B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B QUC PHÒNG
VIN NGHIÊN CU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
NGUYN NGC THÀNH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QU VÀ ĐỘ AN TOÀN
CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẶT BÓNG D DÀY QUA NI SOI
TRONG ĐIỀU TR BNH BÉO PHÌ
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH: NI KHOA/NI TIÊU HÓA
Mã s: 9 72 01 07
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NI 2024
Công trình được hoàn thành ti
VIN NGHIÊN CU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS. TS. Vũ Văn Khiên
2. TS.BS. Lưu Ngân Tâm
- Phn bin 1: PGS. TS Phm Th Thu H
- Phn bin 2: PGS. TS Nguyn Duy Thng.
- Phn bin 3: PGS. TS Hoàng Đình Anh
Lun án s được bo v ti Hội đồng chm lun án cp Vin ti:
Vin Nghiên cu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108
vào hi... giờ... ngày... tháng ... năm 2024
Có thm hiu lun án ti:
1. Thư viện Quc gia Vit Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cp thiết
Tha cân béo phì nh trạng tích lũy mỡ quá mức không bình
thường tại một vùng thể hay toàn thân, gây nguy hại tới sức khỏe.
Theo thống năm 2016 của WHO cho biết trên toàn thế giới hơn
1,9 tỷ người trưởng thành bị thừa cân béo phì, trong số này có 650 triệu
người béo phì. Tha cân béo phì không ch ảnh hưởng đến kh năng lao
động, tâm lý còn làm gia tăng các bnh mn tính như tăng huyết áp,
đái tháo đường, ri lon chuyn a... Tiến trình điều tr béo phì phi
được thc hiện theo hướng dn ca các hip hội điều tr béo phì trên thế
gii t nh đến nng, gm: chế độ ăn hợp lý, luyn tp, thuc gim béo,
can thip qua ni soi và phu thut.
Đặt bóng d dày qua nội soi để điều tr béo phì đã được ng dng
nhiu trên thế giới, đặc bit châu Âu M. Gần đây, nhiều quc gia
châu Á (Nht, Hàn Quc, Trung Quốc...) cũng đã ng dng k thut
này. Hin tại, béo phì đang gia tăng Việt Nam, đặc bit các thành
ph ln cn phải điều tr kp thi. ng dng các thành tu trên thế
gii, chúng tôi thc hiện đề tài đặt bóng d dày (Orbera/Spatz) để điều
tr cho nhng bệnh nhân béo phì đã bị tht bại điều tr thông thường
(chế độ ăn, luyện tp, thuc gim béo), vi hai mc tiêu:
- Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân béo
phì có chỉ định đặt bóng dạ dày qua nội soi
- Đánh giá kết quả tính an toàn của phương pháp đặt bóng dạ
dày qua nội soi điều trcho bệnh nhân béo phì
2
2. Đóng góp mới ca nghiên cu
- Đây là k thut mi, lần đầu tiên ng dng ti Vit Nam
- Kết qu nghiên cu cho thy: Đặt bóng d dày qua ni soi hiu
qu cao trong điều tr béo phì thông qua: Gim cân nng, gim ch s
BMI, tăng t l trọng lượng thể tha mt đi (EWL). Đồng thời cũng
làm ci thin các bệnh kèm theo: Tăng huyết áp, ri lon lipid máu
và ri loạn đường huyết.
- Phương pháp khá an toàn, giá thành hợp lý, phù hợp điều kin ca
Vit Nam hin nay.
3. Cu trúc lun án
- Lun án gm 122 trang, bao gồm: Đặt vấn đề 2 trang, tng quan tài
liu 35 trang, đối tượng phương pháp 21 trang, kết qu nghiên cu
29 trang, bàn lun 32 trang, kết lun 2 trang, kiến ngh 1 trang.
- Lun án có 45 bng, 15 hình và 13 biểu đồ.
- Lun án 148 tài liu tham kho, bao gm 4 tài liu tiếng Vit
144 tài liu tiếng Anh. 03 ph lc.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Khái nim v tha cân béo phì
T chc Y tế Thế giới (WHO) đưa ra định nghĩa thừa cân béo
phì như sau: Tha cân là tình trng cân nng vượt quá cân nng "nên
có'' so vi chiu cao. Còn béo phì là tình trng tích lu m thái quá
không bình thường mt cách cc b hay toàn th ti mc ảnh hưởng
xấu đến sc khoẻ”. Tha cân, béo phì được phân loi bng ch s khi
3
thể (body mass index: BMI), da trên 2 thông s: chiu cao và trng
ợng thể. BMI được tính theo công thc: trng lượng thể người
(kg) chia cho bình phương chiều cao (mét).
1.2. Biến chng ca tha cân béo phì
rt nhiu biến chng do béo phì gây nên. Tuy nhiên, mt s
biến chng chính sau: Ri lon lipid máu, tăng huyết, đái tháo đường,
bnh si mt, d hình thành ung thư (ung t túi mt, ung thư tử
cung, bung trứng, ung thư thận, đại tràng tuyến tin lit). Ngi ra
còn 1 s biến chứng khác như rối lon ni tiết, viêm khp mn tính, bnh
gout, bnh phi.
1.3. Chẩn đoán thừa cân béo phì
1.3.1. Lâm sàng
T chc Y tế Thế gii ly ch s BMI tiêu chuẩn chính để chn
đoán thừa cân-béo phì đưc phân loại như sau: 25 BMI 29,9
thừa cân; 30 BMI 34,9 béo phì độ I; 35 BMI ≤ 39,9 béo phì
độ II; 40 ≤ BMI là béo phì độ III.
1.3.2 Cn lâm sàng
Các xét nghim cn lâm sàng cn phi làm gm: Siêu âm bng,
các xét nghim v hormone, xét nghim lipid máu, xét nghiệm đường
huyết, chp ct lp vi tính khi có ch định.
1.4. Các phương thức điu tr béo phì
1.4.1. Chế độ ăn và luyện tp
Duy trì chế độ ăn năng lượng thp, nhưng vẫn đảm bo cht
ng v các acid amin, vitamin khoáng cht, nhm to s cân bng
năng lượng âm. Luyn tp th dc th thao, duy trì chế độ luyn tp th