Đánh giá công tác giám sát kê đơn bảo hiểm y tế ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2023*Bùi Mai Nguyệt Ánh và Lê Minh TriếtBệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng NaiTÓM TTĐt vn đ: Sai t trong sdng thuc vn đề quan trng trong thc hành m sàng, ảnh hưng đến hiu quđiu trsức khe bệnh nhân. Giám sát kê đơn ca c sĩ lâm sàng giúp gim thiu sai t y. Mc tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiu qung tác giám t đơn BHYT ngoi trú tại Bnh vin Đa khoa Thng Nht tỉnh Đồng Nai trong giai đon 2019-2023. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu hồi cứu, thng kê tả tất cđơn thuc đáp ng tiêu chí chn mu trong giai đon 2019-2023. Kết qu: Tổng s1,153,479 đơn thuc đưc kho sát. Trong năm 2023, tlđơn thuc không phù hp gim còn 0.16%, thp hơn đáng kể so vi năm 2019 (1.5%). Tỷ lệ đơn thuc có vitamin và thuc YHCT gim t37.94% (2019) xung 15.89% (2023). Các yếu tnh hưng đến sai sót trong năm 2019 gm: Bnh nhân lớn hơn 60 tui, số bệnh chn đoán nhiu hơn 4, và số thuc nhiu hơn 5 có nguy cơ sai sót cao. Trong năm 2023, yếu tố số thuc nhiu hơn 6 có nguy cơ sai sót cao hơn 1.79 ln. Kết lun: Công tác giám sát đơn ti Bnh vin Đa khoa Thng Nht đã giúp gim tlệ đơn thuc sai sót, góp phn nâng cao hiu quđiu tr.Từ khóa: giám sát kê đơn, đơn thuốc ngoại trú, Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng NaiTác giả liên hệ: DS.CKII. Bùi Mai Nguyệt ÁnhEmail: buimai.nguyetanh@gmail.com1. ĐẶT VẤN ĐỀSai sót trong sử dng thuc (Medication Error – ME) là mt trong nhng vấn đcn đc bit quan m hin nay trong thc hành m sàng. Để nâng cao hiu qukhám cha bnh cũng như hn chế tối đa các sai sót kê đơn, đã nhiu bin pháp hiu quđưc áp dng trong đó, c bin pháp can thip có stham gia ca dưc sĩ đã chng minh đt đưc nhng hiu qutích cc [1, 2]. Bệnh vin Đa khoa Thng Nht tnh Đng Nai là bệnh vin đa khoa hng I vi quy mô gần 1,500 đơn thuc bo him y tế (BHYT) ngoi trú mi ngày. Vic đơn thuc cần đm bo về mt chuyên n điu trtránh nh trạng xut toán c chi phí liên quan đến thuc mà li do sai sót đơn y ra. Vn đphát hin ra c sai sót, tiến nh báo o tđó chiến lưc phòng nga điu kin tiên quyết đgim thiu sai sót tại bnh vin. Từ năm 2014, Khoa Dưc Bnh vin Đa khoa Thng Nhất tnh Đng Nai đã trin khai hoạt động giám sát kê đơn BHYT ngoi trú nhm phát hin và điu chnh các vn đvề sai sót đơn thuc. m 2017 bnh vin thành lập tổ BHXH. Nhóm nghiên cứu thc hin đề tài “Đánh giá ng c giám sát đơn bảo him y tế ngoi trú giai đon 2019-2023 đưc thc hin với mc tiêu sau: Mục tu tổng quát: Đánh ghiệu quả công tác giám sát kê đơn BHYT ngoại trú giai đoạn 2019-2023 tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.Mục tiêu cụ thể: Phân tích tình hình sử dụng thuốc BHYT ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2023.Đánh giá hiệu quả công tác giám sát kê đơn BHYT ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2023.97Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 97-108DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.33.2024.702
98Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 97-108Phân tích các yếu tố ln quan đến kê đơn thuốc chưa phù hợp: ln quan đến nời bệnh (tuổi, số bệnh), liên quan đến thuốc điều trị (số thuốc trong đơn).2. ĐỐI ỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu- Dân số mục tiêu: đơn thuốc ngoại trú lưu trên phần mềm eHospital bộ lọc của tổ BHYT tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.- Dân số chọn mẫu: đơn thuốc BHYT ngoại trú lưu trên phần mềm eHospital và bộ lọc của tổ BHYT năm 2019 - 2023 tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.- Tiêu chí chọn mẫu: Tất cả đơn thuốc đầy đủ thông tin của người bệnh (mã số người bệnh, tên, tuổi, giới tính, chẩn đoán). - Tiêu chí loại trừ: Đơn thuốc khoa cấp cứu, đơn thuốc tại phòng khám yêu cầu.2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Thiết kế nghiên cứu- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, thống kê tả.- Thời gian nghiên cứu: tháng 3/2024 đến tháng 10/2024.- Địa điểm nghiên cứu: Khoa Dược Phòng BHYT Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.2.2.2. Kthuật chọn mẫu- Chn toàn bđơn thuc tha mãn tiêu chí chn mu.2.2.3. Phương pháp công cụ thu thập số liệu- Sliu đưc thu thp bng trích xut dliu tn phn mm eHospital, blc ca phòng BHYT.2.3. Nội dung nghiên cứu* Mc tiêu 1: Phân tích tình hình sdng thuc BHYT ngoi trú ti Bnh vin Đa khoa Thng Nht tnh Đng Nai giai đon 2019-2023 vtsố kê đơn (số thuc trung bình/đơn, tỷ lệ các nhóm thuc, tlđơn có kháng sinh, chi phí trung bình/đơn, tlchi phí KS, tlchi phí vitamin).* Mc tiêu 2: So sánh gia năm 2019 năm 2023 Tỷ lđơn thuc thiếu chn đoán: đi chiếu vi gii hn chđnh trong Thông tư 30/2018/TT-BYT Ban hành Danh mc và tỷ l, điu kin thanh toán đi với thuc hóa dưc, sinh phm, thuc phóng xạ và cht đánh du thuc phm vi đưc hưng ca ngưi tham gia bo him y tế, khuyến cáo ca Dưc thư quc gia, phác đca BY tế, thông tin ca nhà sn xut. Tlđơn thuc có tương c thuc mc độ chng chỉ đnh: quy đnh trong Quyết định 5948/QĐ-BYT ca BYT về Danh mc tương tác thuc chng chđnh trong thc hành lâm sàng ti các cơ sở khám bnh. Tỷ lđơn thuc có cảnh báo chng chđnh. Tỷ lệ đơn thuc chỉ đnh vitamin và thuc hỗ trYHCT. Tỷ lchi phí vitamin và thuc htrYHCT.* Mục tiêu 3: c yếu tố liên quan đến đơn ca phù hợp trong m 2019 năm 2023: Tuổi của nời bệnh, biến ln quan đến chẩn đoán (số bệnh), biến số liên quan đến thuốc điều trị (số thuốc trung nhơn thuc).2.4. Phương pháp phân tích thống Dliu đưc phân tích bng phn mm Stata. Nghiên cu sdng hi quy logistic đa biến đc đnh yếu tố liên quan tới vic đơn thuc gặp ít nht 1 sai sót đơn; Sđụng kim định t-test/ANOVA để kiểm đnh skhác bit vtỷ lcác sai sót giữa năm 2019 và 2023, ghi nhn sự khác bit có ý nga thống khi giá trp < 0.05.2.5. Y đức trong nghiên cứuNghiên cứu được sự chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai (Văn bản số 9, ngày 29/04/2024).3. KẾT QUNGHIÊN CỨU3.1. Phân tích tình hình sử dụng thuốc BHYT ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai giai đoạn 2019-2023Tổng số đơn thuốc đánh giá 1,153,479 đơn. Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023, số thuốc trung bình trong 1 đơn thuốc được ghi nhận như sau:
99Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 97-108Nhn xét: Các nhóm thuc đưc chỉ đnh nhiu nht là nhóm Thuc tim mch, Khoáng cht và vitamin, Thuc đưng tiêu hóa, Thuc gim đau, hst; chng viêm không steroid, Thuc điu trgút và các bnh xương khp, Thuc chng ri lon tâm thn và thuc tác đng lên hthn kinh, Hocmon và các thuc tác đng vào hthng ni tiết, Thuc điu trký sinh trùng, chng nhim khun, Thuc tác dng đi vi máu. Tỷ lcác nhóm thuc sử dng nhiu nht phù hp vi mô hình bnh tt ti các phòng khám BHYT ngoi trú ca Bnh vin Đa khoa Thng Nht Đng Nai. Thuc điu tr ký sinh trùng, chng nhim khun là mt trong nhng nhóm có tlsdng tăng t năm 2019 đến năm 2023, trong đó nhóm thuc chng nhim khun rất đưc quan tâm. Các chsố kê đơn về sử dng thuc chng nhim khun (Kháng sinh) như sau:Hình 1. Biểu đồ số thuốc trung bình của một đơn thuốc Nhận xét: Số thuốc TB/đơn trong năm 2019 là 4.1 thuốc, năm 2021 là 4.9 thuốc. Chỉ số này trong năm 2022 5.04 thuốc, trong năm 2023 tăng lên 5.24 thuốc.
4.1
4.454.95.045.24
0123456
Năm 2019Năm 2020Năm 2021Năm 2022Năm 2023
Bảng 1. Tỷ lệ mười nhóm thuốc được kê đơn nhiều nhất
Nhóm thuốc
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Thuốc m mạch
48.02%
48.11%
54.61%
56.05%
58.13%
Vitamin và thuốc hỗ trợ YHCT
37.94%
9.64%
13.77%
17.23%
15.89%
Thuốc đường êu hóa
25.06%
34.61%
32.58%
33.55%
34.33%
Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút các bệnh xương khớp
21.6%
26.73%
20.55%
22.45%
22.73%
Thuốc chống rối loạn tâm thần và thuốc tác động lên hệ thần kinh
15.36%
9.74%
11.95%
13.66%
12.45%
Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội ết
13.47%
22.11%
24.79%
26.51%
28.59%
Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
7.92%
17.06%
14.26%
14.63%
13.99%
Thuốc tác dụng đối với máu
6.69%
4.54%
6.88%
5.73%
5.25%
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
5.26%
4.52%
4.66%
5.82%
6.16%
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
2.74%
6.35%
6.57%
7.46%
8.15%
100Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 97-108 Nội dung Năm 2019 2020 2021 2022 2023 Tỷ lệ đơn thuốc có sử dụng kháng sinh 3.21% 14.79% 14.74% 14.24% 13.78% Số lượng kháng sinh trong đơn 1 78.40% 86.19% 84.48% 92.04% 86.51% 2 13.82% 13.28% 14.70% 14.44% 13.06% ≥ 3 7.77% 0.53% 0.78% 0.53% 0.43% Nhóm kháng sinh Beta-lactam 60.54% 65.39% 66.39% 75.20% 67.06% Tetracyclines 18.98% 5.60% 7.53% 6.91% 5.14% Macrolides 14.84% 13.04% 9.00% 6.68% 7.56% Quinolone 33.50% 21.20% 22.98% 23.63% 24.27% Bảng 2. Chỉ số kê đơn về thuốc chống nhiễm khuẩn sử dụng trong điều trị BHYT ngoại trú Nội dung Năm 2019 2020 2021 2022 2023 Số ền TB/đơn thuốc (đồng) 301,837 301,039 391,021 392,892 410,002 Kháng sinh Trung bình (đồng) 57,022 65,814 62,379 69,427 60,217 Tỷ lệ /Tổng chi phí 18.89% 21.86% 15.95% 17.67% 14.69% Số mã bệnh TB/ đơn 3.83 ± 1.92 4.91 ± 2.41 Nội dung Năm 2019 Năm 2023 Bảng 3. Số ền trung bình một đơn thuốcBảng 4. Đặc điểm của đơn thuốc chưa phù hợpNhn xét: Tỷ lđơn thuc kng sinh tăng t3.21% trong năm 2019 n 13.78% trong năm 2023. Đơn thuốc chđnh 1 loại kháng sinh chiếm đa số (t78.4% - 92.04%). Đơn thuc chỉ định nhiều kng sinh (3 loi) có tlgiảm dần, từ 7.77% trong m 2019 giảm n 0.43% trong năm 2023. Các nhóm kng sinh được chỉ đnh nhiều nhất là beta lactam, tetracyclines, macrolides quinolon. Tnăm 2019 đến năm 2023, tỷ lsdụng nhóm beta – lactam có xu ớng ng, tỷ lệ sdng các nhóm tetracyclines, macrolides quinolon có xu hướng giảm.Nhận xét: Số tiền trung bình/đơn thuốc tăng dần tm 2019 (301,837 đồng) đến năm 2023 (410,002 đồng). Tlệ chi phí đối với nhóm kháng sinh giao động từ 14.69% đến 28.66% trong giai đoạn 2019 2023. 3.2. Đánh giá hiệu quả công tác giám sát kê đơn BHYT ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-20233.2.1. Tỷ lệ đơn thuốc không phù hợpTrong năm 2019, sđơn thuc không phù hp 5.036 đơn, chiếm tl1.5% so vi 332 đơn thuc không phù hợp trong m 2023, chiếm tl0.16%. Tỷ lđơn thuc không phù hp sau 5 m trin khai giám sát gim có ý nghĩa thng kê (p < 0.001).
101Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 97-108
Tiêu chí
Năm 2019
(n = 334,888)
Năm 2023
(n = 213,039)
p*
Chỉ định thuốc phù hợp chẩn đoán
Không phù hợp
4,701 (1.4%)
332 (0.16%)
< 0.001
Phù hợp
330,187 (98.6%)
212,476 (99.84%)
Chống chỉ định
Không phù hợp
255 (0.08%)
0 (0.00%)
< 0.001
Phù hợp
334,633 (99.92%)
212,941 (100%%)
Tương tác thuốc
Không phù hợp
80 (0.02%)
0 (0.00%)
< 0.001
Phù hợp
334,808 (99.98%)
213,027 (100%)
Tên nhóm thuốc Năm 2019 Năm 2023 p* Tổng số đơn thuốc Tỷ lệ Tổng số đơn thuốc Tỷ lệ PPIs Phù hợp 15,307 93.97% 53,079 99.48% < 0.001 Chưa phù hợp 983 6.03% 276 0.52% Nhn xét: Các đơn thuc chưa phù hp smã bnh TB là 3.83 ± 1.92 trong năm 2019 và 4.91 ± 2.41 mã trong năm 2023. Slưng thuc TB/ đơn chưa phù hp là 4.9 ± 1.7 trong năm 2019 và 6.83 ± 4.41 trong năm 2023.So sánh tỷ lệ đơn thuốc chưa phù hợp của từng tiêu chí giữa năm 2019 và 2023, kết quả ghi nhận được như sau:Nhận xét: Với tu chí chỉ định thuốc phù hợp chẩn đoán, tỷ lệ đơn thuc ca phù hợp trong năm 2023 gim ý nghĩa thống kê so với năm 2019 (0.26% so với 1.4%, p < 0.001). Trong m 2023 0.00% đơn kê đơn thuốc chống chỉ định với tình trng lâm ng với bệnh nhân so với 0.08% trong m 2019. Tương tự, tỷ lệ đơn thuốc có tương c chống chỉ định trong m 2023 giảm ý nga thống kê so với năm 2019 (0.00% so với 0.02%, p < 0.001).Trong danh mc giới hn chđnh của Thông tư 30/2018/TT-BYT, các thuc thưng đưc chđịnh kng phù hp với chẩn đoán là nhóm c chế m proton (PPIs), glucosamin, flunarizin, alendronat, L-ornithine-L-aspartate, panax notoginseng saponins, cytidin-5monophosphat disodium + uridin và ginkgo biloba. Pn ch cthc thuốc chđịnh không phù hợp chn đoán gia 2 m 2019 và 2023 như sau:Số thuốc TB/đơn 4.9 ± 1.7 6.83 ± 4.41 Nội dung Năm 2019 Năm 2023 Bảng 5. So sánh tỷ lệ đơn thuốc chưa phù hợp của từng êu chí*Phép kiểm chi bình phươngBảng 6. Các thuốc kê đơn không phù hợp chẩn đoán