TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
50
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3560
ĐÁNH GIÁ HIỆU QU LÂM SÀNG CA BÀI THUC TAM TÝ THANG
KT HP THỦY CHÂM, ĐIỆN CHÂM
TRÊN BNH NHÂN HI CHNG THẮT LƯNG HÔNG
DO THOÁI HÓA CT SNG THẮT LƯNG
Hunh Hào1 *, Dương Quang Hiến2, Phm Gia Nhâm3, Đặng Tiến Đăng Khoa1
1. Trường Đi học Y Dược Cần Thơ
2. Vin Y hc c truyền Quân Đội
3. Bnh vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ
*Email: huynhhao118@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/02/2025
Ngày phn bin: 19/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hi chng thắt lưng hông một hi chng ph biến rất thường gp trên thế
giới cũng như Vit Nam. Bnh gây đau vùng ct sng mn tính hoc cp tính, làm gim kh năng
thích ng ca ct sng t đó dẫn đến suy gim kh năng làm việc và sinh hot, thậm chí để li hu
qu tàn phế nng n. Y hc c truyn có nhiu phương pháp dùng thuc không dùng thuốc để
điều trli ít gây các tác dng ph. Mc tiêu nghiên cu: 1) Đánh giá hiệu qu lâm sàng ca
bài thuc Tam tý thang kết hp thủy châm, điện cm trên bnh nhân hi chng thắt lưng hông do
thoái hóa ct sng thắt lưng. 2) Kho sát tác dng không mong mun của phương pháp điều tr
bng bài thuc Tam thang kết hp thủy châm, điện châm trên bnh nhân hi chng thắt lưng hông
do thoái hóa ct sng thắt lưng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gm 40 bệnh nhân được
chẩn đoán hội chng thắt lưng hông do thoái hóa ct sng thắt lưng được điều tr ni trú ti Bnh
vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ. Nghiên cứu can thip lâm sàng không đối chng, so sánh
trước- sau điu tr. Kết qu: Sau 14 ngày điu tr bằng phương pháp kết hp bài thuc Tam tý thang
vi thủy châm, điện cm trên bnh nhân hi chng thắt lưng hông, s bnh nhân đạt hiu qu tt
là 77,5%, khá 20%, trung bình 2,5% không có bnh nhân nào có hiu qu kém. Tt c s bnh
nhân tham gia nghiên cu đều không có tác dng ph khi dùng phương pháp điều tr kết hp trên.
Kết lun: Bài thuc Tam tý thang kết hp thủy châm, điện châm là phương pháp có hiệu qu trong
điều tr hi chng thắt lưng hông do thoái hóa cột sng thắt lưng.
T khóa: Hi chng thắt lưng hông, Tam tý thang, thủy châm, điện châm.
ABSTRACT
EVALUATING THE CLINICAL EFFICACY OF SAN BI TANG
COMBINED WITH HYDRO-ACUPUNCTURE AND
ELECTRO-ACUPUNCTURE IN PATIENTS WITH HIP LUMBAR
SYNDROME DUE TO LUMBAR SPINE DEGENERATION
Huynh Hao1 *, Duong Quang Hien2, Pham Gia Nham3, Dang Tien Dang Khoa1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Military Institute of Traditional Medicine
3. Can Tho Traditional Medicine Hospital
Background: Hip lumbar syndrome is a common and frequently encountered condition
worldwide, as well as in Vietnam. The disease causes chronic or acute pain in the spine, reduces the
adaptability of the spine, hereby leading to a decrease in the ability to work and live, even leaving
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
51
severe disability consequence. Traditional medicine offers various methods of treatment, both
medicinal and non-medicinal, with few side effects. Objectives: 1) To evaluate the clinical effectiveness
of the San Bi Tang combined with hydro-acupuncture, electro-acupuncture in patients with hip lumbar
syndrome caused by lumbar spine degeneration. 2) To survey the adverse effects of the treatment
method using San Bi Tang combined with hydro-acupuncture and electro-acupuncture in patients with
hip lumbar syndrome due to lumbar spine degeneration. Materials and methods: The study included
40 patients diagnosed with hip lumbar syndrome due to lumbar spine degeneration, who were treated
as inpatients at Can Tho Traditional Medicine Hospital. The research utilized clinical intervention
approach without a control group, comparing results before- after treatment. Results: After 14 days
of treatment with the combined method of San Bi Tang with hydro-acupuncture, electro-acupuncture
in patients with hip lumbar syndrome, 77.5% of patients achieved very good results, 20% achieved
good results, 2.5% achieved average results, with no patients showing poor results. All patients
participating in the study had no side effects from the combined treatment method. Conclusions: The
San Bi Tang combined with hydro-acupuncture and electro-acupuncture is an effective method in the
treatment of hip lumbar syndrome caused by lumbar spine degeneration.
Keywords: Hip lumbar syndrome, San Bi Tang, hydro-acupuncture, electro-acupuncture.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hi chng thắt lưng hông (HCTLH) là một hi chng ph biến, trên lâm sàng biu
hin triu chng bnh ca ct sng thắt lưng bnh ca các r thn kinh hp thành
dây thần kinh hông to. Năm 2020, theo ước tính t T chc nghiên cu gánh nng bnh tt
toàn cu (Global Burden of Disease Study), t l đau thắt lưng hông chiếm 7,5% dân s,
phân b gii n cao hơn nam [1]. Tại Vit Nam, bnh này chiếm t l 41,45% trong
nhóm bnh ct sng có ti 17% s ngưi > 60 tui mc phi [2]. Theo y hc c truyn,
HCTLH đưc mô t trong phm vi “Chứng tý” với các bnh danh c th là ta ct phong,
yêu cước thng vi nhiều phương pháp điều tr c dùng thuc và không dùng thuc, điển
hình là các bài thuc c phương và những k thut tác động vào huyt v [3]. Trong nhng
năm gần đây, xu hướng đa tr liu, kết hợp Đông Tây y thể a trong điều tr nhm
đạt hiu qu tối ưu đang là xu thế rt được quan tâm. Điện châm hiện ngày càng đưc ng
dng rng rãi trong vic quản đau các nhóm bệnh xương khớp. Thy châm
phương pháp chữa bnh ca y hc c truyn phi hp y hc hiện đại thông qua tác dng ca
thuc và tác dng của châm để duy trì thi gian kích thích lên huyt v nhm nâng cao hiu
qu điều tr [4]. Tuy nhiên, chưa nhiu nghiên cứu đánh giá hiu qu ca vic kết hp
các phương pháp điều tr này. Vì vậy đ i “Đánh giá hiệu qu lâm sàng ca bài thuc Tam
thang kết hp thủy châm, điện châm trên bnh nhân hi chng thắt lưng hông do thoái
hóa ct sng tht lưng” được thc hin vi hai mc tiêu: 1) Đánh giá hiệu qum sàng ca
bài thuc Tam thang kết hp thủy châm, đin châm trên bnh nhân hi chng tht lưng
hông do thoái hóa ct sng thắt lưng. 2) Kho sát tác dng không mong mun của phương
pháp điều tr bng bài thuc Tam tý thang kết hp thủy châm, điện châm trên bnh nhân hi
chng thắt lưng hông do thoái hóa cột sng thắt lưng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chn đoán HCTLH do THCSTL được điều tr ni trú ti Bnh
vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ năm 2024 và đồng ý tham gia nghiên cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
52
- Tiêu chun chn mu: Theo Y hc hiện đại: Tt c bnh nhân t 18 tui tr lên
được chn đoán HCTLH. Lâm sàng bệnh nhân có hi chng ct sng tht lưng: điểm đau ct
sng, biến dng ct sng, co cng cạnh sng, Schober (+), hi chng chèn ép r thn
kinh: đau theo rễ thn kinh tổn thương, dấu hiu bm chuông (+), Lasègue (+), Valleix (+)
[5]. Thang điểm đau VAS > 5 điểm. Bnh nhân không s dng thuc giảm đau, kháng viêm
hoặc đã ngưng sử dng thuc 24 gi trước khi vào nghiên cu. Cn lâm sàng: XQ CSTL có
ít nht 1 trong các du hiệu thoái hóa như gai xương, hẹp khe khp, đặc xương dưới sn.
Theo Y hc c truyn: Bnh nhân được chẩn đoán thể phong hàn thp kèm can thn
hư: đau vùng thắt lưng lan xuống mông, đùi, chân kèm theo ít nhất 3 trong 5 triu chng
sau: cm giác tê bì nng n; bnh tái phát nhiều đợt có th teo cơ; ăn kém, ng ít; chất lưỡi
nht bệu, rêu lưỡi trng dày nht; mch nhu hoãn hoc trầm nhược [5].
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân thoái hóa CSTL hi chng chèn ép ty, TVĐĐ
ch định điều tr ngoi khoa, hocm các bệnh khác như lao, ung thư, HIV, gãy xương, viêm
ct sng nh khp, khối u, trượt đốt sng. Bnh lý m thn, suy gan, thn, ph n thai.
Bnh nhân thuc nhóm chng ch đnh ca các phương pháp điều tr. Bnh nhân t ý b tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu can thiệp lâm sàng không đi chng, so sánh
trước- sau điều tr.
- Thi gian nghiên cu: Tháng 02/2024- 10/2024.
- C mẫu và phương pháp chọn mu: Công thc tính c mu:
n (𝑍1−𝛼
2)2𝑝(1−𝑝)
𝑑2 với 𝑍1𝛼
2 = 1,96 (độ tin cậy 95%). Chọn d = 0,095, p =
90,91% là tỷ lệ bệnh nhân đạt kết quả tốt khá theo nghiên cứu của Hồ Duy Thương [6]. Từ
đó tính ra được cỡ mẫu tối thiểu là 36 người. Chọn liên tiếp các trường hợp thỏa tiêu chuẩn
chọn mẫu và tiêu chuẩn loại trừ trong thời gian nghiên cứu được 40 bệnh nhân.
- Ni dung nghiên cu
Phác đồ nghiên cu gm:
+ Bài thuc Tam thang gồm: Độc hot 15g, Tục đoạn 15g, Hoàng k 15g, Đỗ
trng 10g, Xuyên khung 10g, Quế chi 10g, Đng sâm 10g, Thục địa 10g, Đương quy 10g,
Ngưu tất 10g, Bch linh 10g, Bch thược 10g, Tế tân 5g, Tn giao 5g, Cam tho 5g, Phòng
phong 5g. Ngày 01 thang (sc còn 200ml chia làm 02 ln ung 10h-16h) x 14 ngày.
+ Điện châm theo phương huyệt ca B Y tế. Nếu đau theo đưng kinh ng Quang:
A th huyt vùng CSTL, Thn du, Trt biên, Tha phù, Thừa sơn, Giáp tích L4-L5, L5-S1,
Đại trường du, Ân môn, y trung, Côn Lôn. Nếu đau theo đường kinh Đm: A th huyt
vùng CSTL, Thận du, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Khâu khư, Giáp tích L4-L5, L5-S1,
Đại trường du, Phong th, Huyn chung, châm mi ngày 01 ln x 14 ngày [5].
+ Thy châm dung dch Milgamma 2ml thành phn hot cht gm vitamin B1,
B6, B12 tương ng 100mg, 100mg, 1mg của hãng Solupharm, Đc. Ngày 01 ng x
14 ngày luân phiên các cp huyt Thận du, Đại trường du, mi huyt 01ml.
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: tui, gii tính, thi gian mc bnh.
Đặc điểm lâm sàng theo YHCT trước và sau điều tr.
Kết qu điu tr được đánh giá thông qua: thang điểm đánh giá mc độ đau VAS, độ
giãn ct sng theo Schober, mức độ chèn ép r thn kinh theo Lasègue, mức độ ảnh hưng
chức năng sinh hot hàng ngày theo Owestry Disability [7]. Theo dõi ti các thời điểm trước
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
53
điều tr, sau điều tr 7 và 14 ngày. Các ch s trên được phân thành 4 mức độ tt, khá, trung
bình, kém tương ng t 0- 3 điểm (theo bng trình bày phn kết quả). Đánh giá hiệu qu
điều tr chung theo công thc ca B. Amor: Hiu qu = (Tổng điểm TĐT- Tổng điểm SĐT)/
Tổng điểm TĐTx 100%. Xếp loi tt khi hiu qu > 80%, khá khi hiu qu đạt trên 60 đến
80%, trung bình khi hiu qu đạt t 40 đến 60%, kém khi hiu qu đạt được dưới 40% [6].
Kho sát tác dng không mong mun của phác đồ: đau bụng, bun nôn, tiêu chy,
ni ban d ng, sc phn vệ, điện git, choáng, vng châm, nhim trùng v trí châm [8].
- Phương pháp xử lý s liu: s liệu được nhpphân tích bng phn mm SPSS
26.0, mô t tn s, t l %, phép kim T-test, phép kim Wilcoxon.
- Đạo đức trong nghiên cu: Đề tài này đã đưc thông qua bi Hội đồng Đạo đức
trong nghiên cu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ theo quyết định s
23.023.HV/PCT-ĐĐ ngày 20/3/2023. Nghiên cứu này cũng đưc s cho phép ca Bnh
vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc điểm chung ca bnh nhân nghiên cu
Đặc điểm
Nhóm nghiên cu (n = 40)
Tn s
T l (%)
Nhóm tui
18- 30
1
2,5%
31- 45
6
15%
46- 60
15
37,5%
> 60
18
45%
Gii
Nam
9
22,5%
N
31
77,5%
Thi gian mc bnh
< 1 tháng
7
17,5%
1- 6 tháng
24
60%
> 6 tháng
9
22,5%
Nhn xét: Nhóm tui > 60 chiếm t l cao nhất (45%). Độ tui mc bnh trung bình
58,5 11,136 tui. T l mc bnh n (77,5%) cao hơn nam (22,5%). Thi gian mc bnh
t 1 đến 6 tháng chiếm t l cao nht (60%).
3.2. Đánh giá hiệu qu lâm sàng của phác đồ điu tr
Biểu đồ 1. Đặc điểm các triu chứng YHCT trước và sau điều tr
Nhận xét: TĐT đau và hạn chế vận động chiếm t l cao nht, thp nht là mch
nhu hoãn hoc trầm nhược. Các triu chứng đều ci thiện có ý nghĩa thống kê p < 0,001.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
54
Bảng 2. Đánh giá hiệu qu điu tr theo thang điểm VAS
Thang điểm VAS
Trước điều tr
Ngày 7
Ngày 14
Mức độ
Giá tr (điểm)
Tn s (%)
Tn s (%)
Tn s (%)
Tt
0
0
0
0
Khá
1- 3
0
2 (5%)
37 (92,5%)
Trung bình
4- 6
7 (17,5%)
38 (95%)
3 (7,5%)
Kém
7- 10
33 (82,5%)
0
0
Trung bình độ lch chun
6,88 0,463
4,55 0,783
2,25 0,67
p (Wilcoxon)
PTĐT-N7 < 0,001
PTĐT-N14 < 0,001
Nhận xét: Điểm VAS trung bình thời điểm trước nghiên cu t 6,88 0,463 gim
xung còn 2,25 0,67 điểm sau 14 ngày điều tr, p < 0,001.
Bảng 3. Đánh giá hiệu qu ci thiện độ giãn ct sng
Độ giãn ct sng
Trước điều tr
Ngày 7
Ngày 14
Mức độ
Giá tr (cm)
Tn s (%)
Tn s (%)
Tn s (%)
Tt
4
0
1 (2,5%)
37 (92,5%)
Khá
3,5- < 4
0
14 (35%)
3 (7,5%)
Trung bình
3- < 3,5
0
22 (55%)
0
Kém
< 3
40 (100%)
3 (7,5%)
0
Trung bình độ lch chun
2,125 0,3152
3,150 0,3616
4,087 0,2747
p
PTĐT-N7 < 0,001
PTĐT-N14 < 0,001
Nhận xét: Độ giãn CS t 2,125 0,3152 cm tăng lên 4,087 0,2747 cm, p < 0,001.
Bảng 4. Đánh giá hiệu qu ci thin chèn ép r thn kinh
Lasègue
Trước điều tr
Ngày 7
Ngày 14
Mức độ
Giá tr )
Tn s (%)
Tn s (%)
Tn s (%)
Tt
75
0
0
16 (40%)
Khá
65- < 75
1 (2,5%)
18 (45%)
24 (60%)
Trung bình
55- < 65
16 (40%)
17 (42,5%)
0
Kém
< 55
23 (57,5%)
5 (12,5%)
0
Trung bình độ lch chun
51,13 6,84
60,75 5,943
71,63 4,442
p
PTĐT-N7 < 0,001
PTĐT-N14 < 0,001
Nhn xét: Lasègue t 51,13 6,84 độ tăng lên 71,63 4,442 độ, p < 0,001.
Bảng 5. Đánh giá hiệu qu ci thin chức năng sinh hoạt hàng ngày theo ODI
Ch s ODI
Trước điều tr
Ngày 7
Ngày 14
Mức độ
Tn s (%)
Tn s (%)
Tn s (%)
Tt
0
1 (2,5%)
30 (75%)
Khá
0
22 (55%)
10 (25%)
Trung bình
4 (10%)
17 (42,5%)
0
Ch s ODI
Trước điều tr
Ngày 7
Ngày 14
Mức độ
Tn s (%)
Tn s (%)
Tn s (%)
Kém
36 (90%)
0
0
Trung bình độ lch chun
62,9 3,84
33,6 8,44
20,05 4,40
p
PTĐT-N7 < 0,001
PTĐT-N14 < 0,001
Nhận xét: TĐT chỉ s ODI đều mức trung bình, kém. Sau 14 ngày điều tr đều đạt
mức độ khá, tt p < 0,001.