều tăng sau 3 6 chu hóa trị so vi
trước điu tr s khác biệt này ý nghĩa
thống (p < 0.001). Điểm s tình trng
chc năng chiều ng gim ý
nghĩa thng kê vi p < 0,05.
Tổng đim FACT-Lym tăng dn qua c
thi đim khảo sát, trước điều tr đạt 117,1 ±
15,4, sau 3 chu k hóa tr đạt 122,8 ± 12,3 và
sau 6 chu hóa tr đạt 128,8 ± 9,4. S thay
đổiý nghĩa thống kê (p < 0,001).
3.2.2. Các yếu t ảnh ng đến tng
đim FACT-Lym 5 khía cnh ca bng
FACT-Lym:
Bng 4. Các yếu t ảnh ng đến tổng đim FACT-Lym 5 khía cnh ca bng
FACT-Lym
Trưc điu tr
Sau 3 chu k
hóa tr
Sau 6 chu k hóa tr
Th cht
Tuổi, giai đoạn, kích tc tn
tơng, tổn thương ngoài hch, IPI
Giai đoạn
Kích tc tổn tơng,
IPI, đáp ứng điều tr
Xã hi
Phân dưi nhóm
Phân dưi
nhóm
Phân dưi nhóm, IPI,
đáp ứng điều tr
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
400
Cm xúc
Kích tc tổn tơng
Kích tc tổn tơng,
đáp ứng điều tr
Chức năng
Kích tc tổn tơng
BMI, đáp ứng điu tr
Khía cnh riêng
v LKH
IPI
BMI, kích tc tn
tơng, đáp ứng điều tr
FACT-Lym
Tuổi, giai đon
Kích tc tổn tơng,
đáp ứng điều tr
3.2.3. Phân tích mi liên h giữa đáp
ng điu tr các khía cnh ca bng
FACT-Lym:
- Nhóm đáp ng hoàn toàn: Điểm trung
nh tt c các khía cnh chất lượng sống đều
thay đổi có ý nghĩa thống kê. Trong đó, tt c
các ch s đều chiu ng ci thin, ch
duy nht tình trng chc năng là suy
gim.
- Nhóm đáp ng mt phần: Điểm trung
nh ca các khía cnh chất lưng sống đều
ci thin, s khác biệt có ý nghĩa thng kê (p
< 0,05), ngoi tr tình trng chc năng có s
thay đổi nhưng sự khác bit này không ý
nghĩa thng kê.
- Nhóm bnh ổn định: Đim trung bình
ca c khía cnh chất lưng sống đu thay
đổi không có ý nghĩa thống kê.
- Nhóm bnh tiến trin: Không phân tích
ch có 1 trường hp.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm dch t, lâm sàng, cn
lâm sàng đáp ng điều tr ca nhóm
bnh nhân nghiên cu
Tui lớn n 60 chiếm t l cao nht
(43,2%), tui trung bình 55,5 ± 13,2. Kết qu
trong nghiên cu chúng tôi gần tương t vi
các nghiên cu c ngoài. Nghiên cu
chúng tôi t l nam: n = 1:1,1, n nhiu
n nam. Kết qu này phn khác bit so
vi các nghiên cu trên thế gii trong
nước.
Ch s khi BMI, triu chng B, t l tn
tơng ngoài hạch, giai đoạn bnh, ch s
tn lưng quc tế IPI trong nghiên cu ca
chúng tôi cũng gần tương đồng vi các
nghiên cứu trong và ngoàic.
S phân b t l ch tc tổn tơng
ln trong nghiên cu ca chúng tôi khác vi
nghiên cu ca các tác gi trước đây.
Nguyên nhân ca s khác bit này do vic áp
dng tiêu chun tổn tơng ch tc ln
khác nhau gia các nghiên cu.
T l LDH máu tăng tc điu tr ca
nghiên cu chúng tôi phần cao hơn so với
các nghiên cu trong ngoài c. Phân
nhóm trung tâm mm (TTM) không trung
tâm mm (KTTM) trong nghiên cu chúng
tôi thu được gn ging các nghiên cu trong
và ngoài c.
V đáp ứng điều tr, t l ĐƯHT 60,8%
trong nghiên cu ca chúng tôi gn phù hp
vi c tác gi c ngoài và thấp hơn so với
tác gi trong c. Lý gii v s khác bit
này vi vi các nghiên cu trong c: Có
th do khác nhau v đối tưng nghiên cu.
Kết qu t l ĐƯHT thấp, ĐUMP đáp
ng toàn b cao có th do chúng tôi đánh giá
đáp ng bng siêu âm hoc CT scan, không
s dng PET/CT. Vì vy, th nhng tn
tơng tuy còn hin diện trên CT scan (đánh
giá ĐUMP hay ĐƯHT không chc chn)
trong khi trên PET/CT đưc đánh giá theo
thang điểm Deauville 1 hoặc 2 điểm (tc
ĐƯHT).