TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
281
ngày theo đưng ung vi liu 10 g/kg, th
hin tác dng ci thin t nh ngn hn
dài hn của động vt trên test tránh th
động test mê l ch Y, liu thp
5g/ngày m Lai Châu có xu hưng tương t
như liều cao hơn.
I LIU THAM KHO
1. Trn Đáng (2017), Thc phm chức năng,
Nhà xut bn Y hc, Hà Ni, tr.944-960.
2. Vin Dược liu (2016), Danh lc cây thuc
Vit Nam, Nhà xut bn khoa hc và k
thut, Hà Ni, tr. 818-819.
3. Drever B.D. et al (2007), Memantine acts
as a cholinergic stimulant in the mouse
hippocampus, J. Alzheimers Dis., 12(4), pp.
319-333.
4. Gerhard Vogel H. (2008), Drug discovery
and evaluation Pharmacological assays,
Springer, pp: 669-774.
5. Hritcu L., Cioanca O. and Hancianu M.
(2012), “Effects of lavender oil inhalation on
improving scopolamine-induced spatial
memory impairment in laboratory rats”,
Phytomedicine, 19(6), pp. 529-534.
6. Izquierdo I. et al (2006), “Different
molecular cascades in different sites of the
brain control memory consolidation, Trends
Neurosci, 29(9), pp.496-505.
7. Lee K. Y. et al (2009), “Cognitive-
enhancing activity of loganin isolated from
Cornus officinalis in scopolamine-induced
amnesic mice”, Arch. Pharm. Res., 32(5),
pp.677-683.
ĐÁNH GIÁ HIU QU CHUYN GEN TRÊN T BÀO
U THN KINH ĐỆM NGƯI CA H VI BỌT ĐA CHC NĂNG
Trn Th Anh T1,2, Nguyn Xuân Bc2, Mai Văn Hiên2, Đào Thị Mai Anh2,
Dương Thị Hng Nhung2, Bùi Khắc Cưng3, Nguyn Th Lp2
TÓM TT43
VEGFR2 mt th th quan trng trong s
tăng sinh mch nuôi dưỡng khi u biu hin
các tế bào ni bao quanh khi u và trên b
mt ca tế bào ung thư. Do vy, VEGFR2 mt
đích c dng tiềm năng chng ung thư. Từ kết
qu nghiên cứu trước, nhóm nghn cứu đã tạo
đưc h vi bt đa chức năng mang gen và kháng
1Trường Đi hc Y khoa Vinh
2Trường Đi hc Dược Ni
3Hc vin Quân y
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Lp
SĐT: 0983222726
Email: lapnt@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
th kháng VEGFR2 hướng đích tế bào u não
(VCMB-pDNA) kết hp vi siêu âm tp trung
(FUS) có ái lc vi tế bào u thn kinh đm ln
hơn so vi các vi bt đi chng trên mô hình in
vitro. Trong nghn cu này, hiu qu chuyn
gen và kh năng sng sót ca h vi bt trên được
đánh giá trên tế bào u thn kinh đm người (dòng
tế bào U87). Kết qu cho thy h vi bt có kh
năng làm tăng tính thm màng tế bào u thn kinh
đm, tăng hiệu qu chuyn gen và hn chế mc
đ chết tế bào nng đ 4x107 vi bt/ml. Ngoài
ra, hiu qu chuyn gen thay đi theo các thành
phn lipid và phi t trong cu trúc vi bt, trong
đó h vi bt đa chức năng (VCMB) cha lipid
DPTAP và kháng th kháng VEGFR2 hiu
qu chuyn gen cao nht trong s các loi vi bt
th nghim. Kết qu nghiên cu m ra mt liu
pháp gen mi vừa tăng hiệu qu điu tr, va
gim tn thương tế bào.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
282
T khoá: chuyn gen, kh năng sống ca tế
bào, gen tr liu, u não, vi bt.
SUMMARY
EVALUATION OF THE GENE
TRANSFECTION EFFICIENCY ON HUMAN
GLIOMA CELLS OF THE
MULTIFUNCTIONAL MICROBUBBLE
SYSTEM
The vascular endothelial growth factor
receptor 2 (VEGFR2) expression has been
associated with tumor growth and aggressiveness
in various cancers. VEGFR2 is highly expressed
in tumor cells and endothelial cells in blood
vessels that nurture brain tumors, therefore it
becomes an ideal target to treat cancer. In
previous studies, we have developed a novel
multifunctional microbubble system, the gene-
loaded VEGFR2-targeted microbubble system
(VCMB-pDNA), and reported that the
combination of VCMB-pDNA and focus
ultrasound (FUS) exposure has much greater
cell-binding ability compared with other
untargeted microbubbles (MBs) in vitro. In this
study, the gene transfection efficiency and cell
viability of the above system were evaluated on
human glioma cells (U-87 MG human cell line).
The results showed that the multifunctional
microbubble enhanced the gene transfer
efficiency by increasing the glioma cell
membrane permeability, gene transfection
efficiency and limiting cell death at a
concentration of 4x107microbubbles per ml. We
also noticed that the transfection effect varied
with lipid and ligand components and that
VCMB containing DPTAP and anti-VEGFR2
antibody could be the most effective tool among
three types of MBs. These results suggest that
combining VCMB-pDNA with FUS exposure is
probably useful for efficient gene delivery and
less invasive brain tumor therapeutic system.
Keywords: Gene transfer, cell viability, gene
therapy, brain tumors, microbubbles.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Gần đây trị liu gen m ra nhiu hy vng
v phương pháp điều tr mi đối vi nhng
bnh hiểm nghèo, khó điều tr như u não. Sự
kết hp gia siêu âm vi bt giúp ci thin
tính thm màng tế bào, tăng ng kh năng
vn chuyn thuc/gen tr liệu [5]. Dưi tác
động ca siêu âm, vi bt có th co li và giãn
ra làm màng tế bào biến dng to các l hng
tm thi, thun li cho vn chuyn gen vào
trong tế bào. Đây là một phương pháp
chuyn gen có hiu qu cao nhưng có thể dn
đến tổn tơng tế bào [4]. Đ hn chế nhược
đim này, s dng siêu âm tp trung (focused
ultrasound (FUS)), tc ch tp trung siêu
âm ti v t khối u, giúp tăng hiu qu
chuyển gen nhưng giảm thiu mc độ gây
tổn tơng tế bào lành [3].
Dòng tế bào tế bào u thần kinh đệm
(glioma cell) tin thân chính ca u nguyên
bào đệm đa dng (Glioblastoma multiforme -
GBM), đây là loại ung t não ác tính ph
biến nht. Th th VEGFR2 đưc biu hin
nhiu tn màng tế bào ni trên c tế
bào u thần kinh đm. Do vậy, để tăng hiệu
qu chuyn gen hn chế tác động đến
lành, vic liên hp các kháng th hoc phi
t đặc hiệu như VEGFR2 lên b mt vi bt
để tăng ng ng đích, tp trung ch yếu
ti tế bào ung t là một biện pháp đang
đưc quan tâm.
T kết qu nghiên cu trước, nhóm
nghiên cứu đã tạo đưc h vi bọt đa chức
năng mang gen và kháng thể kháng VEGFR2
ng đích tế bào u não kết qu cho thy
h vi bt kh năng liên kết tế bào u thn
kinh đệm lớn n nhiều so vi các vi bọt đối
chng khác [1]. Tuy nhiên, cn có các
nghiên cu tiếp theo để đánh giá hiu qu
ca h vi bọt đa chức năng trên các nh
in vitro in vivo khác. Do vy, nghiên cu
này đưc tiến hành vi mc tu: đánh giá
hiu qu chuyn gen trên tế bào u thn kinh
đệm ngưi ca h vi bọt đa chức năng.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
283
II. NGUYÊN LIU VÀ PHƯƠNG PP
NGHIÊN CU
Nguyên liu
Dipalmitoyl-phosphatidyl-choline (DPPC);
1,2-distearoyl-sn-glycero-3-phospho
ethanolamine-N-[methoxy(poly
(ethyleneglycol))-2000]-Biotin (DSPE-
PEG2000-Biotin); 1,2-dipalmitoyl-3-
trimethylammonium-propane (DPTAP); 1,2-
distearoyl-sn-glycero-3-phospho
ethanolamine-N-[methoxy(poly
(ethyleneglycol))-2000] (DSPE-PEG2000)
(Avanti Polar Lipids, Hoa K). K C3F8
(Fisher, Hoa K); FITC-avidin calcein
(Sigma Aldrich, Hoa K); gen ch th mã hóa
to luciferase, tích hp trong plasmid (pLUC)
(Origene, M); D-luciferin (Biosynth AG,
Thụy Sĩ), kháng thể kháng VEGFR2 (Miltenyi
Biotec, Đức), kít dùng phân tích đánh giá kh
năng sống tế bào (Alamar Blue assay) (AbD
Serotec, Anh). Hóa chất khác đạt tu chun
dùng trong phân tích.
Dòng tế bào u thần kinh đệm ngưi U87
(U-87 MG human cell line) (ATCC, Hoa K).
Phương pháp nghiên cu
Phương pháp tạo h vi bt mang gen và
kháng th kháng VEGFR2
To vi bt bằng phương pháp hydrat hóa
lp mng da theo nghiên cứu trước [1].
Quy tnh to h vi bt gn kháng th kháng
VEGFR2 pLUC (plasmid mang gen
hóa luciferase) din ra tóm tắt các c
chính như sau: Bưc 1: to vi bt CMB
các thành phn gm DPPC, DSPE-PEG2000,
DSPE-PEG2000-Biotin DPTAP hòa tan
trong cloroform, sau đó ct quay chân không
để tạo màng. Màng đưc hydrat hóa bng
dung dịch đệm glycerol-PBS, ri sc khí
C3F8 vào để to vi bọt; Bưc 2: FITC-
avidin vi CMB để to avidin-CMB (ch th
huỳnh quang FITC đưc gn tn vi bt
thông qua cu ni avidin-biotin); Bưc 3:
kháng th kháng VEGFR2 vi avidin-CMB
(do kháng th kháng VEGFR2 liên hp vi
avidin), thu đưc VCMB; Bưc 4: pLUC
lên VCMB.
To thêm 2 vi bọt đối chng: vi bt trung
tính vi bọt mang điện tích dương (kí hiệu
tương ng: MB CMB) theo quy tnh tn
nhưng thành phần khác nhau. CMB (vi bt
mang điện tích dương) do thêm thành
phn phospholipid DPTAP so vi MB.
VCMB gn thêm kháng th kháng
VEGFR2 so vi CMB.
Phương pháp đánh giá hiu qu chuyn
gen thông qua kh năng thm qua màng tế bào
Nguyên lý: Kh năng thấm qua ng tế
bào ca h vi bt sau khi chuyn vi bt vào tế
bào kết hp siêu âm tập trung đưc đánh giá
bng cách theo dõi s phát hunh quang theo
thi gian ca cht ch th (calcein) đánh du
trong tế bào sng.
Tiến hành: Một ngày trước khi tiến hành
nghiên cu, các tế bào U87 (1x105 tế bào/ml)
đưc cấy vào đĩa 6 giếng. Các vi bt VCMB
(nồng độ t 0 đến 12x107 vi bọt/ml) đưc
vi cht ch th huỳnh quang calcein (2 μM)
trong dung dch nuôi cy tế bào DMEM trong
30 phút, đậy bng màng PCR (không
không khí bên trong). Siêu âm các tế bào
trong 10 phút, vi các thông s siêu âm phù
hp đã đưc kho sát kết qu nghiên cu
trước [8] như sau: tn s trung tâm = 1 MHz;
độ dài xung = 10 ms; t l bùng n (burst rate)
= 5 Hz; chu nhim v = 5 %; áp sut âm =
700 kPa; thi gian tiếp xúc = 60 giây, đưc
thc hin vi đầu dò FUS đưng kính 6 mm.
Sau đó, các tế bào đưc ra sch bng dung
dch đệm PBS đánh giá mức đ thm qua
màng tế bào. Đây chính là thi đim chp nh
FITC ly tế bào thc hin thí nghiệm đếm
tế bào dòng chy (flow cytometry).
Đ đánh giá mức độ thm qua màng tế
bào, các tế bào u thần kinh đệm dương tính
vi calcein đưc quan sát bng kính hin vi
hunh quang c sóng kích tch 482 nm.
Đng thi, cường độ hunh quang xanh lc
ca các tế bào u thần kinh đệm dương tính vi
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
284
calcein đưc đo bằng phương pháp đếm tế
bào dòng chy (flow cytometry). Hiu qu
thm calcein, tc là tính thm màng tế bào
được tính là t l phần trăm tế bào u thn kinh
đệm dương tính với calcein giếng th (có vi
bt) vi giếng chng (không có vi bt).
Tnghiệm đưc lp li 3 ln, tính giá tr
trung bình.
Đánh giá ảnh ng ca thành phn
to vi bọt đến hiu qu chuyn gen thông
qua kết qu biu hin gen
Nguyên lý: Hiu qu chuyn gen ch th
pLUC thông qua mức độ biu hin luciferase.
Hoạt độ luciferase đưc đánh giá thông qua
đo mc độ phát quang sinh hc
(bioluminescence) ca sn phm to ra, s
dụng chất D-luciferin. Tiến hành song
song vi đánh giá mức độ sng sót ca tế bào
bằng phương pháp sử dng nhum xanh
Alarma (Alarma blue assay).
Tiến hành: Một ngày tc khi tiến hành
nghiên cu, các tế bào U87 (4x104 tế bào/ml)
được cấy vào đĩa 24 giếng. Các vi bt
(VCMB) đưc vi 2 μg pLUC trong 4ml
DMEM trong 30 phút. Sau khi loi b môi
trường trong đĩa 24 giếng, các vi bt VCMB
(nồng đ 4x107 vi bt/ml) được thêm vào mi
giếng, đậy bng màng PCR (không có không
khí bên trong). Q tnh chuyn gen ca vi
bt kết hp siêu âm tp trung vi các thông s
siêu âm các bước được thc hiện như
phương pháp đánh giá kh năng thấm qua
màng tế bào mc tn.
Sau siêu âm tp trung 4 gi, các tế bào
được ra sch bng dung dịch đệm PBS và tế
bào tiếp tục đưc nuôi cấy trong môi trường
DMEM/F12. Sau 48 gi, đánh giá hiệu qu
chuyển gen thông qua đo mức độ phát quang
sinh hc ca sn phm to ra có cha cơ chất
là D-luciferin (10 μl của dung dch nồng đ
1,5 mg/ml pha trong dung dịch đệm PBS).
Tiến hành song song vi 2 mu chng là MB
và CMB.
Đánh giá mức độ sng sót ca tế bào đưc
đánh giá bằng phương pháp sử dng thuc
nhum xanh Alarma. Tế bào đưc nuôi cy và
tiến hành chuyển gen theo phương pháp mô t
tương t như phương pháp đánh giá mức độ
biu hin luciferase trên. Dung dch thuc
nhuộm xanh Alarma (5 mg/mL) đưc thêm
vào mi giếng 37°C trong 2 gi. Đ
hp th ca mỗi đĩa đưc đo bằng h thng
đọc tm hunh quang c sóng 570 nm
c sóng tham chiếu 600 nm. Kh năng sống
ca tế bào được tính bng t l phần trăm theo
độ hp th ca sn phm formazan to thành
ca nhóm th so vi nhóm chng.
Tnghiệm đưc lp li 3 ln, tính giá tr
trung bình.
X s liu: Các s liệu đưc thu thp
x lý theo phương pháp phân tích phương
sai mt chiu (oneway ANOVA) kim
định t-test, bng phn mm thng R (ver
2.14.0). S liệu đưc biu diễn dưi dng: X
± SD. S khác biệt có ý nghĩa khi p < 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đánh giá kh năng chuyển gen thông
qua mức đ tăng nh thấm màng tế o
trên mô hình in vitro
Nghiên cu này đánh giá hiệu qu chuyn
gen thông qua kh năng nhập bào, tc tăng
tính thm qua ng tế bào ca h vi bt đa
chc năng. Các tế bào đã đưc vi dung
dch calcein và đưc chuyn gen kết hp siêu
âm tp trung (FUS). S dng các nồng độ vi
bọt đa chức năng (VCMB) khác nhau (t 0
đến 12x107 vi bọt/ml) để đánh giá ảnh hưng
ca nồng độ vi bọt đến kh năng thấm qua
màng tế bào u não. Kết qu nh nh tế bào
phát hunh quang ch th calcein cho thy khi
tăng nồng độ VCMB dẫn đến tăng tính thấm
màng tế bào tương ng, tuy nhiên xu
ng gim t mc 8x107 vi bt/ml, mt độ tế
bào phát hunh quang nhiu nht mc nng
độ 4x107 vi bt/ml (Hình 1).
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
285
Hình 1. Hình nh tế bào pt hunh quang biu th tính thm qua màng tế bào thay đi theo nng
đ vi bt
Ghi chú: “Chứng” là nhóm tế bào không được chuyn gen vi h vi bt.
Kết qu Hình 2 cũng th hin xu
hướng tương t, khi tăng nồng độ VCMB
([1, 2, 4 8]x107 vi bt/ml) dẫn đến tăng
ng tính thm màng tế bào tương ng
(18,97 ± 4,53%, 29,40 ± 10,4%, 59,01 ±
4,05% 77,80 ± 3,52%). Tuy nhiên, đã
s giảm đáng kể v kh năng sống ca tế
bào (96,13 ± 3,46 %, 94,01 ± 1,37%, 65,51
± 4,16% 55,13 ± 0,73%) do s xâm thc
ca ca vi bt tổn tơng tế bào dưi
tác động ca siêu âm tp trung. mc
nồng độ ca VCMB là 12x107 vi bt/ml
cho thy kh năng sống ca tế bào gim
còn 54,38 ± 2,50% vi mc thm calcein là
69,56 ± 7,78%. Do đó, việc tối ưu hóa
nồng độ vi bt cần xem xét đng thi tính
thm ca màng tế bào kh năng sng
ca tế bào.
Hình 2. Đ th biu th tính thm qua màng và kh năng sống ca tế bào
các nồng độ vi bt khác nhau
Ghi chú: “Chứng” nhóm tế bào không
được chuyn gen vi h vi bt; Hình trái:
Tính thm ca màng tế bào th hin qua
ng đ hunh quang; Hình phi: Hiu qu
tăng tính thấm qua ng kh năng sống
ca tế bào.
kết qu nghiên cu trước đây cũng cho
thấy để cân bằng đạt đưc c 2 mục đích,
vừa tăng hiệu qu chuyn gen và vừa tăng số
ng tế bào sng sót, chúng tôi la chn
nồng độ 4x107 vi bọt/ml đ tiến hành các
nghiên cu kế tiếp.
Kết qu đánh giá ảnhng ca thành
phn to vi bọt đến hiu qu chuyn gen
thông qua kết qu biu hin gen
Tnghiệm này đánh giá ảnh ng ca
mt s thành phn chính tham gia to các
loi vi bt ti kết qu biu hin gen hóa
luciferase kh năng sống ca tế bào
nồng độ 4x107 vi bt/ml thi điểm 2 ngày
sau chuyn gen. Kh năng chuyển gen đưc
biu th thông qua mức đ phát quang sinh
hc trung nh th hin Hình 3 và kh ng
sng ca tế bào th hin Hình 4 ca vi bt