TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
79
ĐÁNH GĐÁP ỨNG HÓA TR TÂN B TR SARCOMAƠNG:
BÁOO KINH NGHIM T BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH
ơng Việt Bng1, Nguyn Th Lam1, Ngô Th Thu Hà1,
Phạm Văn Tun1, Phm Th Thảo Phương1,
Đng Th Thanh1, Nguyn Mnh Hùng1, Trnh Tuấn Dũng1
TÓM TT13
Đặt vn đề: a tr tân b tr kết hp ct b
u bo tn chi là mt phương pháp thường được
la chn trong điều tr Sarcoma xương. Mức đ
đáp ứng điều tr ca u trên gii phu bnh mt
yếu t quan trng cần đánh g sau phu thut.
Mc tiêu: Báo o kinh nghiệm đánh g
đáp ứng đáp ứng điều tr ca Sarcoma xương trên
gii phu bnh ti Bnh vin Đa khoa Tâm Anh
Phương pháp nghiên cu: c đc điểm vi
th ca Sarcoma xương sau hóa tr tân b tr
được đánh giá theo quy trình ca Hi Gii phu
bnh Hoa K. Mức đ đáp ứng điều tr trên gii
phu bnh được đánh giá theo thang điểm Huvos.
ng vt tiêu hao và thi gian tr kết qu
đưc thng kê.
Kết qu: T năm 2021 đến 2023 ti Bnh
vin Đa khoa Tâm Anh có 49 trường hp phu
thut Sarcoma ơng sau hóa trị tân b tr. V trí
thường gp nhất xương đùi (57,2%) và biến th
thường gp nht biến th sinh xương (69,5%).
T l đáp ng tt sau điều tr (Huvos 3-4)
32,6%. S ng tiêu bn trung bình mi ca là 24,2
và thi gian tr kết qu trung bình 7,7 ngày.
1Khoa Gii phu bnh - Tế bào, Bnh viện Đa
khoa Tâm Anh Ni
Chu trách nhim chính: Lương Việt Bng
SĐT: 0386055269
Email: banglv@tamanhhospital.vn
Ngày nhn bài: 28/6/2024
Ngày phn biện khoa hc: 02/8/2024
Ngày duyt bài: 05/8/2024
Kết lun: Việc đánh gmức đ đáp ng
điu tr ca Sarcoma xương trên gii phu bnh
mt công vic đòi hi nhiu thi gian, công
sức cũng như quy trình thc hành và trang thiết
b đặc thù.
T khóa: sarcoma xương, hóa trị tân b tr,
đápng trên bnh hc.
SUMMARY
EVALUATING
HISTOPATHOLOGICAL RESPONSE
OF POST-NEOADJUVANT
CHEMOTHERAPY OSTEOSARCOMA:
EXPERIENCE FROM TAM ANH
GENERAL HOSPITAL
Introduction: Neoadjuvant chemotherapy
combined with limb-sparing surgery is a widely
accepted treatment method for osteosarcoma.
Tumor histopathological response is an important
factor to assess post-surgery.
Objectives: Report the experience in
evaluating histopathological response of post-
neoadjuvant chemotherapy osteosarcoma in Tam
Anh General Hospital.
Materials and Methods: Microscopic
features of post-neoadjuvant chemotherapy
osteosarcoma were assessed according to College
of American Pathologists protocol. Tumor
histopathological response was graded by Huvos
grading. The amount of consumable materials
and turnaround time was also documented.
Results: There were 49 cases of post-
neoadjuvant chemotherapy osteosarcoma from
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
80
2021 to 2023 in Tam Anh General Hospital. The
most common tumor site was femoral (57,2%)
and the most common variant was osteoblastic
(69,5%). The rate of good response (Huvos 3-4)
was 32,6%. The average number of slides per
case was 24,2 and the average turnaround time
was 7,7 days.
Conclusion: Evaluating histopathological
response of post-neoadjuvant chemotherapy
osteosarcoma is a meticulous and time-
consuming task that required particular standard
operating procedure and equipment.
Keywords: osteosarcoma, neoadjuvant
chemotherapy, histopathological response.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Sarcoma ơng là loại u nguyên phát ác
tính tng gp nht của xương1. Bnh
hai đỉnh tui phân b vi đỉnh chính t 14-18
tuổi đỉnh ph sau 65 tui2. Đa s các
trường hp u nm đầu dưới xương đùi, đầu
tn xương chày và đầu trên xương cánh tay3.
Sarcoma ơng là một ung thư có tiên lưng
xu do tính cht xâm ln mnh d di căn
xa2. Vi yêu cầu ngày càng cao n về đảm
bo chất lượng cuc sng, hóa tr tân b tr
kết hp vi phu thut ct b u bo tồn chi đã
tr thành phương pháp điều tr đưc ưu tiên
vi các trưng hợp Sarcoma ơng chi3,4.
Hóa tr tân b tr giúp thu nh kích thưc u,
to thun li cho phu thut ct b u, đồng
thi th tiêu dit các vi di căn tiềm tàng4.
Mức độ đáp ng điều tr ca khi u trên gii
phu bnh là yếu t cần đánh giá nht sau
phu thuật, giúp tiên lượng bnh nhân
quyết định phương án điều tr tiếp theo36.
Chúng tôi thc hin nghiên cu này nhm báo
cáo kết qu kinh nghim thc hiện đánh
giá đáp ứng hóa tr tân b tr Sarcoma xương
ti Bnh viện Đa khoa Tâm Anh.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các trường hp Sarcoma xương sau hóa
tr tân b tr đưc phu thut ti Bnh vin
Đa khoa Tâm Anh hoặc đưc gi mu bnh
phm phu thuật đến Bnh vin Đa khoa
Tâm Anh đều đưc đưa vào nghiên cứu.
Bnh phẩm xương đưc phu tích theo
ng dn ca Hi Gii phu bnh Hoa K
(CAP), trong đó c gii phu bnh s cưa
đôi bệnh phm ly mt lát ct dày 4 mm
cha thiết din ln nht ca khi u7. Lát ct
này s được ct thành c mnh nh va vi
cassette, sp xếp li theo v t ban đầu, chp
nh, lp bản đ và toàn b được đem đi xử
mô. Các mnh ct cha ơng đưc kh
calci bng dung dch acid formic 10%. Kim
tra kết thúc kh calci đưc thc hin 3
ln/ngày bằng phương pháp học. Các đặc
đim gii phu bnh ca khối u đưc đánh
giá theo quy tnh của CAP cho ung t
xương8. Mc đ đáp ng điều tr của u được
tính theo thang điểm Huvos. Bác sĩ giải phu
bệnh xác định vùng hoi t và vùng u tồn dư
tn mi tiêu bản, đo din tích tng vùng, và
tính t l hoi t u bng din tích vùng hoi
t chia cho tng din tích vùng hoi t
vùng u tồn dư trên tt c các tiêu bn (hình
1). Kết qu gii phu bệnh được đọc bi bác
phẫu tích bnh phẩm đưc duyt bi
trưởng khoa tc khi phát hành.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
81
Hình 1: Các bưc đánh giá mc độ đáp ứng điều tr trên vi th. (1) Lp bản đồ các mnh
cắt; (2) Xác định và đo din tích vùng u tồn dư và vùng hoại t trên mi mnh ct; (3)
Đánh dấu vùng u tồn dư và vùng hoại t trên bản đồ mnh ct; (4) nh t l % hoi t u
bng chia din ch vùng hoi t cho tng din tích vùng hoi t và vùng u tồn dư
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong 3 năm t 2021 đến 2023, chúng tôi
đã thực hiện đánh giá đáp ng hóa tr tân b
tr tn 49 trưng hp Sarcoma ơng, gm
30 nam 19 n, t l nam/n là 1,58. Đ
tui trung bình ca mu nghiên cu là 18,7 ±
20,8.
Các đặc đim gii phu bnh ca mu
nghiên cu được th hin trong bng 1. Kích
tc u trung bình 11,4 ± 7,8 cm. V t u
tng gp nhất xương đùi với 28 ca,
chiếm 57,2%. Các biến th mô hc chính
trong mu nghiên cu th sinh xương, th
sinh sn, th thể giàu tế bào khng l,
trong đó t l cao nht th sinh xương với
34 trường hp, chiếm 69,5% (hình 2). 4 ca
tình trng din cắt dương tính (8,2%)
14 ca có nh nh xâm nhp mch (28,6%).
S ca thuộc phân độ Huvos 3-4 là 26, chiếm
32,6%.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
82
Bng 1. Đặc đim gii phu bnh ca mu nghiên cu
Đặc đim gii phu bnh
Nam
N
Chung
Kích tc u trung bình (cm)
12,3 ± 6,2
10,1 ± 9,4
11,4 ± 7,8
V t u
Xương đùi
Xương chày
Xương cánh tay
Khác
16 (53,3%)
9 (30,0%)
3 (10,0%)
2 (6,7%)
12 (63,2%)
5 (26,3%)
2 (10,5%)
0 (0%)
28 (57,2%)
14 (28,6%)
5 (10,2%)
2 (4,0%)
Biến th mô hc
Th sinh ơng
Th sinh sn
Th
Th giàu tế bào khng l
Khác
Không còn u nguyên phát
22 (73,3%)
2 (6,7%)
2 (6,7%)
1 (3,3%)
2 (6,7%)
1 (3,3%)
12 (63,2%)
2 (10,5%)
0 (0%)
1 (5,3%)
2 (10,5%)
2 (10,5%)
34 (69,5%)
4 (8,2%)
2 (4,0%)
2 (4,0%)
4 (8,2%)
3 (6,1%)
Tình trng din ct
Dương tính
Âm tính
2 (6,7%)
28 (93,3%)
2 (10,5%)
17 (89,5%)
4 (8,2%)
45 (91,8%)
Xâm nhp mch
Không
7 (23,3%)
23 (76,7%)
7 (36,8%)
12 (63,2%)
14 (28,6%)
35 (71,4%)
Phân độ Huvos
1
2
3
4
7 (23,3%)
13 (43,3%)
9 (30,0%)
1 (3,3%)
6 (31,6%)
7 (36,8%)
4 (21,1%)
2 (10,5%)
13 (26,5%)
20 (40,9%)
13 (26,5%)
3 (6,1%)
Hình 2: Các biến th mô hc chính gp trong mu nghiên cu. A biến th sinh
ơng; B – biến th sinh sn; C biến th giàu tế bào khng l; D biến th sinh xơ
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
83
ng vật tư tu hao cho mỗi ca đưc
chúng tôi thng bao gm s ng tiêu
bản lưng dung dch kh calci s dng.
S ng tiêu bn trung bình mi ca là 24,2 ±
18,7. ng dung dch kh calci trung bình
mi ca là 1229,6 ± 755,8 ml. Thi gian tr
kết qu trung bình là 7,7 ± 5,7 ngày.
IV. BÀN LUN
Phu tích bnh phm:
Xương loại bnh phm cng chc, phi
dùng cưa để x t bnh phm. Các mnh ct
phải độ dày t 3-5 mm cho va vi
cassette để thun li cho quá tnh kh
calci tiếp theo9,10. S dụng a cầm tay để
cưa ơng rất tn sc, tốc độ chm, và chiu
dày lát cắt không đều. Mt s loại a y
chuyên dng cho phu tích bnh phm
xương đưc khuyến cáo như a Buehler
Isomet Low Speed Saws (Buehler Ltd, Hoa
K)9. Ti Vit Nam, các loại cưa chuyên
dng cho phu tích bnh phẩmơng không
sn, chúng tôi khuyến ngh có th s dng
máy cưa vòng để bàn dùng trong chế biến
thc phẩm để thay thế. i cưa của máy
nên b rng 0,5 cm mật độ răng t 12
đến 16 TPI (Teeth per inch s răng tn 1
inch chiu dài)9.
Kh calci:
Qtnh kh calci để loi b calci trong
bnh phm, giúp cho mnh ct sau khi x
mô th ct lát mng bng microtome. Kh
calci quá ngn hoặc quá dài đu ảnh ng
đến chất lượng tiêu bản và gây khó khăn cho
việc đánh giá vi thể. Mt quá tnh kh calci
tt ph thuc vào các yếu t là (1) kích tc
mnh ct, (2) c định bnh phm, (3) loi
cht kh calci (4) thi điểm kết thúc kh
calci10. Mnh ct phải độ dày t 3-5 mm
và được c định bng dung dch formol trung
tính 10% t 24 đến 48h trưc khi kh calci.
Dung dch kh calci được khuyến cáo s
dụng tng quy là dung dch acid formic 5-
10% do ít hy hoi tốc độ kh không
quá chm9,10. Vic kim tra kết thúc kh
calci th thc hin bằng phương pháp X-
quang, phương pháp hóa học (calcium
oxalate test) và phương pháp cơ hc9,10. Mc
dù độ chính xác không cao bằng hai phương
pháp đầu tn, chúng tôi s dụng phương pháp
học th lp li nhiu ln trong ngày
mà không phát sinh thêm chi phí. Chúng tôi
kim tra bnh phm 3 ln/ngày bằng phương
pháp này, s dng mt kim nhọn đâm vào
phần xương cng nht tn mnh ct. Q
tnh kh calci hoàn thành khi kim xuyên qua
đưc toàn b chiu dày mnh ct.
Đánh giá mc đ đáp ứng điều tr:
ít nht 4 h thống đánh giá mức độ
đáp ng điều tr của Sarcoma xương trên gii
phu bnh (bng 2) là phân loi Huvos 1977,
phân loi Salzer-Kuntschik 1983, phân loi
Picci 1985 phân loi ca T chc Y tế
Thế gii (WHO) 20201,1113.