K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
370
ỚC ĐU ĐÁNH GIÁ HIU QU ĐIU TR PEMBROLIZUMAB
BNH NHÂN U LYMPHO HODGKIN TÁI PHÁT KHÁNG TR
TI BNH VIN CH RY: BÁO CÁO BỐN TRƯNG HP
Trn Thanh Tùng1, Lâm M Hnh1, Hunh Hng Hoa1,
Nguyn Th Hin1, Lê Th Thu Thu1, Nguyn Th Tuyn1
TÓM TT44
Mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm sàng trước
điu tr, kết qu điu tr ban đu và tác dng ph
ca bnh nhân u lympho Hodgkin (HL) tái phát /
kháng tr s dng pembrolizumab.
Đối tượng và phương pháp nghn cu:
Hi cu mô t o cáo 4 ca Hodgkin tái phát
kháng tr được điều tr với phác đ
pembrolizumab đơn trị liu ti bnh vin Ch
Ry.
Kết qu nghiên cu: T tháng 10/2022 đến
nay, chúng i có 4 ca Hodgkin tái phát kháng tr.
Trong đó 4 ca đu tht bi vi brentuximab, 2 ca
tái phát sau ghép tế bào gc t thân, 2 ca không
đ điu kin ghép tế bào gc t thân. Sau điều tr
3 ca đt lui bnh mt phn, 1 ca duy trì được tình
trng lui bệnh hoàn toàn ban đu. S đợt điều tr
pembrolizumab dao đng t 4 đến 35 đt.Trong
quá trình điều tr ch có 1 ca b st và ni rash da
vào chu kì 1.
Kết lun: ớc đu thy hiu qu tích cc
và an toàn ca pembrolizumab trong điều tr HL
tái phát kháng tr. Cn tiến hành các nghn cu
1Khoa Huyết hc, Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Lâm M Hnh
SĐT: 0989.012.971
Email: myhanhcr10@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/8/2024
Ngày phn bin khoa hc:160/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
lớn hơn đ đánh g chính xác hơn hiu qu
ca phác đ.
Từ khóa: U lympho Hodgkin i phát kháng
trị, pembrolizumab.
SUMMARY
INITIAL EFFECTIVE EVALUATION
OF TREATING PEMBROLIZUMAB OF
REPLAPSE OR REFACTORY
CLASSICAL HODGKIN LYMPHOMA
IN CHO RAY HOSPITAL: 4 CASE
REPORTS
Aims: Decribe the clinical features, initial
treatment response and adverse effects in
treatment of pembrolizumab.
Objects and Methods: Retrospective
description, case reports.
Results: From March 2022 until now, we
have had four case of refractory classical
lymphoma. Among them, 4 cases failed with
Brentuximab; 2 cases relapsed after autologous
stem cell transplantation, and 2 cases were not
eligible for autologous stem cell transplantation.
After treatment, 3 cases achieved partial
remission, and 1 case maintained the initial
complete remission. The number of
pembrolizumab treatment cycles ranged from 4
to 35 cycles. During the treatment process, only 1
case experienced fever and skin rash in the first
cycle.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
371
Conclusion: Initial results show the positive
efficacy and safety of pembrolizumab in the
treatment of refractory relapsed HL. Larger
studies are needed to more accurately assess the
effectiveness of this regimen.
Keywords: Relapsed/refractory Hodgkin
lymphoma, pembrolizumab
I. ĐẶT VN ĐỀ
U lympho Hodgkin (HL) mt bnh
huyết hc ác tính ít gp ca h bch huyết và
được xem bệnh ung thư thể cha khi
vi t l sng còn toàn b (OS) 5 năm đt
tn 80%[1] Tuy nhiên, khong 10%30%
bệnh nhân tái phát sau điều tr bước 1
10%15% bnh nhân bnh kháng tr vi
liệu pháp ban đầu. Đ đạt lui bnh và kéo dài
thi gian lui bnh cho nhng bnh nhân này
th hóa tr vi phác đồ cu vt c điển
hoc phc hp thuc - kháng th đơn dòng
(brentuximab vedotin) ghép tế bào gc t
thân.Tuy nhiên 50% bnh nhân tái phát sau
ghép tế o gc t thân.Thuc c chế cht
min dch PD-1 (nivolumab,
pembrolizumab) bước đầu đã thấy mang li
hiu qu tt cho bnh nhân HL tái phát
kháng tr tái phát sau ghép tế o gc hay
tht bi vi brentuximab.
T năm 2022 bệnh vin Ch Rẫy đã
triển khai điều tr pembrolizumab trên bnh
nhân HL tái phát kháng tr. Nên chúng tôi
làm nghiên cu ớc đầu đánh giá hiệu
qu điu tr pembrolizumab trong bnh
hodgkin kháng tr ti bnh vin Ch Ry
báo cáo bốn tng hp”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối ng nghiên cu: Bệnh nhân được
chẩn đoán U lympho Hodgkin đưc điều tr
Pembrolizumab.
Thiết kế nghiên cu: Hi cu, t
hàng lot ca.
Phương pháp nghiên cu: Hi cu
bnh án nhng bệnh nhân đưc chẩn đoán u
lympho Hodgkin chức năng gan thn n
định, tái phát hoc kháng tr vi 2 phác đồ
trước đó đủ điu kiện điu tr
pembrolizumab.
Phác đ điu tr: Pembrolizumab 200mg
pha trong 100ml Nacl 0.9% truyền tĩnh mch
tn 30 phút dùng ngày 1/mi 3 tun kéo dài
2 năm hoặc khi bnh tiến trin [2].
Thu thp s liu lâm sàng, sinh hc
việc điều tr, da vào hi cu h bệnh án
theo ni dung phiếu thu thp s liu. Các
tiêu chí kho sát gồm: đặc điểm dch t: tui,
gii, bệnh kèm theo; đặc điểm lâm sàng, sinh
hc: triu chng, v t tổn tơng u
lympho, gii phu bnh, ch s tiên lượng;
đặc điểm điều tr và đáp ứng điu tr: phác đồ
điu tr, đáp ứng điu tr theo tu chun
Lugano, tái phát, t vong.
Đánh giá đáp ng: (1): lui bnh hoàn
toàn; (2) lui bnh mt phn; (3) bnh n
định; (4) bnh tiến trin.
Theo dõi: Tác dng ph ln quan đến
min dch : rash da, ri lon chuyn hóa, ni
tiết. Làm xét nghim công thc u, chc
năng gan thận, chc năng tuyến giáp mi 3
tun. Chp CT- scan ngc bng cn quang
hoc PET CT mi 4 chu kì.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
372
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc đim ca 4 bnh nhân
Bảng 3.1. Đặc đim ca 4 ca U lympho Hodgkin trong nghiên cu
STT
Tuổi (năm)
Gii
Thời gian điu tr
BN 1
77
N
2018-2024
BN 2
38
N
2022-2024
BN 3
20
Nam
2021-2024
BN 4
30
Nam
2020-2024
Đ tui: Các bệnh nhân đ tui tri dài t 20 đến 77 tuổi nhưng tp trung 2 nhóm tui
t ngưi tr tuổi (dưi 40 tui) cao tui ( trên 65 tui). Thi gian điu tr ca nhóm bnh
nhân trên 2 năm.
Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng trưc điu tr Pembrolizumab
STT
Giai đoạn
Loi tế bào
V trí hch
Triu chng
B
Xâm ln ty
ơng
BN 1
IIIA
Hn hp
C
Không
Không
BN 2
IIIA
Hn hp
C
Không
Không
BN 3
IVA
Hn hp
C
Không
Không
BN 4
IVB
Hn hp
C
Không
Nhn xét: 4/4 bnh nhân Hodgkin th c đin loi tế bào hn hp v t sinh thiết
hạch đầu tiên hch c. C 4 bệnh nhân đều giai đon bnh tiến trin. Ch có bnh nhân 4
triu chng B, phn ánh s nghiêm trng ca bnh giai đoạn IVB. C bn bệnh nhân đều
không có xâm ln tủy xương và hai bệnh nhân có tổn tơng ngoài hạch.
Bảng 3.3. Phác đồ đã sử dng
BN 1
BN 2
BN 3
BN 4
Phác đồ
BV + AVD,
Nivolumab +
BV, Nivolumab
ABVD, BVB
ABVD, BVB 4 chu
, ghép tế bào gc,
BV duy t 9 chu kì
ABVD, BVB 4 chu
, ghép tế bào gc,
ICE 6 chu kì
Các bưc điu tr
4 phác đồ
2 phác đồ
4 phác đồ
4 phác đồ
Ghép tế bào gc
Không
Không
Dùng brentuximab
Đã xạ tr
Không
Không
Không
Không
Kết qu trưc
Pempro
Lui bnh hoàn
toàn
Tiến trin
Tái phát
Tái phát
C 4 bệnh nhân đều tri qua ít nht 2
phác đồ điu tr trưc s dng
Pembrolizumab tht bi vi Brentuximab.
Ba trong bn bệnh nhân đưc điu tr c 1
vi ABVD, 1 bệnh nhân điều tr BV+ AVD.
2 bnh nhân tái phát sau ghép tế bào gc
t thân 2 bệnh nhân không đủ điều kin
ghép tế bào gc t thân. Bệnh nhân 3, dù đã
ghép tế bào gc và duy t brentuximab 9 chu
vn tái phát. Bệnh nhân 1 đã điều tr vi
c chế cht min dch cùng loi (nivolumab)
đạt lui bệnh hoàn toàn, sau đó chuyển
sang pembrolizumab.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
373
Bng 3.4. Thông tin kết qu điu tr ca 4 ca nghiên cu
BN 1
BN 2
BN 3
BN 4
S chu k
35
29
4
4
Sau 4 chu kì
Lui bnh hoàn toàn
Lui bnh mt phn
Lui bnh mt phn
Lui bnh mt phn
Kết qu hin ti
Lui bnh hoàn toàn
ổn định
Lui bnh mt phn
Lui bnh mt phn
Tác dng ph
Không
Không
Rash da
Không
S chu điều tr ca bnh nhân dao
động t 4 đến 35 chu kì. Bệnh nhân 2 điu tr
lâu nht vi 35 chu duy t đưc tình
trng lui bnh. Bệnh nhân 2 ,3 4 đt lui bnh
mt phn sau 4 chu . C 4 bệnh nhân đều
kiểm tra định mi 4 chu vi CT scan
ngc bng cn quang. Hin ti 4 bnh nhân
vẫn đang duy t đưc tình trng lui bnh ca
mình. Ch bnh nhân 3 tác dng ph
ni ban da vào chu 1 ca liu tnh. Hin
ti trên 4 bệnh nhân chưa ghi nhận độc tính
đáng kể phi gim liu thuốc hay ngưng
thuốc trong quá tnh điều tr.
IV. BÀN LUẬN
Đặc đim mu nghiên cu
Qua 4 bnh nhân ca nghiên cứu được
chia m 2 đỉnh tui: tui tr (20-40 tui)
ngưi cao tui (trên 65 tuổi) tương t y văn
các nghiên cu trong ngoài c [1].
Nghiên cu trên bnh nhân HL ca tác gi
Lâm M Hnh và cng s nhóm tuổi dưi
40 chiếm 72,4% [3]. Mc dù HL th c đin
được xem ung thư có th cha khi vi OS
5 năm tn 80%. C 4 bệnh nhân đều giai
đoạn tiến trin ti thi điểm chẩn đoán và có
mô hc là Hodgkin th c đin dng tế bào
hn hp. Loi tế bào tng gp th 2 sau
th nốt và có tiên lưng xấu, đáp ứng kém
hóa tr. Tuy nhiên 4 bệnh nhân đu kháng
vi điều tr c 1 ngay c vi AVD +
brentuximab. Mặc dù phác đồ AVD +
brentuximab (liên hp thuc kháng th chng
CD30) đã cho thấy hiu qu an toàn đối
vi bệnh nhân HL giai đoạn tiến trin vi OS
5 m đạt 93,9% so vi ABVD 89,4% [4].
Theo LaCasce cng s nghiên cu trên 55
bnh nhân HL tái phát kháng tr điu tr
brentuximab - bendamustin, 92,5% bnh
nhân đạt lui bệnh, trong đó 73.6% đạt CR
[6]. Hay nghiên cu đưc thc hin ti bnh
vin Ch Ry vi 10 bnh nhân HL tái phát
đưc s dng brentuximab - bendamustin t
c đầu đạt t l lui bnh hoàn toàn 100%,
lui bnh hoàn toàn 50% [7]. Trong 4 ca ca
chúng tôi 2 ca nm trong lô nghiên cứu đó
cũng đạt lui bệnh và đưa vào ghép tế bào gc
sau đó. Tuy nhiên ch 1 bệnh nhân đưc
duy t brentuximab sau ghép tế bào gc. Kết
qu là c 2 bệnh nhân đều tái phát sau 1 năm.
Qua các nghiên cu đã chứng minh rng duy
t brentuximab sau ghép tế bào gốc đối vi
nhóm bệnh nguy cao: tái phát dưi 12
tháng, tổn tơng ngoài hạch hay triu
chng B ti thi điểm tái phát giúp ci thin
rõ rt sng còn toàn b, thi gian sng bnh
không tiến triển sau 3 năm đạt 77% 96%
so vi nhóm không duy t sau ghép 54%
71% vi p=0.003 [8]. Điều này chng t c 4
ca lâm sàng trên đu là HL kháng tr, cn
mt liệu pháp điu tr khác tích cc hơn.
Hiu qu điu tr Pembrolizumab
Vic Cc Qun lý Thc phẩm Dưc
phm Hoa K (FDA) đã công nhn thuc c
chế cht min dch Pembrolizumab, nhm
mc tiêu vào protein chết theo chương trình
1 (PD-1), đã hoàn toàn thay đổi cc din điều
tr u lympho Hodgkin tái phát hoc kháng tr.
Bng cách c chế liên kết gia PD-1 hai
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
374
ligand ca (PD-L1 PD-L2),
pembrolizumab hiu qu trong vic khôi
phc h thng phòng v t nhiên của thể
nên giúp tăng cưng kh năng bảo v của
th chng li các tế bào ác tính [5]. Ba trong
bn bệnh nhân đưc điều tr lần đầu vi
thuc c chế cht min dch PD-1
pembrolizumab. C 3 bệnh nhân đều đạt
được hiu qu điu tr lui bnh mt phn sau
4 chu tương t các nghiên cu ca
Moskowwitz tn 31 bnh nhân HL tái phát
tht bi sau brentuximab vi t l lui bnh
toàn b 53% lui bệnh hòan toàn đạt 20%
[9]. Tương t nghiên cu Keynote 087 ca
Philip Armand trên theo dõi điều tr
Pembrolizumab đơn trị 5 năm trên 420 bnh
nhân đã trải qua trung bình 4 liệu pháp điều
tr trưc trong đó 83,3% bnh nhân tht bi
vi brentuximab đã những kết lun kh
quan. T l lui bệnh chung đt 71,4% vi lui
bnh hoàn toàn 27,6%, lui bnh mt phn
43.8%. Trung v thi gian đạt đáp ng sau
16,6 tháng, trung v thi gian sng không
bệnh 13,7 tháng. Đc biệt n một na bnh
nhân đạt đáp ng sau điu tr vn duy t tình
trng lui bệnh trên 4 năm [10].
Chúng tôi 1 bnh nhân th 2 đạt lui
bnh mt phần sau 29 đợt hin ti phi
dng li thiếu kinh tế. Mc dù các bnh
nhân đã đưc h tr mt phần chi phí điều
tr t chương tnh PAP, nhưng với thu nhp
của ngưi Vit Nam, vic phi chi tr hơn 30
triệu đồng cho mi chu mt s tin
không nhỏ. Và điều này cũng xảy ra vi bnh
nhân các nước phát trin. Nhm tìm ra gii
pháp gim bt chi phí điu tr cho bnh nhân,
mt nghiên cu ca Chang TSY ti Trung
Quc trên 17 bnh nhân HL tái phát kháng tr
điu tr vi pembrolizumab 100 mg mi 3
tun. T l đạt lui bệnh chung đạt 100%, lui
bnh mt phn 27%, lui bệnh hoàn toàn đạt
73%. Trung v thi gian sng bnh không
tiến trin 35 tháng. [11]. Mc dù nghiên
cu này vi s mu nh chưa đưc chp
thun làm liu chuẩn trong điu tr nhưng
phần o đã chứng minh vi na liu
pembrolizumab cũng mang lại hiu qu đáng
k gim nửa chi phí điu tr cho bnh
nhân HL.
Trong quá trình điều tr, 4 bnh nhân
dùng pembrolizumab s đưc làm xét
nghim máu theo dõi chức năng gan thận,
tuyến giáp mỗi chu kì trưc khi vô thuc. Và
ch bnh nhân s 3 tác dng ph là st
nổi rash da chu đầu tiên, điu này
chng t thuốc khá an toàn đi vi ngưi
bnh k c bnh nhân ln tui (bnh nhân 1).
Cũng nghiên cứu Keynote-087 tác dng ph
ch yếu tng gp trên bnh nhân ln quan
đến tác dng lên h min dịch như suy giáp
(14.3%), mt mi (11%) ni rash da
(11%). Không bnh nhân nào t vong liên
quan đến tác dng ph ca thuc [10].
V. KẾT LUẬN
Sau 2 năm theo dõi, 3 trong 4 bệnh nhân
đều đạt lui bệnh hoàn toàn sau 4 chu kì, 1
bệnh nhân vẫn duy trì đưc tình trạng lui
bệnh hoàn toàn khi chuyển t nivolumab
sang pembrolizumab. Chỉ 1 bệnh nhân
tác dụng phụ là rash da và sốt chu kì 1 điều
trị. Tuy s cỡ mẫu ít thời gian theo dõi
không dài nhưng cũng thấy hiệu quả tích cực
an toàn của Pembrolizumab trong điều trị
HL tái phát kháng trị.