HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
72
ĐÁNH GHIỆU QUẢ ĐỘ AN TN CỦA OSIMERTINIB
TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT TRÊN BỆNH NHÂN UNG T PHỔI
KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TIẾN XA CÓ ĐỘT BIẾN EGFR:
NGHIÊN CỨU D LIỆU ĐỜI THỰC TẠI VIỆT NAM
Hoàng Đình Kính1, Lâm Phương Nam1, Trần Vĩnh Thọ1,
Trần Thị Ngọc Mai1, Nguyễn Th Diệu Thúy1, Lâm Quốc Trung1
TÓM TT10
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu và an toàn của
Osimertinib trong điều trị bước 1 cho bnh nhân
ung thư phi không tế bào nh giai đon tiến xa
đt biến EGFR dương tính.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu
hi cứu mô tả trên các bnh nhân ung thư phi
không tế bào nh giai đon tiến xa có đt biến
EGFR thường gặp (mt đon exon 19 hoc đt
biến điểm exon 21 L858R), chưa từng điều trị
trước đó, được chn đoán tại Bệnh viện Đại hc
Y Dược TPHCM trong khong thời gian từ
03/2019 đến 03/2022. Tất cbnh nhân được
điều trị bước mt bng Osimertinib 80mg ung
mỗi ngày. Hiệu qu điều trị được đánh g qua
lâm ng và hình nh học mi 3 tháng. Ghi nhn
thời gian sống không bệnh tiến triển (PFS), thời
gian sống toàn b (OS), và đc tính của
Osimertinib. Thời gian sống không bnh tiến
triển (PFS), thời gian sống toàn b (OS), và h sơ
an toàn của Osimertinib được ghi nhn.
Kết qu: tổng cổng 45 bnh nhân được
lựa chn và phân ch. Tỷ lệ đáp ứng khách quan
1Khoa Hóa trị Ung thư Bệnh viện Đại hc Y
Dược TPHCM
Chu trách nhim chính: Hoàng Đình Kính
SĐT: 0906519777
Email: kinh.hd@umc.edu.vn
Ngày nhn bài: 22/7/2024
Ngày phn bin: 26/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 31/7/2024
(ORR) đạt 75,6% và tỷ lệ kiểm soát bnh (DCR)
đt 93,3%. Đc biệt, nhóm bệnh nhân di n
não, ORR đt 83,3% và DCR đt 100%. Thời
gian sng không bnh tiến triển và thời gian sng
toàn b chưa đt trung vị, với thời gian theo dõi
trung bình 18,2 tháng. Tỷ lệ đáp ứng tại thời
điểm 12 tháng 65,3% (KTC 95%: 49%-77%),
và tỷ lệ sống n tại thời điểm 12 tháng 83,5%
(KTC 95%: 69%-92%). Tác dng ph được ghi
nhn 35,4% bnh nhân, không có trường hợp
nào gp c dng ph từ đ 3 trở n, và không có
bnh nhân nào phi gim liều, gián đon hoc
ngừng điều trị do tác dng ph.
Kết lun: Điều trị bước một với Osimertinib
bnh nhân ung thư phi không tế bào nh có
đt biến EGFR cho thấy hiệu qu v tỷ lệ đáp
ứng, thời gian sống toàn b và thời gian sống
không bnh tiến triển, với h an toàn chp
nhn được. Điều này đc biệt ni bt nhóm
bnh nhân có di căn não tại thời điểm chn đoán.
T khóa: ung thư phi không tế bào nh
chưa điều trị, osimertinib, đt biến EGFR
SUMMARY
EFFICACY AND SAFETY OF
OSIMERTINIB AS FIRST-LINE
TREATMENT IN ADVANCED EGFR-
MUTANT NSCLC: A REAL-WORLD
STUDY FROM VIETNAM
Objective: To evaluate the efficacy and
safety of Osimertinib as a first-line treatment for
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
73
patients with advanced-stage EGFR-positive
non-small cell lung cancer (NSCLC).
Patients and Methods: This retrospective
study involved treatment-naive patients with
advanced-stage EGFR-positive NSCLC
(commonly exon 19 deletions or exon 21 L858R
point mutations), diagnosed at the University
Medical Center Ho Chi Minh City between
March 2019 and March 2022. All patients
received first-line treatment with Osimertinib
80mg orally once daily. Clinical and
radiographic responses were assessed every three
months. Progression-free survival (PFS), overall
survival (OS), and Osimertinib safety profiles
were recorded.
Results: A total of 45 patients were enrolled
and analyzed. The objective response rate (ORR)
was 75.6%, and the disease control rate (DCR)
was 93.3%. Notably, the ORR was 83.3% among
patients with brain metastases, and the DCR was
100%. Median PFS and OS were not yet reached,
with a median follow-up of 18.2 months. The 12-
month response rate was 65.3% (95% CI: 49%-
77%), and the 12-month survival rate was 83.5%
(95% CI: 69%-92%). Adverse events were
observed in 35.4% of patients, with no grade 3 or
higher adverse events reported, and no patients
required dose reductions, interruptions, or
discontinuations due to adverse events.
Conclusions: First-line treatment with
Osimertinib in patients with EGFR-mutant
NSCLC demonstrates significant efficacy in
response rates, overall survival, and progression-
free survival, with an acceptable safety profile.
This is particularly noteworthy in patients with
brain metastases at diagnosis.
Keywords: treatment-naive non-small cell
lung cancer, osimertinib, EGFR mutation
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t phổi là loại ung t phổ biến
nhất tn thế giới, đứng đầu về tỷ lệ mắc mi
là nguyên nhân hàng đầu gây t vong do
ung t cả hai giới. Tại châu Á, tlệ t
vong do ung t phổi cao nhất1. Ung t
phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) chiếm
khoảng 85% tổng số ca ung t phổi, với
phần ln bệnh nhân được chẩn đoán giai
đoạn tiến triển di căn xa không còn khả
năng điều trị khỏi bệnh. Lựa chọn điều trị
cho UTPKTBN giai đoạn tiến triển, di n
tng da vào các phương pháp điều trị
toàn thân, nhằm kiểm soát bệnh, kéo dài thời
gian sống cải thiện chất lượng cuộc sống
cho ngưi bệnh.1 Hóa trị dựa trên phác đồ có
platinum là phương pháp điều tr chủ yếu
trong nhiều năm trước đây, nhưng không
đem lại lợi ích t trội đi kèm với nhiều
độc tính không mong muốn. Sự phát triển
của sinh học phân t sự ra đời của các
thuốc nhắm trúng đích liệu pháp miễn
dịch đã mang lại nhiều tiến bộ mi trong
điều tr UTPKTBN giai đoạn tiến xa. Đột
biến EGFR một trong những đột biến phổ
biến nhất UTPKTBN, t l bắt gặp khác
nhau giữa các chủng tộc mục tiêu của
nhiều thuốc điều trị nhắm trúng đích hiện
nay.2
Osimertinib là một chất c chế tyrosine
kinase thế hệ thứ ba nhắm vào thụ thể EGFR.
Nghiên cứu FLAURA so sánh trực tiếp hiệu
quả của osimertinib với các thuốc TKI tiêu
chuẩn (Gefitinib hoặc Erlotinib) trong điều
trị c một cho bệnh nhân UTPKTBN giai
đoạn tiến triển, di căn, cho thấy osimertinib
cải thiện đáng kể thời gian sống toàn bộ
(38,6 tháng so với 31,8 tháng, p=0,046,
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
74
HR=0,8) thời gian sống còn không bệnh
tiến triển (18,9 tháng so với 10,2 tháng;
p<0,001; HR=0,46) với độc tính thấp n.
Đáng chú ý, osimertinib mang lại lợi ích
đáng kể c bệnh nhân di căn não
không di căn não.3,4 Nghiên cứu
FLAURA Asian subset, thực hiện trên 322
bệnh nhân tại châu Á, cũng cho kết quả
tương t về thời gian sống không bệnh tiến
triển (16,5 tháng so với 11,0 tháng,
p<0,0001, HR=0,54).5 Vì vậy, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả
an toàn của Osimertinib trong điều trị bước
một cho bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn tiến
triển, di căn tại Bệnh viện Đại học Y Dược
TPHCM.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu:
Hi cu mô t 45 trường hp ung t
phi không tế bào nh giai đoạn tiến trin, di
căn đột biến EGFR dương tính đưc điu
tr vi Osimertinib c mt t 03/2019 đến
03/2022.
Tiêu chí chn la:
Ung tphổi không tế bào nh giai đoạn
tiến triển, di căn (IIIB-IVA AJCC 8th), có đột
biến EGFR dương tính da trên xét nghim
mu mô hoc mẫu u, điều tr osimertinib
bước mt ít nht 3 tháng, th phi hp
điu tr gim nh (biphosphonate trong
trường hp di n ơng, các thuc gim
đau, kháng viêm corticosteroid) hoc kim
soát bnh ti ch (x tr não, phu thut ct
khối di căn não).
Tiêu chí loi tr: Ni bệnh đã đưc
điu tr toàn thân tc đó bao gm hóa tr
hoặc điu tr TKIs cho ung thư phi không tế
bào nhỏ. Ni bệnh có ung thư thứ hai
Phương pháp nghiên cứu: Hi cu mô
t
Ni dung nghiên cu phương pháp
thống kê: đánh giá đáp ng các sang tơng
th đo đưc tn hình nh hc thông qua
tu chuẩn RECIST 1.1. Đánh giá đc tính
ca thuc theo bảng phân đ CTCAE 5.0.
Các biến định tính đưc thng bng t l
phần trăm. Các biến định lượng đưc thng
qua trung v, giá tr ln nht, giá tr nh
nht. Dùng phép kim thống χ2 xét mi
tương quan của hai biến định tính, phép kim
T-student đánh giá mối tương quan ca hai
biến định lượng, ngưng có ý nghĩa thống kê
khí p<0,05 vi độ tin cy 95%. Phân tích
sống còn Kaplan-Meier cho PFS và OS.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm dân số nghiên cứu
Tng cng 45 bệnh nhân đưc điều tr
vi osimertinib c một, trong đó tt c các
bệnh nhân đều giai đoạn IV. Tui trung
nh ti thi điểm chẩn đoán 63.3 với
66,7% bnh nhân n. Đa phần bnh nhân
(66,7%) không hút thuc lá. Phn ln bnh
nhân ch s hoạt động thể ECOG 0-1
(95,4%) gii phu bnh carcinôm tuyến
(95,4%). 18 bệnh nhân di căn não ti thi
đim chẩn đoán, trong đó có 1 tng hp đã
phu thut ly khối u não trước điều tr 2
trường hp x tr não trưc điều tr. Đt biến
EGFR mất đoạn exon 19 gp 66,7% bnh
nhân 100% đt biến EGFR đưc xác định
trên mu mô.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
75
Bảng 1: Đặc điểm bnh nhân trong nghiên cu
Đặc đim
S ng (n=45)
%
Tui trung bình
<65
≥65
63.3
26
19
57,8
42,2
Gii
Nam
N
15
30
33,3
66,7
Hút thuc lá
Không
15
30
33,3
66,7
ECOG
0-1
2
43
2
95,6
4,4
Giai đoạn
IV
45
100
Di căn não
Không
18
27
40,0
60,0
Gii phu bnh
Carcinôm tuyến
Carcinôm tế bào gai
43
2
95,6
4,4
Loại đột biến
Mất đoạn exon 19
Exon 21 L858R
30
15
66,7
33,3
Mu bnh phm
Mu mô
45
100
Kết quả điều trị
Đáp ứng điều trị
T l đáp ứng khách quan chung ca
nghiên cu là 75,6% vi 34 bệnh nhân đạt
đáp ứng mt phn và t l kim soát bệnh đạt
93,3%. T l đáp ứng khách quan nhóm
di căn não là 83,3% (15/18) và ở nhóm
không có di căn não là 70,4% (19/27), không
có s khác biệt có ý nghĩa thống kê
(p=0,323). T l kim soát bnh hai nhóm
lần lượt là 100% và 88,9%. T l đáp ứng
khách quan nhóm đột biến mất đoạn exon
19 và exon 21 L858R lần lưt 80,0% và
66,7%, không có s khác biệt có ý nghĩa
thng kê (p=0.407). (
Bng 2)
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
76
Bảng 2: Tỷ lệ đáp ứng điều tr
Đáp ứng
điu tr
Chung
Di căn não
Đt biến gen
Không
Mất đoạn
exon 19
S ng (%)
(n=45)
S ng (%)
(n=18)
S ng (%)
(n=27)
S ng (%)
(n=30)
PR
34 (75,6)
15 (83,3)
19 (70,4)
24 (80,0)
SD
8 (17,8)
3 (16,7)
5 (18,5)
5 (16,7)
PD
3 (6,7)
0
3 (11,1)
1 (3,3)
ORR
34 (75,6)
15 (83,3)
19 (70,4)
24 (80,0)
DCR
42 (93,3)
18 (100)
24 (88,9)
29 (96,7)
Thời gian sống còn không bệnh tiến
triển PFS
Trung v thi gian sng còn không bnh
tiến trin ca dân s nghiên cu chưa đạt
được (KTC 95%, 11,1 NC) vi thi gian
theo dõi trung bình 18,2 tháng; trong đó thi
gian PFS ngn nht là 3,3 tháng và dài nht
là 36,4 tháng. PFS ti thi đim 12 tháng và
24 tháng ln lưt 65,1% và 46,5%. (
Bng )
Phân tích dưi nhóm trong dân s nghiên
cu, thi gian sng còn không bnh tiến trin
(PFS) 12 tháng của nhóm di căn não
không di căn não lần lượt là 63,6%
66,0%; không s khác biệt ý nghĩa
thng gia hai nhóm (p=0,90, HR=0,98,
KTC 0,43-2,60). (*NR: Not reach; NC:
Not be calculated
) Kết qu tương t khi so sánh gia hai
nhóm đột biến gen, đột biến mt đon exon
19 PFS 12 tháng 69,0% đt biến
exon 21 L858R là 57,1%, không có khác bit
ý nghĩa thống kê (p=0,10, HR=0,43, KTC
0,87-5,08). (Error! Reference source not
found.)
Thời gian sống còn toàn bộ
Trung v thi gian sng còn toàn b ca
nhóm dân s nghiên cứu chưa đạt được
(KTC 95%, NC - NC) trong thi gian theo
dõi trung bình 18,2 tháng, vi thi gian sng
còn toàn b ngn nht là 4,6 tháng và dài
nht là 36,4 tháng. Ti thi đim kết thúc
nghiên cu, có 35 bnh nhân còn sng,
chiếm 77,8% và 10 trường hp t vong
chiếm 22,2%. T l OS ti thi đim 12
tháng là 83,5%ti thi đim 24 tháng là
72,1%. (
Bng )
Thi gian sng còn toàn b ti thi điểm
12 tháng giữa nhóm di căn não không
di căn não lần lưt là 81,8% 84,6%,
không s khác biệt ý nghĩa thng
(p=0,44, HR=1.98, KTC 0,47-5,67). (*NR:
Not reach; NC: Not be calculated
) Phân tích hai nhóm đt biến gen mt
đoạn exon 19 exon 21 L858R OS 12
tháng lần lưt là 93% và 64,3%, s khác bit
không ý nghĩa thng (p=0,15,
HR=0.48, KTC 0,71-8,54). (Error!
Reference source not found.)