T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
451
ĐÁNH GHIU QU NGOI KIM PHT MÁU NGOI BIÊN
TI KHOA HUYT HC - BNH VIN CH RY
Cao Th Bích Như1, Nguyn Th Tho1, Nguyễn Văn Tho1,
Trn Thanh Tùng1, Quách Châu Tài1, Phm Th Kim Vân1,
Nguyn Th Thoa1, Lương Trần Minh Tiến1,
T Th Thanh Trúc1,Võ Th Hng Hnh1
TÓM TT54
Mc tiêu: Phân ch kết qu ngoi kim phết
u ngoi biên (PMNB) t đó đưa ra các thông
s t l đt thp hay có nguy sai s tim n,
khc phc đánh g hiệu sut phòng xét
nghim (PXN).
Đối tượng và phương pháp: Hi cu mô t
ct ngang, có can thipiều chnh. PXN nhn
mu ngoi kim dng PMNB t Trung tâm kim
chun Cht lượng xét nghim y hc - Đại hc Y
c thành ph H Chí Minh mi năm 6 đt,
mi đt 2 mu lame phết u t 2019 đến 2023,
thc hin phân tích và gi kết qu v đơn v
ngoi kim, bng đánh gkết qu mi đợt được
gi li sau 10 ngày. PXN xem xét, đánh g kết
qu không phù hp hay chp nhn nhưng cn
theo dõi, tìm nguyên nhân ảnh hưởng, đ ra hành
đng can thip đ khc phc sai s, theo dõi đánh
g hiu sut sau khi khc phc qua c năm tiếp
theo.
Kết qu: Kết qu xếp loi PXN luôn mc
cao vi t l “rất tt” tăng từ 66,67%-100%; t l
xếp loại tốt” giảm t 16,67%-0%; t l xếp loi
“đt” được khc phc hoàn toàn t 16,67%-0%.
1Khoa Huyết Hc - Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Cao Th Bích Như
SĐT: 0945846768
Email: bichnhu18889@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 16/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Đánh gdòng bch cu, t l bách phân sai lch
lymphocyte chiếm 33,33%, neutrophil chiếm
16,67%. Đánh g dòng hng cu, t l không
phù hợp đi vi hng cu hình oval chiếm
3,33%, hng cu hình bia chiếm 6,67%, mnh v
hng cu chiếm 10%. Đánh g dòng tiểu cu, t
l không phù hợp đi vi tiu cu kết chm
chiếm 6,67%, tiu cu khng l chiếm 10%.
Kết lun: Sau can thip, t l xếp loi “rất
tt” tăng cao (tăng thêm 33,34%), t l xếp loi
“tt” giảm dn (còn 0%), t l xếp loi “đạt”
đưc khc phc hoàn toàn năm 2019 (còn 0%).
T khoá: phòng xét nghim, chương trình
ngoi kim tra cht lượng, phết máu ngoi bn.
SUMMARY
EFFECTIVENESS OF QUALITY
ASSESSMENT PROGRAM FOR
BLOOD SMEAR EXAMINATION OF
THE HEMATOLOGY DEPARTMENT
IN CHO RAY HOSPITAL
Objective: Evaluate the results of blood
smear proficiency testing, thereby providing
parameters with low pass rates or potential risks
of errors, correcting and evaluating laboratory
performance.
Subject and method: Cross-sectional
retrospective review with intervention/
adjustment. The laboratory receives external
control samples in the form of blood smear from
the Center for Medical Testing Quality Control -
University of Medicine and Pharmacy in Ho Chi
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
452
Minh City 6 times a year, each time 2 blood
smear samples from 2019 to 2023, performs
analysis and Send the results to the external
control unit, the results evaluation sheet for each
batch will be sent back after 10 days. The
laboratory reviews and evaluates the results as
inappropriate or acceptable, but needs to monitor,
find the causes, propose intervention actions to
correct errors, and monitor and evaluate
performance after correction over the years. next
and make recommendations to prevent potential
risks.
Results: Evaluate of laboratory is always at
the high level with the "very good" rate
increasing from 66.67%-100%; The rate rated
"good" decreased from 16.67% - 0%; The "pass"
rating rate was completely overcome from
16.67% - 0%. Evaluating the white blood cell
flow, the differential percentage of lymphocytes
accounts for 33.33%, neutrophil accounts for
16.67%. Evaluating red blood cell lines, the
unsuitable rate for oval red blood cells accounts
for 3.33%, target-shaped red blood cells account
for 6.67%, and red blood cell fragments account
for 10%. Evaluating platelet flow, the unsuitable
rate for clumped platelets accounts for 6.67%,
and giant platelets accounts for 10%.
Conclusions: After intervention, the rate of
"very good" ratings increased (increased to
33.34%), the rate of "good" ratings decreased
(down to 0%), the rate of "satisfactory" ratings.
Completely resolved in 2019 (0%).
Keywords: laboratory proficiency, external
quality assessment scheme, peripheral blood
smears.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đ thc hin tốt công tác đảm bo cht
ng xét nghim, B Y tế đã ban hành
nhng qui định bt buộc đối vi các PXN
hướng theo tu chí đánh giá mức chất lượng
ca các PXN y hc (quyết định 2429, quyết
định 3148, quyết định 5588), phi kim soát
chất lưng thông qua hoạt đng ni kim tra
ngoi kiểm tra, đồng thi thc hin các
hoạt động duy trì ci tiến ln tục để đảm
bo kết qu chính xác, kp thi cũng như
chuẩn hoá làm sở liên thông, công nhn
kết qu xét nghim, gim chi phí, tiết kim
ngun nhân lc để làm s hi nhp h
thng kim soát chất lưng trong khu vc và
trên thế gii [1], [2], [3].
Hin nay, xét riêng v huyết hc, các h
thng máy phân tích huyết hc t bản đến
nâng cao đang đưc s dng rộng rãi đ rút
ngn thi gian tr kết qu tng phân tích tế
bào máu. Tuy nhiên, khi kết qu công thc
máu bất tng t xét nghim phết u
ngoại biên (PMNB) để đánh giá các thành
phn tế bào đặc bit trong trưng hp khn
cp các bnh ác tính v huyết hc vn
công c đánh giá quan trọng. Qua đó cung
cp thông tin cn thiết h tr huyết hc m
ng chẩn đoán sm bnh lý liên quan[6].
Kết qu đánh giá hình thái phụ thuc ch yếu
vào kiến thc, năng kinh nghiệm ca
k thuật viên. Đ kết qu hình thái tn phết
máu chính xác tin cy, PXN phải đảm bo
đủ các tiêu chí v năng lực trong đánh giá
nh thái tế bào. Do đó, để nâng cao tính
chính xác rút ngn thi gian chẩn đoán
cho huyết hc lâm sàng, cũng như xác định
các thành phn tế bào cn ci thin, chun
hoá xét nghim thành h thng t trung ương
đến địa phương t đánh giá hiệu qu ngoi
kim PMNB kim ch nam trong việc đảm
bo hiu sut PXN [10],[4]. Vì vy, chúng
tôi tiến hành nghiên cu này vi 2 mc tiêu:
1. Đánh giá hiu qu đạt đưc khi tham
gia ngoi kim phết máu ngoi biên, lc ra
các thành phn chiếm t l đạt thp, hay
nguy cơ sai số tim n.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
453
2. Xem xét các yếu t ảnh hưởng ch
quan hay khách quan tại PXN, đưa ra hành
động khc phục và ngăn ngừa ri ro tim n.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Ngoi kim xét nghim phết máu ngoi
biên t năm 2019 đến 2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Hi cu mô t ct
ngang có can thip/ điu chnh.
Thi gian nghiên cu: PXN nhn mu
ngoi kim dng PMNB t Trung tâm kim
chun Chất lượng xét nghim Y hc- Đại hc
Y Dưc thành ph H Chí Minh mỗi năm 6
đợt, mỗi đợt 2 mu lame phết máu được
hoá EH-01 EH-02 t 2019 đến 2023 vi
s mu ngoi kim n=30. Mu ngoi kim
được đảm bo các tiêu c kim soát cht
ng đầu vào, kèm theo bảng ng dn
bo qun biu mu thc hin. PXN tiến
hành thc hin phân tích mu ngoi kim
theo biu mẫu đính kèm gửi kết qu v
Trung Tâm theo đúng thi gian quy định.
Bảng báo cáo đánh giá kết qu tng hp ca
mỗi đợt s được gi li sau 10 ngày.
Các biến nghiên cu: Kết qu xếp loi
chung (không đạt, chp nhận, đạt, tt rt
tt), kết qu mu EH-01 (thành phn bch
cu, t l bách phân tế bào bch cu), kết qu
mu EH-02 (nh thái hc dòng hng cu,
nh thái hc dòng tiu cu).
Đánh giá và nhận định kết qu:
Đánh giá t l ch phân thành phn
bch cu t độ lch gia kết qu PXN và giá
tr ấn định của đơn vị ngoi kim (DI), quy
đổi ra thang điểm tiêu chun ca WHO:
+ |DI| <0.5 : 4 Điểm/Score
+ 0.5 ≤|DI| < 1: 3 Điểm/Score
+ 1 ≤ |DI| < 2: 2 Điểm/Score
+ 2 ≤ |DI| < 3 :1 Điểm/Score
+ 3 ≤ |DI| :0 Điểm/Score
Chương 1: Thang điểm tiêu chuẩn WHO về đánh giá tlệ bách phân
Điểm
Kết quả
Diễn giải
4
Kết qu phù hp
hoàn toàn-rt tt
Kết qu đưc xem phù hp hoàn toàn v mt cung cấp thông tin đáp
ng cho vic chẩn đoán và quyết định điều tr chính xác
3
Kết qu chp
nhn-tt
Kết qu có s sai lch, tuy nhiên không ảnh hưởng đến kết qu chn
đoán và quyết đnh điều tr
2
Kết qu chp
nhn-đạt
Kết qu có s sai lch, tuy nhiên ít ảnh hưởng đến kết qu chẩn đoán
và quyết định điều tr
1
Kết qu chp nhn
Kết qu có s sai lệch, đủ làm lch kết qu chẩn đoán và quyết định
điu tr
0
Kết qu hoàn toàn
không phù hp.
Kết qu sai lch hoàn toàn, ảnh hưng đến chẩn đoán và quyết định
điu tr
Đánh giá kết qunh thái dòng hng cu, dòng tiu cu theo da vào giá tr chun (AV),
t đó quy ra đim. Giá tr chuẩn (AV) đưc xác đnh da vào s đồng nht v kết qu phân
tích của Ban tư vấn, chuyên viên trung tâm và các PXN tham gia so sánh ln phòng.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
454
Chương 2: Thang điểm tiêu chuẩn WHO về đánh giá hình thái
Điểm
Kết quả
Diễn giải
1
Kết qu phù hp
hoàn toàn
Kết qu đưc xem phù hp hoàn toàn v hình thái tế bào so vi giá
tr chun (AV) của Ban tư vấn.
0
Kết qu không
phù hp
Kết qu có s sai lch, không phù hp vi giá tr chun (AV) ca
Ban tư vn.
Thông s cn can thip: Kết qu không
phù hp (Đim = 0), kết qu chp nhn
(Điểm = 1) đối vi t l bách phân.
Hình thc can thip:
Tng hp đánh giá sau mỗi năm theo
dõi hiu qu can thip c năm tỉếp theo.
Xác định nguyên nhân: Da tn biu đồ
xương tìm nguyên nhân chính gây sai số (
con ngưi, thiết b, quy tnh SOPs, hoá cht-
thuc th). Kết qu PXN phát hin nguyên
nhân ch yếu liên quan đến yếu t con ngưi.
Bin pháp can thiệp: Đào to ni b v
nh thái hc bởi bác sĩ chuyên khoa huyết
học, đánh giá nhân viên chưa có kinh nghiệm
thc tin v tế bào da trên bng kim giám
t ( bảng đánh giá quy tnh làm vic chun)
mi tháng; t chc k đánh giá năng lực toàn
b nhân viên (lý thuyết thc hành) hàng
năm; cập nht kiến thc mi liên tc ( hi
ngh, hi thảo chuyên đề)[10],[4].
Phân tích x lý s liu: Thu thp s
liu bng phn mm Excel 2010, x lý s
liu bng phn mm STATA 14.1.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết qu xếp loi phòng xét nghim
Bng 1. Tng kết - Xếp loi PXN
Đợt/năm
(n=30)
Đt 1
Đt 3
Đt 4
Đt 5
Đt 6
Tổng điểm
Xếp loi
2019
96,25
70
80,62
85,62
98,12
87,81±11,15
Rt tt: 66,66%
Tt: 16,67%
Đt:16,67%
2020
93,13
82,5
94,0
90,0
95,63
90,98±8,48
Rt tt: 83,33%
Tt: 16,67%
2021
90
96,88
93,75
89,38
93,75
92,29±7,50
Rt tt: 100%
2022
96,25
84,38
80
95
91,25
89,38±16,25
Rt tt: 83,33%
Tt: 16,67%
2023
91,88
86,88
91,88
92,50
93,75
91,25±6,88
Rt tt: 100%
Nhận xét: T l xếp loi PXN “rất tốtluôn mc cao (66,67%-100%) thp nht năm
2019; t l xếp loại “tốt mc thp (16,67%); t l xếp loại “đạt”xuất hin năm 2019
(16,67%).
3.2. Phân tích kết qu đánh giá mẫu EH-01
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
455
Biểu đồ 1. T l bách phân bch cầu năm 2019
Nhn xét: Trong đợt 1-2019, thông s bách phân lymphocyte neutrophil nm trong
gii hn chp nhận nhưng cần theo dõi (Điểm=1; 2,0|DI|<3,0). đợt 3, 2 thông s này
kết qu không phù hp (Điểm=0; DI|3,0) cn lọc ra để can thip.
Thông s can thip: Neutrophil và Lymphocyte.
Nguyên nhân:
Thiết b-Kính hin vi
Hoá cht-Thuc th
Con ngưi
Bo t, bảo dưng.
Quy cách: Lot thuc th, hn s
dng.
Đào to, thc hành, kinh
nghim.
SOPs: Quy tnh hưng dn
nhà sn xut.
SOPs: Quy tnh hưng dn nhà
sn xut
SOPs: Quy tnh hưng dn
PXN.
Đt
Đt
Nguyên nhân chính
Bin pháp can thip:
Yếu t
Can thip
1. Kinh nghim
- Bác sĩ chuyên khoa huyết hc hoặc nhân viên lĩnh vực tế bào học lâu năm:
Đào tạo, hưng dn thc hành.
- Cp nht kiến thc mi, đào tạo nâng cao.
2. Đào to
- Hun luyn nhn biết hình thái hc tế bào bch cu, cách thc bách phân
bch cu tn phết máu.
- Sách v, thc tế, mng.
- Tham gia các khoá đào to liên tc.
- Tham gia hi ngh, hi thảo chuyên đề.
3. Thc hành
- Phiếu check đánh giá nhân viên hàng tháng.
- K đánh giá năng lc nhân viên hàng năm.
- Giám sát, kim tra lại trong trường hp bất tng hình thái.